intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá chất lượng sống của trẻ sau mổ não úng thủy với bảng câu hỏi kết quả não úng thuỷ tại Bệnh viện Nhi Trung ương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện với mục tiêu đánh giá chất lượng sống của trẻ sau mổ não úng thủy dựa trên Bảng câu hỏi kết quả não úng thủy (Hydrocephalus Outcome Questionnaire–HOQ).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá chất lượng sống của trẻ sau mổ não úng thủy với bảng câu hỏi kết quả não úng thuỷ tại Bệnh viện Nhi Trung ương

  1. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2020 TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Trần Như Dương (2015). Vai trò vắc xin và tiêm chủng, truy cập ngày 30/3/2019 tại trang web 1. Anthony E.; Bridges Fiore, Carolyn B.; Cox, http://moh.gov.vn/news/pages/tinkhac.aspx?ItemI Nancy J. (2009), "Seasonal influenza vaccines", D=2770 Current Topics in Microbiology and Immunology, 5. Mai Đại Thành (2018), "Sự hài lòng của người 333, p.p. 43–82. chăm sóc trẻ dưới 5 tuổi và yếu tố liên quan tại 2. Yuli; Brewer Chang; Noel T. et al. (2009), phòng tiêm chủng vắc xin Safpo Lào Cai năm "Evaluating the impact of human papillomavirus 2018". vaccines", Vaccine, 27(32), p.p 4355–62. 6. Bộ Y tế (2019), Quyết định 3869/QĐ-BYT ngày 3. Thomas J. Liesegang (2009), "Varicella zoster 28/8/2019 ban hành các mẫu phiếu và hướng dẫn virus vaccines: effective, but concerns linger", khảo sát hài lòng người bệnh và nhân viên y tế. Canadian Journal of Ophthalmology, 44(4), p.p. 7. Sở Y tế Hà Tĩnh (2016), "Báo cáo khảo sát hài 379–84. lòng của người dân đối với các dịch vụ y tế". ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SỐNG CỦA TRẺ SAU MỔ NÃO ÚNG THUỶ VỚI BẢNG CÂU HