Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CỦA VẬT LIỆU NỘI KIỂM HIV TỰ PHA CHẾ<br />
TẠI BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH<br />
Mai Nguyệt Thu Huyền*, Đặng Thị Minh Hà* Nguyễn Thị Bích Vân*, Công Thị Mai Linh*,<br />
Nguyễn Công Thành*, Nguyễn Mạnh Hoàng*, Khuất Thị Anh Đào*, Nguyễn Hữu Lân*<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Nội kiểm xét nghiệm là một điều kiện không thể thiếu trong việc đánh giá chất lượng xét<br />
nghiệm nói chung và chất lượng xét nghiệm khẳng định HIV nói riêng. Hiện tại vật liệu nội kiểm sinh phẩm HIV<br />
chưa có trên thị trường.<br />
Mục tiêu: Đánh giá độ nhạy độ đặc hiệu và tính ổn định của vật liệu nội kiểm HIV tự pha chế.<br />
Phương pháp: Thu thập các mẫu huyết thanh HIV dương tính với cả 3 sinh phẩm liên tiếp: Murex Ag/Ab,<br />
Determine HIV1/2, SD Bioline 3.0. Trộn đều các mẫu huyết thanh trên lại với nhau và phân ra thành các tube<br />
nhỏ, mỗi tube chứa 200 µl huyết thanh và lưu ở -20 độ C trong 3 tháng.<br />
Mẫu huyết tương âm tính được lấy từ các dây của các túi máu dùng truyền cho bệnh nhân. Trộn đều các<br />
mẫu huyết tương này lại với nhau sau đó chia ra thành các tube nhỏ, mỗi tube chứa 200 µl huyết tương và lưu -<br />
20 độ C trong 3 tháng.<br />
Kết quả: Từ 1/11/2017/đến 5/11/2018, có 7 lô huyết thanh/huyết tương dùng cho nội kiểm tự pha chế, gồm<br />
51 mẫu huyết thanh dương tính và 51 mẫu huyết tương âm tính. Tất cả các mẫu này đều có độ nhạy và độ đặc<br />
hiệu đạt 100% đối với các sinh phẩm Murex Ag/Ab, Determine HIV1/2 và SD Bioline 3.0. Theo dõi trong vòng 3<br />
tháng các optical density (OD) của chứng dương dao động từ 1,589-3,891 và các OD của chứng âm 0,049-0,088<br />
( OD cut off: 0,196-0,229). Không có mẫu nào cho kết quả dương tính giả hay âm tính giả.<br />
Kết luận: Chúng tôi đã pha chế thành công vật liệu nội kiểm HIV với độ nhạy và độ đặc hiệu 100%, Vật liệu<br />
này vẫn ổn định trong 3 tháng ở âm 20oC và rã đông một lần.<br />
Từ khóa: HIV, nội kiểm, optical density<br />
ABSTRACT<br />
EVALUATION OF THE STABILITY OF THE IN-HOUSE INTERNAL QUALITY CONTROL MATERIAL<br />
FOR HIV TESTING AT PHẠM NGỌC THẠCH HOSPITAL<br />
Mai Nguyet Thu Huyen, Dang Thi Minh Ha, Nguyen Thi Bich Van, Cong Thi Mai Linh,<br />
Nguyen Cong Thanh, Nguyen Manh Hoang, Khuat Thi Anh Dao, Nguyen Huu Lan<br />
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 3- 2019: 253-258<br />
Background: Internal control is an indispensable method in evaluating the quality of laboratory tests in<br />
general and of HIV-confirming tests in particular. The internal quality material control kit for HIV test is not yet<br />
available in the market.<br />
Objective: To evaluate the sensitivity, the specificity and the stability of the in-house internal quality<br />
material control kit for HIV test.<br />
Method: HIV-positive serum samples confirmed by all three sequential confirming tests including<br />
Murex Ag/Ab HIV, Determine HIV ½ and SD Bioline 3.0 were collected. They were well-mixed together<br />
<br />
*Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch<br />
Tác giả liên lạc: TS.BS Mai Nguyệt Thu Huyền ĐT: 0902944701 Email: maihuyen1967@yahoo.com<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 253<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019<br />
<br />
and divided into 200 µl aliquots that were then frozen at -20oC for 3 months. Negative plasma samples were<br />
collected from the strings of blood transfusion bags and then divided into 200 µl aliquots that were then<br />
frozen at -20°C for 3 months.<br />
Results: From November 1, 2017 to November 5, 2018, seven batches were made, including 51 HIV-<br />
positive serum samples and 51 HIV-negative plasma samples. They all showed 100% sensitivity and 100%<br />
specificity for Murex Ag / Ab, Determine HIV1/2 and SD Bioline 3.0 tests.<br />
Follow up within 3 months, ODs of positive control samples range from 1,589-3,891 and ODs of negative control<br />
samples range from 0.049-0.088 (ODs cut off: 0.196-0.229). There are no samples that show false positive or false<br />
negative results.<br />
Conclusion: We have successfully prepared the in-house internal quality material control for HIV test with<br />
100% sensitivity and specificity, this material is still stable within 3 months at -20oC and thawed once.<br />
Keywords: HIV, Internal Control, optical density<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ bộ kít nội kiểm gồm các mẫu huyết thanh dương<br />
tính và các mẫu huyết tương âm tính từ các<br />
Để đạt mục tiêu kết thúc đại dịch AIDS vào<br />
nguyên liệu hiện có.<br />
năm 2030, chúng ta phải đạt được mục tiêu 90-<br />
90-90. Đó là: Mục tiêu<br />
90% số người nhiễm HIV được biết tình Đánh giá độ nhạy độ đặc hiệu và tính ổn<br />
trạng nhiễm HIV của mình; 90% số người chẩn định của vật liệu nội kiểm HIV tự pha chế<br />
đoán nhiễm HIV được điều trị ARV liên tục; ĐỐITƯỢNG–PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU<br />
và 90% số người được điều trị ARV kiểm soát Thiết kế nghiên cứu<br />
được tải lượng vi-rút ở mức thấp và ổn định, Thực nghiệm y học.<br />
tức là tải lượng vi-rút HIV ở mức thấp dưới<br />
Đối tượng<br />
ngưỡng phát hiện(2).<br />
Mẫu chứng dương: Gồm huyết thanh của<br />
Để đạt đươc mục tiêu 90 đầu tiên, bên cạnh<br />
bệnh nhân đã được khẳng định dương tính với<br />
việc gia tăng mở rộng hệ thống mạng lưới xét<br />
HIV bằng 3 test chẩn đoán HIV được Bộ Y tế<br />
nghiệm phát hiện nhiễm HIV tại cộng đồng<br />
công nhận(4).<br />
bằng các xét nghiệm chẩn đoán nhanh, mạng<br />
lưới các phòng xét nghiệm khẳng định HIV tại Mẫu chứng âm: Huyết thanh từ các dây<br />
tuyến huyện thực hiện bằng ba test nhanh cũng trong túi máu để truyền máu cho bệnh nhân(1).<br />
phải được phát triển. Phương pháp<br />
Các phòng xét nghiệm thực hiện xét nghiệm Quy trình pha chế huyết thanh nội kiểm dương tính<br />
khẳng định HIV cần phải bảo đảm chất lượng Thu thập các mẫu huyết thanh dương tính<br />
xét nghiệm bằng cách thực hiện nội kiểm và với HIV ở cả 3 sinh phẩm Murex Ag/Ab HIV1/2<br />
tham gia thực hiện ngoại kiểm theo Quyết định (có OD >= 1 trở lên), Determine HIV1/2 và SD<br />
2429/QĐ-BYT của bộ y tế về đánh giá chất lượng bioline 3.0. Sau khi lưu các mẫu dương tính theo<br />
phòng xét nghiệm y học(3). quy định, dùng pipette hút toàn bộ huyết thanh<br />
Hiện tại, xét nghiệm ngoại kiểm được viện dương tính còn lại cho vào các tube lớn 10ml đã<br />
Pasteur TP. Hồ Chí Minh tổ chức thực hiện mỗi được đánh đấu "chứng dương " (ống A). Trộn<br />
6 tháng. Tuy nhiên, xét nghiệm nôi kiểm HIV đều tất cả các mẫu dương trong ống A, sau đó<br />
chưa thực hiện được vì bộ kít nội kiểm HIV chưa hút 200 µl huyết thanh trong ống A cho vào mỗi<br />
có trên thị trường. Do đó, để bảo đảm chất lượng tube effpendorf. Lưu các tube này ở -20°C trong<br />
xét nghiệm khẳng định HIV theo Quyết định 3 tháng. Ghi ngày pha chế. Mỗi tuần lấy một<br />
2429/QĐ-BYT, chúng tôi đã tiến hành tự pha chế tube để làm nội kiểm. Thời gian từ lúc thu thập<br />
<br />
<br />
254 Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
mẫu đến lúc trữ đông là 24 giờ. giá trị OD cut off max và min để xác định giá trị<br />
Thu thập các dây của các túi máu dùng chẩn đoán.<br />
truyền cho bệnh nhân ( túi máu dùng truyền cho Bảng 1: Độ nhạy và độ đặc hiệu được tính theo bảng<br />
bệnh nhân chắc chắn đã được xác định 2x2<br />
HIV,HbsAg, và HCV âm tính). Dùng pipette hút Sinh phẩm xét nghiệm<br />
toàn bộ máu trong dây truyền máu cho vào các Mẫu huyết thanh/ huyết tương Dương tính Âm tính<br />
Dương tính A C<br />
tube effpendorf 2ml đã đánh dấu "chứng âm",<br />
Âm tính B D<br />
quay ly tâm 3000 rpm/ 5 phút để tách huyết<br />
Tổng cộng A+B C+D<br />
tương. Dùng pipette hút dung dịch nổi (huyết<br />
Độ nhạy = A/(A+B)X 100%.<br />
tương) cho vào ống 10ml (ống B - "Chứng âm").<br />
Trộn đều huyết tương trong ống B và hút 200 µl Độ đặc hiệu = D/(C+D)X 100%.<br />
cho vào mỗi tube effpendorf. Lưu các tube này ở KẾT QUẢ<br />
-20°C trong 3 tháng. Ghi ngày pha chế. Mỗi tuần Từ ngày 01/11/2017/đến ngày 05/11/2018,<br />
lấy một tube làm nội kiểm. Thời gian từ lúc thu chúng tôi đã pha chế được 7 lô mẫu nội kiểm,<br />
thập mẫu đến lúc trữ đông là 24 giờ. gồm 51 mẫu huyết thanh HIV dương tính và 51<br />
Quy trình thực hiện mẫu huyết tương HIV âm tính:<br />
Chọn ngẫu nhiên một mẫu HIV dương và Độ nhạy, độ đặc hiệu và độ ổn định<br />
một mẫu HIV âm trong cùng một lô pha chế. Mẫu huyết thanh/ huyết tương lưu trữ ở âm 20<br />
Thực hiện xét nghiệm với cả 3 test HIV cho mỗi độ C trong 3 tháng, thực hiện bằng Murex<br />
mẫu. Lặp lại test 5 lần cho mỗi mẫu trong 5 ngày Ag/Ab HIV<br />
để đánh giá độ lặp lại.<br />
Bảng 2: Mẫu huyết thanh/ huyết tương lưu trữ ở âm<br />
Mỗi tuần, thử mẫu nội kiểm dương và nội 20 độ C trong 3 tháng, thực hiện bằng Murex Ag/Ab<br />
kiểm âm của mỗi lô với ba sinh phẩm Murex HIV<br />
Ag/Ab HIV 1/2, Determine HIV1/2 và SD Bioline Murex Ag/Ab HIV<br />
3.0. Ghi nhận kết quả âm tính/ dương tính theo Mẫu huyết thanh/ huyết tương Dương tính Âm tính<br />
hướng dẫn của nhà sản xuất. Dương tính 51 0<br />
Mỗi tube sau khi rã đông chỉ dùng 1 lần. Âm tính 0 51<br />
Tổng cộng 51 51<br />
Phân tích kết quả<br />
Độ nhạy: 100%<br />
Dùng phần mềm Excel.<br />
Độ đặc hiệu: 100%.<br />
Để theo dõi độ ổn định của vật liệu nôi kiểm<br />
OD trung bình: 0,063 (Hình 1).<br />
tự pha chế, do lượng huyết thanh có hạn, nên<br />
chúng tôi pha chế 3 lô 5,6,7 mỗi lô 12 tube (từ OD min=0,049.<br />
mẫu 16-51) và lưu âm 20 độ C sử dụng trong 3 OD max= 0,088.<br />
tháng để theo dõi tính biến thiên của OD theo Giá trị OD cut off: 0,196-0,229.<br />
thời gian. Tất cả các kết quả OD của chứng OD trung bình= 3,1 (Hình 2).<br />
dương và chứng âm được nhập vào 2 cột Excel OD min=1,589.<br />
riêng theo thứ tự thời gian của các lần thực hiện.<br />
OD max= 3,891.<br />
Sau đó vẽ biểu đồ bằng excel tính giá trị OD<br />
Giá trị OD cut off: 0,196 – 0,229.<br />
trung bình, OD max và OD min và so sánh với<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 255<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019<br />
<br />
<br />
BIỂU ĐỒ MẪU HUYẾT TƯƠNG ÂM<br />
<br />
0,1<br />
<br />
0,09<br />
<br />
0,08<br />
<br />
0,07<br />
<br />
0,06<br />
OD<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
0,05 OD MẪU THỬ<br />
<br />
0,04<br />
<br />
0,03<br />
<br />
0,02<br />
<br />
0,01<br />
<br />
0<br />
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49 51<br />
SỐ LẦN NỘI KIỂM<br />
<br />
<br />
Theo dõi độ ổn định OD (lần 16-51)<br />
Hình 1: Biểu đồ biến thiên của OD mẫu huyết tương HIV âm tính theo thời gian<br />
<br />
BIỂU ĐỒ MẪU HUYẾT THANH DƯƠNG<br />
<br />
<br />
4,5<br />
<br />
<br />
4<br />
<br />
<br />
3,5<br />
<br />
<br />
3<br />
<br />
<br />
2,5<br />
OD<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
OD MẪU THỬ<br />
2<br />
<br />
<br />
1,5<br />
<br />
<br />
1<br />
<br />
<br />
0,5<br />
<br />
<br />
0<br />
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49 51<br />
SỐ LẦN NỘI KIỂM<br />
<br />
<br />
Theo dõi độ ổn định OD (lần16-51)<br />
Hình 2: Biểu đồ biến thiên của OD mẫu huyết thanh HIV dương tính theo thời gian<br />
<br />
<br />
<br />
256 Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Mẫu huyết thanh/ huyết tương lưu trữ ở âm 20 Độ nhạy: 100%. Độ đặc hiệu: 100%.<br />
độ C trong 3 tháng, thực hiện bằng Determine Mẫu huyết thanh/huyết tương lưu trữ ở âm 20<br />
HIV1/2 độ C trong 3 tháng, thực hiện bằng SD Bioline 3.0<br />
Bảng 3: Mẫu huyết thanh/ huyết tương lưu trữ ở âm Bảng 4: Mẫu huyết thanh/huyết tương lưu trữ ở âm<br />
20 độ C trong 3 tháng, thực hiện bằng Determine 20 độ C trong 3 tháng, thực hiện bằng SD Bioline 3.0<br />
HIV1/2 SD Bioline 3.0<br />
Determine HIV1/2 Mẫu huyết thanh/ huyết tương Dương tính Âm tính<br />
Mẫu huyết thanh/ huyết tương Dương tính Âm tính Dương tính 51 0<br />
Dương tính 51 0 Âm tính 0 51<br />
Âm tính 0 51 Tổng cộng 51 51<br />
Tổng cộng 51 51 Độ nhạy: 100%. Độ đặc hiệu: 100%.<br />
Độ lặp lại của sinh phẩm MurexAg/Ab HIV trong cùng một lô pha chế<br />
Bảng 5: Độ lặp lại của sinh phẩm MurexAg/Ab HIV trong cùng một lô pha chế<br />
OD/CO OD/CO OD/CO OD/CO OD/CO<br />
Mẫu SD Mean CV%<br />
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5<br />
Dương 14.441 13.500 14.029 14.354 13.315 0.5 13.92 3.6<br />
Âm 0.242 0.252 0.252 0.237 0.266 0.01 0.27 4.0<br />
BÀN LUẬN Sinh phẩm Murex hoạt động theo kỹ thuật<br />
51 mẫu huyết tương âm tính HIV từ túi máu ELISA nên để đánh giá tính ổn định của sản<br />
và 51 mẫu huyết thanh HIV dương tính được phẩm, chúng tôi dựa vào sự thay đổi của OD.<br />
pha chế từ các mẫu huyết thanh HIV dương tính Do lượng huyết thanh/huyết tương có hạn,<br />
của bệnh nhân được lưu trữ ở -20 độ C trong chúng tôi chỉ pha chế lượng mẫu đủ dùng trong<br />
thời gian tối đa 3 tháng có kết quả độ nhạy và độ 3 tháng vì vậy chỉ đánh giá tính ổn định của sản<br />
đặc hiệu đạt 100% ở cả 3 sinh phẩm murex, phẩm trong thời gian 3 tháng, lưu trữ ở âm 20 độ<br />
