Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Nam Đàn 1, Nghệ An
lượt xem 1
download
Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Nam Đàn 1, Nghệ An” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Nam Đàn 1, Nghệ An
- SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 1 Môn: NGỮ VĂN 10 (Đề thi có 2 trang) Thời gian: 90 phút( không kể thời gian phát đề) I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc bài thơ sau: (Thuật hứng bài 24 ) Công danh đã được hợp1 về nhàn, Lành dữ âu chi2 thế nghị khen3. Ao cạn vớt bèo cấy muống, Đìa4 thanh phát cỏ ương sen. Kho thu phong nguyệt5 đầy qua nóc, Thuyền chở yên hà6 nặng vạy then. Bui7 có một lòng trung liễn hiếu, Mài chăng8 khuyết, nhuộm chăng đen. (Nguyễn Trãi toàn tập, Quốc âm thi tập, Phần vô đề, Đào Duy Anh, NXB Khoa học xã hội, 1976). Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Lục bát B. Thất ngôn bát cú đường luật C. Thất ngôn xen lục ngôn D. Song thất lục bát Câu 2. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu 3 và 4? A. Phép điệp B. Phép đối C. Phép so sánh D. Phép nhân hóa Câu 3. Căn cứ vào câu thơ đầu, cho biết bài thơ này được Nguyễn Trãi làm trong giai đoạn nào? A. Giai đoạn khởi nghĩa Lam Sơn B. Giai đoạn ta đánh thắng quân Minh xâm lược C. Giai đoạn làm quan dưới triều nhà Lê D. Giai đoạn lui về ở ẩn Câu 4. Nội dung bài thơ gợi bạn nhớ đến bài thơ nào đã được học trong SGK? A. Bảo kính cảnh giới 43 B. Bình Ngô đại cáo C. Bạch Đằng hải khẩu D. Dục Thúy sơn 1 Nên, đáng 2 Lo gì, quan tâm gì 3 Miệng đời bàn luận khen chê 4 Đầm 5 Gió trăng 6 Khói và ráng chiều 7 Duy, chỉ có 8 Không, chẳng 1
- Câu 5. Biện pháp phóng đại trong hai câu 5 và 6 có tác dụng gì? A. Nhấn mạnh vẻ đẹp của thiên nhiên B. Nói lên niềm vui của tác giả trước những vẻ đẹp mà thiên nhiên đem lại C. Tô đậm vẻ đẹp huyền ảo của bức tranh mùa thu D. Cả đáp án B và C Câu 6. Sáu câu thơ đầu cho bạn hiểu gì về tâm thế của tác giả? A. Tâm thế buồn bã B. Tâm thế lo âu C. Tâm thế thư nhàn D. Tâm thế u uất Câu 7. Hai câu thơ cuối khẳng định điều gì? A. Tấm lòng trung hiếu của tác giả B. Tấm lòng trung hiếu trước sau không thay đổi của tác giả C. Tấm lòng trung hiếu trước sau không thay đổi, bất kể hoàn cảnh và thời gian D. Bày tỏ tấm lòng trung hiếu trước sau không thay đổi, bất kể hoàn cảnh và thời gian Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu: Câu 8. Nêu chủ đề của bài thơ? Câu 9. Có ý kiến cho rằng: dù đã lui về ở ẩn, nhưng Nguyễn Trãi chỉ “nhàn thân” chứ không “nhàn tâm”. Quan điểm của bạn? Lí giải? Câu 10. Cảm nhận của anh/ chị về vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi qua bài thơ. (Viết khoảng 5 – 7 dòng) II. VIẾT (4,0 điểm) Em hãy viết bài văn nghị luận (400-600 từ) trình bày suy nghĩ của mình về vai trò của bản lĩnh trong cuộc sống. 2
- HƯỚNG DẪN CHẤM: Kiểm tra giữa kỳ 2 văn 10 (năm học 2023-2024) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0.5 2 B 0.5 3 D 0.5 4 A 0.5 5 D 0.5 6 C 0.5 7 D 0.5 8 Chủ đề của bài thơ: Bài thơ thể hiện vẻ đẹp tâm hồn của tác giả: đó là 1.0 một tâm hồn tinh tế với tình yêu thiên nhiên tha thiết, đồng thời là một tấm lòng trung hiếu trước sau không thay đổi. - Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm. - Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25- 0,75 điểm. - Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm. 9 Học sinh tự do bày tỏ quan điểm, miễn là có lí giải thuyết phục. 1.0 Gợi ý: - Đồng tình - Lí giải: quả thật ông chỉ “nhàn thân” khi đã không còn lo việc quan, mà chỉ vui thú điền viên; nhưng ông không “nhàn tâm”, vì tấm lòng của ông lúc nào cũng canh cánh, cũng vướng bận một nỗi lo cho dân, cho nước. Tấm lòng “trung hiếu cũ” mà ông nói đến trong bài thơ trên chính là ước mong được suốt đời đóng góp công sức để trả nợ nước, đền ơn vua, báo hiếu với thân phụ của mình. - Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm. - Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25- 0,75 điểm. - Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm. * Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận và cho không quá 0,5 điểm. 10 Gợi ý: 0,5 3
