intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá biên độ di động của vòng van 3 lá và thể tích buồng thất trái cuối thì tâm trương trong đáp ứng bù dịch ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn được thở máy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá giá trị của biên độ di động của vòng van 3 lá thì tâm thu- TAPSE, thể tích buồng thất trái cuối thì tâm trương- LVEDV đo trên siêu âm tim qua thành ngực trong đánh giá đáp ứng bù dịch ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn được thở máy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá biên độ di động của vòng van 3 lá và thể tích buồng thất trái cuối thì tâm trương trong đáp ứng bù dịch ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn được thở máy

  1. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019 ĐÁNH GIÁ BIÊN ĐỘ DI ĐỘNG CỦA VÒNG VAN 3 LÁ VÀ THỂ TÍCH BUỒNG THẤT TRÁI CUỐI THÌ TÂM TRƯƠNG TRONG ĐÁP ỨNG BÙ DỊCH Ở BỆNH NHÂN SỐC NHIỄM KHUẨN ĐƯỢC THỞ MÁY Hồ Đức Triều1, Bùi Thị Hương Giang2 TÓM TẮT fluid responsiveness in ventilated septic shock patients. Methods: 30 ventilated septic shock 16 Mục tiêu: Đánh giá giá trị của biên độ di động patients in ICU of Bach Mai Hospital were enrolled in của vòng van 3 lá thì tâm thu- TAPSE, thể tích buồng the prospective intervention study from July 2018 to thất trái cuối thì tâm trương- LVEDV đo trên siêu âm July 2019. Data were collected including age, gender, tim qua thành ngực trong đánh giá đáp ứng bù dịch ở weight, pulse, and doses of vasopressors before fluid bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn được thở máy. Đối challenge test. Transthoracic echography was tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu performed to measured TAPSE and LVEDV using a 4 can thiệp tiến cứu, được tiến hành tại khoa Hồi sức chamber view. The LOGIQP7 ultrasound machine with tích, cực bệnh viện Bạch Mai trên 30 bệnh nhân sốc a phase probe, 4.5 Hz-, was utilized. Positive fluid nhiễm khuẩn được thở máy từ tháng 7/2018-7/2019. responsiveness is defined by an increase of SV ≥ 15% Bệnh nhân được thu thập các số liệu chung về tuổi, after a bolus of 500ml normal saline for 15 minutes. giới, cân nặng, mạch, huyết áp, CVP, liều thuốc vận Results: LVEDV was unable to predict fluid mạch trước khi tiến hành test truyền dịch. Các chỉ số responsiveness (AUC= 0.25, P < 0.05, CI: 0.17-0.34). trên siêu âm tim, TAPSE, LVEDV được thu thập trước TAPSE was also unable to predict fluid responsiveness và ngay sau mỗi lần truyền 500ml dung dịch (ACU= 0.36, P
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2019 bệnh nhân nghiên cứu nhân được dùng an thần, giãn cơ, cài đặt máy • Bệnh nhân được chẩn đoán sốc nhiễm thở vơi mức Vt 8ml/kg. TAPSE và LVEDV được khuẩn theo tiêu chuẩn SSC 2016 [1], [3]. đo ở mặt cắt 4 buồng ở mỏm. Sau khi truyền • Bệnh nhân được thông khí nhân tạo xâm 500ml dung dịch natriclorua 0,9% trong vòng 15 nhập [4]. phút, bệnh nhân được siêu âm lại, đo lại các chỉ • Bệnh nhân > 18 tuổi số. Nếu bệnh nhân có SV tăng không quá 15%, • Bệnh nhân vào khoa Hồi sức tích cực trong bệnh nhân được kết luận không đáp ứng với 3 giờ đầu, hoặc xuất hiện sốc nhiễm khuẩn tại truyền dịch và ngừng test. Nếu SV tăng ≥ 15%, khoa hồi sức tích cực trong 3 giờ đầu bệnh nhân có đáp ứng với truyền dịch, bệnh 2.1.2 Tiêu chuẩn chân đoán sốc nhiễm nhân tiếp tục được truyền dịch và đo lại các chỉ số khuẩn theo SSC 2016 cho đến khi không còn đáp ứng với truyền dịch. • Bệnh nhân được chẩn đoán sepsis. Xử lý số liệu: số liệu được xử lý bằng các • Cần thuốc vận mạch để duy trì MAP ≥ 65 phần mềm thống kê y học. mmHg và lactate > 2 mmol/L khi đã bù đủ thể tích tuần hoàn. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.1.3 Tiêu chuẩn đáp ứng truyền dịch: 3.1 Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân Tăng SVmean ≥ 15% sau khi truyền 500 ml nghiên cứu. 30 bệnh nhân được chọn vào nghiên dung dịch muối đẳng trương [5] cứu. Tuổi trung bình: 55,93 ± 13,29 (22-89 tuổi). 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Có 18 bệnh nhân nam, 12 bệnh nhân nữ. 2.2.1.Phương tiện nghiên cứu: Máy siêu âm, máy theo dõi bệnh nhân, cân bệnh nhân, viêm phổi thước đo chiều cao, bệnh án nghiên cứu, 10% protocol nghiên cứu và các quy trình chăm sóc 34% không rõ 13% và điều trị tại khoa Hồi sức tích cực, bệnh viện nguyên nhân Bạch Mai. đường tiêu hóa 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên 23% cứu tiến cứu. Bệnh nhân thỏa mãn tiêu chuẩn 20% nhiễm khuẩn chọn và tiêu chuẩn loại trừ đươc đưa vào nghiên cứu. Các chỉ số chung gồm tuổi, giới, cân nặng, huyết mạch, huyết áp, CVP, liều vận mạch được thu đường tiết niệu Biểu đồ 3.1. Nguyên nhân của sốc nhiễm khuẩn thập trước khi thực hiện test truyền dịch. Bệnh Đặc điểm các thông số huyết động trước và sau khi truyền dịch Bảng 3.1. Đặc điểm các thông số huyết động trước và sau khi truyền dịch Trước truyền dich Kết thúc truyền dịch P Nhịp tim (Nhịp/phút) 115,03± 15,08 110,63±14,87 p
  3. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2019 Có tổng số 85 lần test truyền dịch được thực Nhận xét: Diện tích dưới đường cong: AUC= hiện trên 30 bệnh nhân. TAPSE và LVEDV được 0,36 (P
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2019 Đường cong ROC của TAPSE được vẽ để xác Medicine. 39(2):259-265, FEB 2011. . định giá trị trong đáp giá đáp ứng bù dịch của nó. 3. Singer M., Deutschman C.S., Seymour C.W. và cộng sự. (2016). The Third International Diện tích dưới đường cong của TAPSE là : AUC= Consensus Definitions for Sepsis and Septic Shock 0,36 (P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1