Determine HIV1/2 và SD bioline 3.0. Điều này C và chỉ rã đông 1 lần.<br />
cho thấy bộ huyết thanh này rất ổn định với Đối với 3 lô 5,6,7 (lưu trữ 3 tháng) kết quả<br />
nhiệt độ và thời gian lưu trữ. cho thấy giá trị OD của các mẫu khá ổn định<br />
Cả 3 sinh phẩm Murex, Determine HIV1/2 như 4 lô đầu tiên (thời gian lưu trữ trong vòng 1<br />
và SD bioline 3.0 đều được Bộ Y Tế công nhận và tháng), tuy OD có thay đổi nhưng tính đến thời<br />
khuyến cáo dùng trong xét nghiệm khẳng định hạn 3 tháng kể từ ngày pha chế các giá trị OD<br />
HIV(4). Khoa xét nghiệm của chúng tôi đã dùng 3 vẫn đạt yêu cầu chẩn đoán (Hình 1, 2) và không<br />
sinh phẩm này tham gia ngoại kiểm HIV từ 2007 có mẫu nào cho kết quả dương tính giả hay âm<br />
cho đến nay; mỗi năm thực hiện 02 đợt ngoại tính giả.<br />
kiểm, tổng cộng 24 lần ngoại kiểm đều có kết Việc tự pha chế bộ mẫu nội kiểm mang lại<br />
quả đạt độ chính xác 100%. Điều này cho thấy rất nhiều lợi ích cho phòng xét nghiệm trong<br />
việc sử dụng 03 sinh phẩm này để pha chế vật việc bảo đảm chất lượng xét nghiệm khi mà bộ<br />
liệu nội kiểm là rất đáng tin cậy. kít nội kiểm chưa có trên thị trường. Hơn nữa,<br />
quy trình pha chế bộ mẫu nội kiểm từ các mẫu<br />
Đối với mẫu chứng âm, chúng tôi đã dùng<br />
huyết thanh sẵn có rất dễ thực hiện và có thể<br />
máu có trong dây truyền máu của túi máu để<br />
nhân rộng ở các phòng xét nghiệm khẳng định<br />
pha chế mẫu chứng âm. Đây là mẫu máu đã HIV, giúp tiết kiệm chi phí hoạt động của phòng<br />
được loại trừ nhiễm HIV bằng công nghệ NAT xét nghiệm và giảm giá thành của test. Tuy<br />
(Nucleic Acid Testing) nên kết quả HIV âm tính nhiên để vật liệu nội kiểm được ổn định cần lưu<br />
của mẫu là rất đáng tin cậy(1). ý chia thể tích huyết thanh hay huyết tương đủ<br />
<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch 257<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019<br />
<br />
cho một lần sử dụng (tránh rã đông và tái đông HIV bằng các vật liệu có sẳn với độ nhạy và độ<br />
nhiếu lần) và lưu trử âm 20 độ C đến thời gian 3 đặc hiệu đạt 100%; và vẫn ổn định trong 3 tháng.<br />
tháng vẫn còn sử dụng tốt. TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
Trong nghiên cứu này còn hạn chế do lượng 1. Bộ Y tế (2013). Hướng dẫn hoạt động truyền máu. Thông tư số<br />
mẫu ít, nên chúng tôi chỉ có thể theo dõi vật liệu 26/2013/TT-BYT.<br />
2. Bộ Y tế (2016). Mục tiêu 90-90-90 trong phòng chống HIV-AIDS.<br />
nội kiểm tự pha chế ở âm 20 độ C trong vòng 3 3. Bộ Y tế (2017). Tiêu chí đánh giá mức chất lượng phòng xét nghiệm y<br />
tháng. Hy vọng trong tương lai với số lượng học. Quyết định số 2429/QĐ-BYT<br />
mẫu thu thập nhiều hơn có thể theo dõi tính ổn 4. Bộ Ytế (2018). Cung cấp danh mục sinh phẩm chẩn đoán HIV. Công<br />
văn 117/AIDS-GSXN.<br />
định của vật liệu nội kiểm ở nhiều nhiệt độ khác<br />
nhau và thời gian lâu hơn. Ngày nhận bài báo: 02/01/2019<br />
KẾT LUẬN Ngày phản biện nhận xét bài báo: 25/01/2019<br />
Lần đầu tiên chúng tôi đã pha chế thành Ngày bài báo được đăng: 20/04/2019<br />
công vật liệu nội kiểm xét nghiệm khẳng định<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
258 Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch<br />