- - Vẻ đẹp tâm hồn thể hiện ở tâm thế thư thái, bỏ ngoài tai mọi thứ thị phi, khen chê ở đời. - Vẻ đẹp tâm hồn thể hiện ở tình yêu thiên nhiên, ở những cảm nhận tinh tế về vẻ đẹp của thiên nhiên. - Vẻ đẹp tâm hồn thể hiện ở tấm lòng trung hiếu trước sau không thay đổi. \- Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm. - Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm. * Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý là chấp nhận và cho không quá 0,5 điểm. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận xã hội 0,25 b. Xác định đúng vấn đề nghị luận. 0,5 Suy nghĩ của mình về vai trò của bản lĩnh trong cuộc sống. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2,5 HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu được vấn đề cần bàn luận, nêu rõ lí do và quan điểm của bản thân, hệ thống luận điểm chặt chẽ, lập luận thuyết phục, sử dụng dẫn chứng thuyết phục. Sau đây là một hướng gợi ý: 1. Mở bài Giới thiệu vấn đề cần nghị luận: bản lĩnh. Lưu ý: Học sinh tự lựa chọn cách viết mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp tùy thuộc vào năng lực của bản thân mình. 2. Thân bài a. Giải thích Bản lĩnh: là khả năng đương đầu với khó khăn, giải quyết mọi vấn đề của cuộc sống một cách bình tĩnh, thông minh và tỉnh táo. Bên cạnh đó, bản lĩnh còn là lòng dũng cảm, kiên trì, dám nghĩ dám làm dám chịu trách nhiệm. b. Phân tích • Lợi ích của bản lĩnh: - Người có bản lĩnh là người có nhiều đức tính tốt đẹp khác như dũng cảm, kiên trì, mạnh mẽ,… từ đó dễ dàng theo đuổi mục tiêu của mình hơn. - Bản lĩnh của con người được hun đúc từ kinh nghiệm của cuộc sống, người có bản lĩnh là người có vốn sống phong phú, có kinh nghiệm trong nhiều vấn đề từ đó giải quyết mọi chuyện một cách tinh tế. 4
- - Người có bản lĩnh là tấm gương sáng để người khác học tập theo nhất là thế hệ trẻ, nếu bản lĩnh của con người được tôi luyện sẽ tạo ra một xã hội tốt đẹp hơn. • Biểu hiện của người có bản lĩnh: - Dám nghĩ dám làm, không ngại khó khăn, gian khổ, thử thách, sẵn sàng đứng ra chịu trách nhiệm cho cuộc sống của mình. Làm việc có mục tiêu, có kế hoạch, biết sắp xếp cuộc sống khoa học. … c. Chứng minh - Học sinh tự lấy dẫn chứng về những con người sống có bản lĩnh và đạt được thành công vang dội để minh họa cho bài làm của mình. Lưu ý: dẫn chứng xác thực, nổi bật, tiêu biểu, được nhiều người biết đến. d. Phản biện - Trong cuộc sống vẫn còn có nhiều người nhút nhát, không dám thể hiện bản thân, theo đuổi những thứ bản thân mình đề ra, lại có những người mới gặp chút khó khăn đã nghĩ đến việc bỏ cuộc, sợ thất bại, sợ vấp ngã,… những người này đáng bị xã hội thẳng thắn lên án, chỉ trích. 3. Kết bài Khái quát lại vấn đề nghị luận: bản lĩnh; đồng thời rút ra bài học và liên hệ bản thân. Hướng dẫn chấm: - Triển khai đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm. - Triển khai chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,0 điểm – 2,0 điểm. - Triển khai chung chung, sơ sài: 0,25 điểm –0,75 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bài viết có giọng điệu riêng; cách diễn đạt sáng tạo, văn 0,5 phong trôi chảy. Tổng điểm 10,0 5
- 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p | 150 | 17
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 46 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p | 44 | 6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p | 50 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 39 | 4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p | 51 | 4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p | 39 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 40 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p | 33 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 51 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 43 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 51 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p | 42 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 46 | 3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 62 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn