intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá chất lượng khối hồng cầu lọc bạch cầu và khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Đánh giá chất lượng khối hồng cầu lọc bạch cầu và khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương được nghiên cứu với mục tiêu: Kiểm tra và đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng chế phẩm máu KHCLBC, KTCPLBC tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương từ tháng 1/2021 đến 6/2022.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá chất lượng khối hồng cầu lọc bạch cầu và khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG KHỐI HỒNG CẦU LỌC BẠCH CẦU VÀ KHỐI TIỂU CẦU POOL LỌC BẠCH CẦU TẠI VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG Võ Thị Diễm Hà1, Trần Thị Thủy1, Đỗ Thị Hiền1, Mẫn Thị Anh Kim1, Mẫn Thị Hoa1, Đỗ Văn Dũng1, Nguyễn Thị Hồng1, Trần Ngọc Quế1 TÓM TẮT 2 99,98%, thời gian thực hiện lọc bạch cầu là 13,5 Đặt vấn đề: Viện Huyết học - Truyền máu phút/đơn vị. Hiệu suất thu hồi tiểu cầu đạt TW điều chế thường quy các chế phẩm máu lọc 88,2%. Tỷ lệ bạch cầu được loại bỏ trong quá bạch cầu như Khối hồng cầu lọc bạch cầu trình lọc đạt 99,82%, thời gian thực hiện lọc bạch (KHCLBC), khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu cầu là 8,7 phút. (KTCPLBC) đáp ứng nhu cầu điều trị cho người Từ khóa: Viện HHTMTW, Khối hồng cầu bệnh. Chế phẩm máu được loại bỏ bạch cầu ngay lọc bạch cầu, khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu. sau khi điều chế, số lượng điều chế các chế phẩm ngày càng tăng. Mục tiêu: Kiểm tra và đánh giá SUMMARY một số chỉ tiêu chất lượng chế phẩm máu QUALITY ASSESSMENT OF KHCLBC, KTCPLBC tại Viện HHTMTW. Đối LEUCOCYTE-DEPLETED RED CELLS tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt AND LEUCOCYTE-DEPLETED ngang, chọn ngẫu nhiên 157 đơn vị KHCLBC thể PLATELETS AT THE NATIONAL tích 350 ml, 255 đơn vị KTCPLBC thể tích 250 INSTITUTE OF HEMATOLOGY AND ml điều chế tại Viện HHTMTW từ tháng 1/2021 BLOOD TRANSFUSION đến 6/2022. Đánh giá hiệu suất, tỷ lệ loại bỏ bạch Background: The National Institute of cầu và một số chỉ tiêu chất lượng sau khi điều Hematology and Blood Transfusion processes chế dựa vào quy định của Bộ Y tế và tiêu chuẩn leucocyte-depleted red cells and leucocyte- Châu Âu. So sánh kết quả kiểm tra giữa KHC, depleted platelet regularly for the treatment of KTC pool trước lọc và sau lọc bạch cầu. Kết patients. The quantity of blood components quả: Chế phẩm KHCLBC và KTCPLBC đáp increase gradually. Objective: Check and assess ứng các quy định của Bộ Y tế và tiêu chuẩn Châu the quality criterias of leucocyte-depleted red Âu. Hiệu suất thu hồi hồng cầu đạt 88,6%. Tỷ lệ cells and leucocyte-depleted platelets at the bạch cầu được loại bỏ trong quá trình lọc đạt NIHBT. Subjective and Method: cross- sectional descriptive, 157 random samples of leucocyte-depleted red cells 350 ml and 255 1 Viện Huyết học – Truyền máu TW random samples of leucocyte-depleted platelets Chịu trách nhiệm chính: Võ Thị Diễm Hà 250 ml prepared at the NIHBT from 1/2021 to ĐT: 0912.258.354 6/2022. Based on the Ministry of Health and Email: diemhavhh@gmail.com WHO regulation standards to assess yield, rate of Ngày nhận bài: 01/8/2023 leucocyte depletion and some quality criterias. Ngày phản biện khoa học: 31/8/2023 Compared the results of red cells and platelets Ngày duyệt bài: 29/9/2023 15
  2. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU between pre- and post-filtration. Results: The này ngay sau khi lọc tại Labo với đề tài leucocyte-depleted red cells and leucocyte- “Đánh giá chất lượng khối hồng cầu lọc bạch depleted platelet met the regulation standard of cầu và khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu tại and WHO. The rate of leucocyte depletion in red Viện HHTMTW” với mục tiêu: Kiểm tra và cells is more than 99,98%. Post-filtration, the đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng chế phẩm recovery yield of red cells is reached more than máu KHCLBC, KTCPLBC tại Viện Huyết 88,6%, the time of filtration is 13,5 minutes/unit. học – Truyền máu Trung ương từ tháng The recovery yield of platelets has reached more 1/2021 đến 6/2022. than 88,2%, the rate of leucocyte depletion in platelets is more than 99,82%, the time of II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU filtration is 8,7 minutes/unit. 2.1. Đối tượng nghiên cứu Keywords: NIHBT, red cells leucocyte - 157 đơn vị KHCLBC thể tích 350 ml, depleted and platelet concentrates leucocyte- 255 đơn vị KTCPLBC thể tích 250 ml điều depleted chế tại Viện Huyết học - Truyền máu TW từ tháng 1/2021 đến tháng 6/2022. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.2. Phương pháp nghiên cứu Sự có mặt của bạch cầu trong chế phẩm 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu máu có thể gây ra các phản ứng bất lợi khi - Tiến cứu, mô tả cắt ngang. truyền các chế phẩm máu: phản ứng miễn - Chọn mẫu: Ngẫu nhiên 5% số đơn vị dịch chống bạch cầu, ghép chống chủ, sốt, rét KHCLBC và 1 - 5% số đơn vị KTCPLBC run, mẩn ngứa, dị ứng, mày đay, có thể gây theo thông tư 26/2013 của Bộ Y tế. ra tổn thương phổi cấp tính (TRALI)… 2.2.2. Thời gian nghiên cứu Để giảm thiểu các phản ứng bất lợi do - Thời gian lấy mẫu: Từ tháng 01/2021 - bạch cầu gây ra trong truyền máu, có thể sử 06/2022 dụng các phương pháp điều chế để giảm - Thời gian thực hiện phân tích, báo cáo: bạch cầu: loại bỏ buffy coat bằng phương 06 – 08/2022 pháp ly tâm (loại bỏ trên 70% lượng bạch 2.2.3 Thiết bị, nguyên vật liệu và mẫu cầu) (2), rửa khối hồng cầu (loại bỏ trên 85% nghiên cứu lượng bạch cầu), đông lạnh khối hồng cầu - Máy phân tích tế bào tự động DxH 800 (loại bỏ trên 98% lượng bạch cầu), lọc bạch Beckman Counter (Mỹ); cầu (loại bỏ trên 99 % lượng bạch cầu) (3). - Máy Adam rWBC (Hàn Quốc). Trước đây, Viện HHTMTW sử dụng - Bộ kít lọc bạch cầu tại Labo dùng cho khối hồng cầu lọc bạch cầu (tại giường) cho khối hồng cầu. bệnh nhân có chỉ định ghép, tiềm năng ghép - Bộ kít điều chế khối tiểu cầu pool lọc tế bào gốc, truyền máu nhiều lần. Từ năm bạch cầu. 2017, khối hồng cầu lọc bạch cầu tại Labo - Khối hồng cầu (KHC) 350 ml được dự bắt đầu thực hiện. Nhu cầu sử dụng khối trù, chỉ định lọc bạch cầu. hồng cầu lọc bạch cầu (KHCLBC) cũng như - Khối tiểu cầu (KTC) pool 250 ml lọc khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu (KTCPLBC) bạch cầu. ngày càng tăng qua các năm. Chúng tôi thực 2.2.4. Mô tả quá trình thực hiện và lấy hiện đánh giá chất lượng của hai chế phẩm mẫu 16
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 - KHC 350 ml và KTC pool 250 ml lọc 26/2013-BYT về việc Hướng dẫn Hoạt động bạch cầu trong vòng 24 giờ kể từ khi lấy máu Truyền máu. từ ven người hiến máu. 2.2.5. Các chỉ tiêu được đánh giá - Cân trọng lượng túi chế phẩm máu - Thể tích của chế phẩm trước lọc. Kiểm tra thể tích bằng cách cân túi chế + Lắc đều túi chế phẩm máu: KHC, KTC phẩm và trừ bì túi. pool trước khi lọc và lấy 2ml để xét nghiệm Trọng lượng túi CP (g) - tổng phân tích tế bào máu để kiểm tra các chỉ V ml = Trọng lượng bì túi CP (g) số: số lượng bạch cầu, hematocrit, Tỷ trọng (g/ml) hemoglobin, số lượng tiểu cầu bằng máy + Trọng lượng bì túi: Túi chứa KHC phân tích tế bào tự động DxH 800 Beckman 350ml: 30g; KTC pool lọc BC 250ml: 50g. Counter (Mỹ). + Tỷ trọng của KTC: 1,03 (g/ml), tỷ + Tiến hành lọc bạch cầu: Đo thời gian trọng KHC: 1,07 (g/ml). thực hiện lọc bạch cầu. - Kiểm tra các chỉ số huyết học + Lắc đều túi chế phẩm máu ngay sau + Đếm trên máy đếm tế bào tự động lọc, cân trọng lượng túi chế phẩm và lấy 2 DXH Beckman Counter (Mỹ). Số lượng tế ống: 2ml/ống để xét nghiệm ngay sau khi bào/túi = thể tích túi CPM × số lượng máy lọc. đếm được /1000. - Xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu + Đếm trên máy đếm tế bào tự động mẫu ngay sau lọc bạch cầu để kiểm tra các Adam rWBC (Mỹ). Số lượng tế bào/túi = thể chỉ số: hematocrit, hemoglobin, số lượng tiểu tích túi CPM × số lượng máy đếm được cầu cầu bằng máy phân tích tế bào tự động /1000. DxH 800 Beckman Counter. 2.3. Thu thập, xử lý, phân tích kết quả - Xét nghiệm số lượng bạch cầu tồn dư nghiên cứu trong chế phẩm máu sau lọc bạch cầu bằng - Biểu mẫu, sổ sách quá trình điều chế và máy Adam rWBC. phần mềm Quản lý Trung tâm Máu (Blood - Sử dụng bộ tiêu chuẩn đánh giá chất Center Management System). lượng CPM lọc bạch cầu theo Thông tư - Thống kê số liệu và phân tích kết quả bằng Microsoft Excel, SPSS 16.0. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Tình hình điều chế chế phẩm máu lọc bạch cầu tại Viện HHTMTW từ 1/2021 - 6/2022. Bảng 1. Kết quả điều chế các chế phẩm máu lọc bạch cầu Thể tích (ml) STT CPM lọc bạch cầu Tổng số Tỷ lệ (%) 250 350 450 1 KHCLBC 144 3.150 14 3.308 14,28% 2 KTCPLBC 19.862 0 0 19.862 85,72% Tổng chung 20.006 3.150 14 25.489 100% KTCPLBC được điều chế chiếm tỷ lệ 85,72% và KHCLBC chiếm 14,28% so với tổng số CPM lọc bạch cầu được điều chế. 17
  4. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU 3.2. Đánh giá các chỉ số chất lượng của KHC 350 ml trước và sau lọc bạch cầu Bảng 2. Kết quả kiểm tra chất lượng KHC 350 ml trước khi lọc bạch cầu Min - Max Mẫu đạt STT Chỉ tiêu Tiêu chuẩn (n = 157) n % 1 Thể tích (ml) 190 - 300 244,8 - 276,2 157 100 2 Số lượng bạch cầu (109/đv) < 1,20 0,26 - 0,97 157 100 3 Hematocrit (L/L) 0,5 - 0,7 0,59 - 0,66 157 100 4 Hemoglobin (g/đv) ≥ 33,5 43,1 - 56,2 157 100 100% KHC đều đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định đối với các chỉ tiêu thể tích, hematocrit, hemoglobin, số lượng bạch cầu. Bảng 3. Kết quả kiểm tra chất lượng KHC sau khi lọc bạch cầu Min - Max Mẫu đạt STT Chỉ tiêu Tiêu chuẩn (n = 157) n % 1 Thể tích (ml) 175 - 280 215,1 - 248,5 157 100 2 Số lượng bạch cầu (106/đv) 0,05 4 Hemoglobin (g/đv) 48,84 ± 3,91 43,27 ± 3,57 < 0,05 5 Hiệu suất thu hồi hồng cầu (%) - 88,6% - 6 Tỷ lệ loại bỏ bạch cầu (%). - 99,98% - 7 Thời gian lọc (phút) - 13,5 phút - Các chỉ tiêu thể tích, số lượng bạch cầu, lọc đạt 99,98%, thời gian trung bình thực hemoglobin của KHC trước lọc và sau lọc có hiện lọc bạch cầu là 13,5 phút/đơn vị. sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 3.3. Đánh giá các chỉ số chất lượng của 0,05. Hiệu suất thu hồi hồng cầu đạt 88,6%. KTC pool 250 ml trước và sau lọc bạch Tỷ lệ bạch cầu được loại bỏ trong quá trình cầu Bảng 5. Kết quả kiểm tra chất lượng KTC pool 250 ml trước khi lọc bạch cầu Min - max Mẫu đạt STT Chỉ tiêu Tiêu chuẩn (n = 255) n % 1 Thể tích (ml) 240 - 400 276,6 - 325,4 255 100 2 Số lượng tiểu cầu (109/đv) ≥ 260 379,7 - 471,5 255 100 3 Số lượng bạch cầu (109/đv)
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Bảng 6. Kết quả kiểm tra chất lượng KTC pool 250 ml sau khi lọc bạch cầu Min - Max Mẫu đạt STT Chỉ tiêu Tiêu chuẩn (n = 255) n % 1 Thể tích (ml) 210 - 290 247,7 - 290,0 255 100 2 Số lượng tiểu cầu (10 /đv) 9 ≥ 260 328,8 - 422,8 255 100 3 Số lượng bạch cầu (10 /đv) 6
  6. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU 4.2. Đánh giá các chỉ tiêu chất lượng cầu hiệu suất thu hồi hồng cầu đạt 88,6%. Tỷ của khối hồng cầu trước và sau lọc. lệ bạch cầu được loại bỏ trong quá trình lọc Khi có chỉ định lọc bạch cầu, KHC được đạt 99,98% và thời gian trung bình thực hiện thực hiện lọc ngay sau khi điều chế và trong lọc bạch cầu là 13,5 phút/đơn vị. vòng 24 giờ kể từ khi lấy máu để loại bỏ Kết quả NC của chúng tôi cũng tương tự được bạch cầu càng sớm càng tốt, lọc bạch so với kết quả của các giả khác khi NC đánh cầu trước khi bảo quản (1). Kết quả nghiên giá chất lượng chế phẩm KHC sau khi lọc cứu ở bảng 2,3,4 cho thấy, sau khi lọc bạch bạch cầu, cụ thể như sau theo bảng 9. Bảng 9. So sánh kết quả sau lọc bạch cầu của KHC Hiệu suất thu hồi HC Số lượng BC Tỷ lệ loại bỏ BC Tác giả 6/đơn vị (%) 10 (%) A Sen (2011) [9] 88,49 - 93,49 0,205 - 0,338 99,983 - 99,986 Nghiên cứu (2022) 88,6 0,12 99,98 Ngoài ra, kết quả kiểm tra một số chỉ tiêu phù hợp với tiêu chuẩn Châu Âu (2017) là < chất lượng của KHCLBC sau khi điều chế 1 ×106/túi (4), AABB của Mỹ (2020) là < đều đáp ứng tiêu chuẩn của Bộ Y tế (2), số 5×106/túi (5). lượng bạch cầu tồn dư sau lọc là 0,09 × 106/đơn vị phù hợp với tiêu chuẩn Châu Âu