intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá chất lượng của vật liệu nội kiểm HIV tự pha chế tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch

Chia sẻ: ViAugustus2711 ViAugustus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

28
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội kiểm xét nghiệm là một điều kiện không thể thiếu trong việc đánh giá chất lượng xét nghiệm nói chung và chất lượng xét nghiệm khẳng định HIV nói riêng. Hiện tại vật liệu nội kiểm sinh phẩm HIV chưa có trên thị trường. Mục tiêu: Đánh giá độ nhạy độ đặc hiệu và tính ổn định của vật liệu nội kiểm HIV tự pha chế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá chất lượng của vật liệu nội kiểm HIV tự pha chế tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CỦA VẬT LIỆU NỘI KIỂM HIV TỰ PHA CHẾ<br /> TẠI BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH<br /> Mai Nguyệt Thu Huyền*, Đặng Thị Minh Hà* Nguyễn Thị Bích Vân*, Công Thị Mai Linh*,<br /> Nguyễn Công Thành*, Nguyễn Mạnh Hoàng*, Khuất Thị Anh Đào*, Nguyễn Hữu Lân*<br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Nội kiểm xét nghiệm là một điều kiện không thể thiếu trong việc đánh giá chất lượng xét<br /> nghiệm nói chung và chất lượng xét nghiệm khẳng định HIV nói riêng. Hiện tại vật liệu nội kiểm sinh phẩm HIV<br /> chưa có trên thị trường.<br /> Mục tiêu: Đánh giá độ nhạy độ đặc hiệu và tính ổn định của vật liệu nội kiểm HIV tự pha chế.<br /> Phương pháp: Thu thập các mẫu huyết thanh HIV dương tính với cả 3 sinh phẩm liên tiếp: Murex Ag/Ab,<br /> Determine HIV1/2, SD Bioline 3.0. Trộn đều các mẫu huyết thanh trên lại với nhau và phân ra thành các tube<br /> nhỏ, mỗi tube chứa 200 µl huyết thanh và lưu ở -20 độ C trong 3 tháng.<br /> Mẫu huyết tương âm tính được lấy từ các dây của các túi máu dùng truyền cho bệnh nhân. Trộn đều các<br /> mẫu huyết tương này lại với nhau sau đó chia ra thành các tube nhỏ, mỗi tube chứa 200 µl huyết tương và lưu -<br /> 20 độ C trong 3 tháng.<br /> Kết quả: Từ 1/11/2017/đến 5/11/2018, có 7 lô huyết thanh/huyết tương dùng cho nội kiểm tự pha chế, gồm<br /> 51 mẫu huyết thanh dương tính và 51 mẫu huyết tương âm tính. Tất cả các mẫu này đều có độ nhạy và độ đặc<br /> hiệu đạt 100% đối với các sinh phẩm Murex Ag/Ab, Determine HIV1/2 và SD Bioline 3.0. Theo dõi trong vòng 3<br /> tháng các optical density (OD) của chứng dương dao động từ 1,589-3,891 và các OD của chứng âm 0,049-0,088<br /> ( OD cut off: 0,196-0,229). Không có mẫu nào cho kết quả dương tính giả hay âm tính giả.<br /> Kết luận: Chúng tôi đã pha chế thành công vật liệu nội kiểm HIV với độ nhạy và độ đặc hiệu 100%, Vật liệu<br /> này vẫn ổn định trong 3 tháng ở âm 20oC và rã đông một lần.<br /> Từ khóa: HIV, nội kiểm, optical density<br /> ABSTRACT<br /> EVALUATION OF THE STABILITY OF THE IN-HOUSE INTERNAL QUALITY CONTROL MATERIAL<br /> FOR HIV TESTING AT PHẠM NGỌC THẠCH HOSPITAL<br /> Mai Nguyet Thu Huyen, Dang Thi Minh Ha, Nguyen Thi Bich Van, Cong Thi Mai Linh,<br /> Nguyen Cong Thanh, Nguyen Manh Hoang, Khuat Thi Anh Dao, Nguyen Huu Lan<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 3- 2019: 253-258<br /> Background: Internal control is an indispensable method in evaluating the quality of laboratory tests in<br /> general and of HIV-confirming tests in particular. The internal quality material control kit for HIV test is not yet<br /> available in the market.