V. KẾT LUẬN (2017) là < 1 × 106/túi (4), AABB của Mỹ Qua kết quả nghiên cứu tại Viện Huyết 6 (5) (2020) là < 5×10 /túi . học - Truyền máu TW về đánh giá chất 4.3. Đánh giá các chỉ tiêu chất lượng lượng các chế phẩm máu được lọc bạch cầu, của Khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu trước chúng tôi thu được các kết luận như sau: và sau khi điều chế - Chế phẩm KHCLBC và KTCPLBC đáp KTC pool lọc bạch cầu được điều chế ứng các quy định của Bộ Y tế và tiêu chuẩn chủ động, luôn có sẵn nguyên liệu từ đơn vị Châu Âu. Tỷ lệ loại bỏ bạch cầu trong chế máu toàn phần ban đầu. Qua bảng 6,7 kết phẩm máu trên 99%. quả kiểm tra một số chỉ tiêu chất lượng của - Hiệu suất thu hồi hồng cầu đạt 88,6%. KTCPLBC đều đáp ứng tiêu chuẩn quy định Tỷ lệ bạch cầu được loại bỏ trong quá trình của Bộ Y tế (2). Các chỉ tiêu kiểm tra chất lọc đạt 99,98%, thời gian thực hiện lọc bạch lượng trước lọc và sau lọc có sự khác biệt có cầu là 13,5 phút/đơn vị. ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Hiệu suất thu - Hiệu suất thu hồi tiểu cầu đạt 88,2%. Tỷ hồi tiểu cầu đạt 88,2%. Tỷ lệ bạch cầu được lệ bạch cầu được loại bỏ trong quá trình lọc loại bỏ trong quá trình lọc đạt 99,82%, thời đạt 99,82%, thời gian thực hiện lọc bạch cầu gian trung bình thực hiện lọc bạch cầu là 8,7 là 8,7 phút. phút. Đặc biệt, SLBC tồn dư là 0,21 × 106/túi 20
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 TÀI LIỆU THAM KHẢO hướng, kế hoạch hoạt động năm 2021, tr.35 - 1. Đỗ Trung Phấn (2012), Truyền máu hiện 37. đại cập nhật và ứng dụng trong điều trị bệnh, 7. Vũ Thị Lan Anh, Phan Quang Hoà, Đặng NXB Giáo dục Việt Nam. Thị Hường và các Cộng sự (2020), Đánh 2. Bộ Y tế (2013), Thông tư 26/2013/TT-BYT giá hiệu quả truyền khối tiểu cầu pool lọc về việc Hướng dẫn Hoạt động Truyền máu, bạch cầu tại Viện Huyết học - Truyền máu tr. 17 - 27. TW năm 2019, Kỷ yếu các công trình nghiên 3. Saleh Nasiri (2015), An overview on cứu khoa học chuyên ngành Huyết học - leucoreduction in blood components, Truyền máu, Tạp chí Y học Việt Nam, tập International Journal of Analytical, 496, tr.333 - 338. Pharmaceutical and Biomedical Sciences, 8. Võ Thị Diễm Hà, Trần Thị Thuỷ, Đỗ Thị Vol 4, issue-7, p. 46 - 59. Hiền và các Cộng sự (2018), Tình hình điều 4. Council of Europe Publishing (2017), chế các chế phẩm máu tại Viện Huyết học - Platelets components, Guide to the Truyền máu TW trong 5 năm (2013 - 2017), preparation use and quality assurance of Kỷ yếu các công trình nghiên cứu khoa học blood component, 19th edition, pp.325 - 373. chuyên ngành Huyết học - Truyền máu, Tạp 5. AABB (2020), Technical Manual, Blood chí Y học Việt Nam, tập 467, tr.35 - 41. Component Quality Control (QC), 20th 9. A Sen, A Khetarpal, S Jetley (2011), edition, pp. 187. Comparative Study of Predeposit and 6. Viện Huyết học - Truyền máu TW (2021), Bedside Leucodepletion Filters, Published Báo cáo tổng kết công tác năm 2020, phương online 2011 Jul 21. doi: 10.1016/S0377- 1237(10)80127 - 3. 21
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0