<br /> Objective: To evaluate the sensitivity, the specificity and the stability of the in-house internal quality<br /> material control kit for HIV test.<br /> Method: HIV-positive serum samples confirmed by all three sequential confirming tests including<br /> Murex Ag/Ab HIV, Determine HIV ½ and SD Bioline 3.0 were collected. They were well-mixed together<br /> <br /> *Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch<br /> Tác giả liên lạc: TS.BS Mai Nguyệt Thu Huyền ĐT: 0902944701 Email: maihuyen1967@yahoo.com<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 253<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019<br /> <br /> and divided into 200 µl aliquots that were then frozen at -20oC for 3 months. Negative plasma samples were<br /> collected from the strings of blood transfusion bags and then divided into 200 µl aliquots that were then<br /> frozen at -20°C for 3 months.<br /> Results: From November 1, 2017 to November 5, 2018, seven batches were made, including 51 HIV-<br /> positive serum samples and 51 HIV-negative plasma samples. They all showed 100% sensitivity and 100%<br /> specificity for Murex Ag / Ab, Determine HIV1/2 and SD Bioline 3.0 tests.<br /> Follow up within 3 months, ODs of positive control samples range from 1,589-3,891 and ODs of negative control<br /> samples range from 0.049-0.088 (ODs cut off: 0.196-0.229). There are no samples that show false positive or false<br /> negative results.<br /> Conclusion: We have successfully prepared the in-house internal quality material control for HIV test with<br /> 100% sensitivity and specificity, this material is still stable within 3 months at -20oC and thawed once.<br /> Keywords: HIV, Internal Control, optical density<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ bộ kít nội kiểm gồm các mẫu huyết thanh dương<br /> tính và các mẫu huyết tương âm tính từ các<br /> Để đạt mục tiêu kết thúc đại dịch AIDS vào<br /> nguyên liệu hiện có.<br /> năm 2030, chúng ta phải đạt được mục tiêu 90-<br /> 90-90. Đó là: Mục tiêu<br /> 90% số người nhiễm HIV được biết tình Đánh giá độ nhạy độ đặc hiệu và tính ổn<br /> trạng nhiễm HIV của mình; 90% số người chẩn định của vật liệu nội kiểm HIV tự pha chế<br /> đoán nhiễm HIV được điều trị ARV liên tục; ĐỐITƯỢNG–PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU<br /> và 90% số người được điều trị ARV kiểm soát Thiết kế nghiên cứu<br /> được tải lượng vi-rút ở mức thấp và ổn định, Thực nghiệm y học.<br /> tức là tải lượng vi-rút HIV ở mức thấp dưới<br /> Đối tượng<br /> ngưỡng phát hiện(2).<br /> Mẫu chứng dương: Gồm huyết thanh của<br /> Để đạt đươc mục tiêu 90 đầu tiên, bên cạnh<br /> bệnh nhân đã được khẳng định dương tính với<br /> việc gia tăng mở rộng hệ thống mạng lưới xét<br /> HIV bằng 3 test chẩn đoán HIV được Bộ Y tế<br /> nghiệm phát hiện nhiễm HIV tại cộng đồng<br /> công nhận(4).<br /> bằng các xét nghiệm chẩn đoán nhanh, mạng<br /> lưới các phòng xét nghiệm khẳng định HIV tại Mẫu chứng âm: Huyết thanh từ các dây<br /> tuyến huyện thực hiện bằng ba test nhanh cũng trong túi máu để truyền máu cho bệnh nhân(1).<br /> phải được phát triển. Phương pháp<br /> Các phòng xét nghiệm thực hiện xét nghiệm Quy trình pha chế huyết thanh nội kiểm dương tính<br /> khẳng định HIV cần phải bảo đảm chất lượng Thu thập các mẫu huyết thanh dương tính<br /> xét nghiệm bằng cách thực hiện nội kiểm và với HIV ở cả 3 sinh phẩm Murex Ag/Ab HIV1/2<br /> tham gia thực hiện ngoại kiểm theo Quyết định (có OD >= 1 trở lên), Determine HIV1/2 và SD<br /> 2429/QĐ-BYT của bộ y tế về đánh giá chất lượng bioline 3.0. Sau khi lưu các mẫu dương tính theo<br /> phòng xét nghiệm y học(3). quy định, dùng pipette hút toàn bộ huyết thanh<br /> Hiện tại, xét nghiệm ngoại kiểm được viện dương tính còn lại cho vào các tube lớn 10ml đã<br /> Pasteur TP. Hồ Chí Minh tổ chức thực hiện mỗi được đánh đấu "chứng dương " (ống A). Trộn<br /> 6 tháng. Tuy nhiên, xét nghiệm nôi kiểm HIV đều tất cả các mẫu dương trong ống A, sau đó<br /> chưa thực hiện được vì bộ kít nội kiểm HIV chưa hút 200 µl huyết thanh trong ống A cho vào mỗi<br /> có trên thị trường. Do đó, để bảo đảm chất lượng tube effpendorf. Lưu các tube này ở -20°C trong<br /> xét nghiệm khẳng định HIV theo Quyết định 3 tháng. Ghi ngày pha chế. Mỗi tuần lấy một<br /> 2429/QĐ-BYT, chúng tôi đã tiến hành tự pha chế tube để làm nội kiểm. Thời gian từ lúc thu thập<br /> <br /> <br /> 254 Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> mẫu đến lúc trữ đông là 24 giờ. giá trị OD cut off max và min để xác định giá trị<br /> Thu thập các dây của các túi máu dùng chẩn đoán.<br /> truyền cho bệnh nhân ( túi máu dùng truyền cho Bảng 1: Độ nhạy và độ đặc hiệu được tính theo bảng<br /> bệnh nhân chắc chắn đã được xác định 2x2<br /> HIV,HbsAg, và HCV âm tính). Dùng pipette hút Sinh phẩm xét nghiệm<br /> toàn bộ máu trong dây truyền máu cho vào các Mẫu huyết thanh/ huyết tương Dương tính Âm tính<br /> Dương tính A C<br /> tube effpendorf 2ml đã đánh dấu "chứng âm",<br /> Âm tính B D<br /> quay ly tâm 3000 rpm/ 5 phút để tách huyết<br /> Tổng cộng A+B C+D<br /> tương. Dùng pipette hút dung dịch nổi (huyết<br /> Độ nhạy = A/(A+B)X 100%.<br /> tương) cho vào ống 10ml (ống B - "Chứng âm").<br /> Trộn đều huyết tương trong ống B và hút 200 µl Độ đặc hiệu = D/(C+D)X 100%.<br /> cho vào mỗi tube effpendorf. Lưu các tube này ở KẾT QUẢ<br /> -20°C trong 3 tháng. Ghi ngày pha chế. Mỗi tuần Từ ngày 01/11/2017/đến ngày 05/11/2018,<br /> lấy một tube làm nội kiểm. Thời gian từ lúc thu chúng tôi đã pha chế được 7 lô mẫu nội kiểm,<br /> thập mẫu đến lúc trữ đông là 24 giờ. gồm 51 mẫu huyết thanh HIV dương tính và 51<br /> Quy trình thực hiện mẫu huyết tương HIV âm tính:<br /> Chọn ngẫu nhiên một mẫu HIV dương và Độ nhạy, độ đặc hiệu và độ ổn định<br /> một mẫu HIV âm trong cùng một lô pha chế. Mẫu huyết thanh/ huyết tương lưu trữ ở âm 20<br /> Thực hiện xét nghiệm với cả 3 test HIV cho mỗi độ C trong 3 tháng, thực hiện bằng Murex<br /> mẫu. Lặp lại test 5 lần cho mỗi mẫu trong 5 ngày Ag/Ab HIV<br /> để đánh giá độ lặp lại.<br /> Bảng 2: Mẫu huyết thanh/ huyết tương lưu trữ ở âm<br /> Mỗi tuần, thử mẫu nội kiểm dương và nội 20 độ C trong 3 tháng, thực hiện bằng Murex Ag/Ab<br /> kiểm âm của mỗi lô với ba sinh phẩm Murex HIV<br /> Ag/Ab HIV 1/2, Determine HIV1/2 và SD Bioline Murex Ag/Ab HIV<br /> 3.0. Ghi nhận kết quả âm tính/ dương tính theo Mẫu huyết thanh/ huyết tương Dương tính Âm tính<br /> hướng dẫn của nhà sản xuất. Dương tính 51 0<br /> Mỗi tube sau khi rã đông chỉ dùng 1 lần. Âm tính 0 51<br /> Tổng cộng 51 51<br /> Phân tích kết quả<br /> Độ nhạy: 100%<br /> Dùng phần mềm Excel.<br /> Độ đặc hiệu: 100%.<br /> Để theo dõi độ ổn định của vật liệu nôi kiểm<br /> OD trung bình: 0,063 (Hình 1).<br /> tự pha chế, do lượng huyết thanh có hạn, nên<br /> chúng tôi pha chế 3 lô 5,6,7 mỗi lô 12 tube (từ OD min=0,049.<br /> mẫu 16-51) và lưu âm 20 độ C sử dụng trong 3 OD max= 0,088.<br /> tháng để theo dõi tính biến thiên của OD theo Giá trị OD cut off: 0,196-0,229.<br /> thời gian. Tất cả các kết quả OD của chứng OD trung bình= 3,1 (Hình 2).<br /> dương và chứng âm được nhập vào 2 cột Excel OD min=1,589.<br /> riêng theo thứ tự thời gian của các lần thực hiện.<br /> OD max= 3,891.<br /> Sau đó vẽ biểu đồ bằng excel tính giá trị OD<br /> Giá trị OD cut off: 0,196 – 0,229.<br /> trung bình, OD max và OD min và so sánh với<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 255<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019<br /> <br /> <br /> BIỂU ĐỒ MẪU HUYẾT TƯƠNG ÂM<br /> <br /> 0,1<br /> <br /> 0,09<br /> <br /> 0,08<br /> <br /> 0,07<br /> <br /> 0,06<br /> OD<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 0,05 OD MẪU THỬ<br /> <br /> 0,04<br /> <br /> 0,03<br /> <br /> 0,02<br /> <br /> 0,01<br /> <br /> 0<br /> 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49 51<br /> SỐ LẦN NỘI KIỂM<br /> <br /> <br /> Theo dõi độ ổn định OD (lần 16-51)<br /> Hình 1: Biểu đồ biến thiên của OD mẫu huyết tương HIV âm tính theo thời gian<br /> <br /> BIỂU ĐỒ MẪU HUYẾT THANH DƯƠNG<br /> <br /> <br /> 4,5<br /> <br /> <br /> 4<br /> <br /> <br /> 3,5<br /> <br /> <br /> 3<br /> <br /> <br /> 2,5<br /> OD<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> OD MẪU THỬ<br /> 2<br /> <br /> <br /> 1,5<br /> <br /> <br /> 1<br /> <br /> <br /> 0,5<br /> <br /> <br /> 0<br /> 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49 51<br /> SỐ LẦN NỘI KIỂM<br /> <br /> <br /> Theo dõi độ ổn định OD (lần16-51)<br /> Hình 2: Biểu đồ biến thiên của OD mẫu huyết thanh HIV dương tính theo thời gian<br /> <br /> <br /> <br /> 256 Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Mẫu huyết thanh/ huyết tương lưu trữ ở âm 20 Độ nhạy: 100%. Độ đặc hiệu: 100%.<br /> độ C trong 3 tháng, thực hiện bằng Determine Mẫu huyết thanh/huyết tương lưu trữ ở âm 20<br /> HIV1/2 độ C trong 3 tháng, thực hiện bằng SD Bioline 3.0<br /> Bảng 3: Mẫu huyết thanh/ huyết tương lưu trữ ở âm Bảng 4: Mẫu huyết thanh/huyết tương lưu trữ ở âm<br /> 20 độ C trong 3 tháng, thực hiện bằng Determine 20 độ C trong 3 tháng, thực hiện bằng SD Bioline 3.0<br /> HIV1/2 SD Bioline 3.0<br /> Determine HIV1/2 Mẫu huyết thanh/ huyết tương Dương tính Âm tính<br /> Mẫu huyết thanh/ huyết tương Dương tính Âm tính Dương tính 51 0<br /> Dương tính 51 0 Âm tính 0 51<br /> Âm tính 0 51 Tổng cộng 51 51<br /> Tổng cộng 51 51 Độ nhạy: 100%. Độ đặc hiệu: 100%.<br /> Độ lặp lại của sinh phẩm MurexAg/Ab HIV trong cùng một lô pha chế<br /> Bảng 5: Độ lặp lại của sinh phẩm MurexAg/Ab HIV trong cùng một lô pha chế<br /> OD/CO OD/CO OD/CO OD/CO OD/CO<br /> Mẫu SD Mean CV%<br /> Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5<br /> Dương 14.441 13.500 14.029 14.354 13.315 0.5 13.92 3.6<br /> Âm 0.242 0.252 0.252 0.237 0.266 0.01 0.27 4.0<br /> BÀN LUẬN Sinh phẩm Murex hoạt động theo kỹ thuật<br /> 51 mẫu huyết tương âm tính HIV từ túi máu ELISA nên để đánh giá tính ổn định của sản<br /> và 51 mẫu huyết thanh HIV dương tính được phẩm, chúng tôi dựa vào sự thay đổi của OD.<br /> pha chế từ các mẫu huyết thanh HIV dương tính Do lượng huyết thanh/huyết tương có hạn,<br /> của bệnh nhân được lưu trữ ở -20 độ C trong chúng tôi chỉ pha chế lượng mẫu đủ dùng trong<br /> thời gian tối đa 3 tháng có kết quả độ nhạy và độ 3 tháng vì vậy chỉ đánh giá tính ổn định của sản<br /> đặc hiệu đạt 100% ở cả 3 sinh phẩm murex, phẩm trong thời gian 3 tháng, lưu trữ ở âm 20 độ<br /> Determine HIV1/2 và SD bioline 3.0. Điều này C và chỉ rã đông 1 lần.<br /> cho thấy bộ huyết thanh này rất ổn định với Đối với 3 lô 5,6,7 (lưu trữ 3 tháng) kết quả<br /> nhiệt độ và thời gian lưu trữ. cho thấy giá trị OD của các mẫu khá ổn định<br /> Cả 3 sinh phẩm Murex, Determine HIV1/2 như 4 lô đầu tiên (thời gian lưu trữ trong vòng 1<br /> và SD bioline 3.0 đều được Bộ Y Tế công nhận và tháng), tuy OD có thay đổi nhưng tính đến thời<br /> khuyến cáo dùng trong xét nghiệm khẳng định hạn 3 tháng kể từ ngày pha chế các giá trị OD<br /> HIV(4). Khoa xét nghiệm của chúng tôi đã dùng 3 vẫn đạt yêu cầu chẩn đoán (Hình 1, 2) và không<br /> sinh phẩm này tham gia ngoại kiểm HIV từ 2007 có mẫu nào cho kết quả dương tính giả hay âm<br /> cho đến nay; mỗi năm thực hiện 02 đợt ngoại tính giả.<br /> kiểm, tổng cộng 24 lần ngoại kiểm đều có kết Việc tự pha chế bộ mẫu nội kiểm mang lại<br /> quả đạt độ chính xác 100%. Điều này cho thấy rất nhiều lợi ích cho phòng xét nghiệm trong<br /> việc sử dụng 03 sinh phẩm này để pha chế vật việc bảo đảm chất lượng xét nghiệm khi mà bộ<br /> liệu nội kiểm là rất đáng tin cậy. kít nội kiểm chưa có trên thị trường. Hơn nữa,<br /> quy trình pha chế bộ mẫu nội kiểm từ các mẫu<br /> Đối với mẫu chứng âm, chúng tôi đã dùng<br /> huyết thanh sẵn có rất dễ thực hiện và có thể<br /> máu có trong dây truyền máu của túi máu để<br /> nhân rộng ở các phòng xét nghiệm khẳng định<br /> pha chế mẫu chứng âm. Đây là mẫu máu đã HIV, giúp tiết kiệm chi phí hoạt động của phòng<br /> được loại trừ nhiễm HIV bằng công nghệ NAT xét nghiệm và giảm giá thành của test. Tuy<br /> (Nucleic Acid Testing) nên kết quả HIV âm tính nhiên để vật liệu nội kiểm được ổn định cần lưu<br /> của mẫu là rất đáng tin cậy(1). ý chia thể tích huyết thanh hay huyết tương đủ<br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 257<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019<br /> <br /> cho một lần sử dụng (tránh rã đông và tái đông HIV bằng các vật liệu có sẳn với độ nhạy và độ<br /> nhiếu lần) và lưu trử âm 20 độ C đến thời gian 3 đặc hiệu đạt 100%; và vẫn ổn định trong 3 tháng.<br /> tháng vẫn còn sử dụng tốt. TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> Trong nghiên cứu này còn hạn chế do lượng 1. Bộ Y tế (2013). Hướng dẫn hoạt động truyền máu. Thông tư số<br /> mẫu ít, nên chúng tôi chỉ có thể theo dõi vật liệu 26/2013/TT-BYT.<br /> 2. Bộ Y tế (2016). Mục tiêu 90-90-90 trong phòng chống HIV-AIDS.<br /> nội kiểm tự pha chế ở âm 20 độ C trong vòng 3 3. Bộ Y tế (2017). Tiêu chí đánh giá mức chất lượng phòng xét nghiệm y<br /> tháng. Hy vọng trong tương lai với số lượng học. Quyết định số 2429/QĐ-BYT<br /> mẫu thu thập nhiều hơn có thể theo dõi tính ổn 4. Bộ Ytế (2018). Cung cấp danh mục sinh phẩm chẩn đoán HIV. Công<br /> văn 117/AIDS-GSXN.<br /> định của vật liệu nội kiểm ở nhiều nhiệt độ khác<br /> nhau và thời gian lâu hơn. Ngày nhận bài báo: 02/01/2019<br /> KẾT LUẬN Ngày phản biện nhận xét bài báo: 25/01/2019<br /> Lần đầu tiên chúng tôi đã pha chế thành Ngày bài báo được đăng: 20/04/2019<br /> công vật liệu nội kiểm xét nghiệm khẳng định<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 258 Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1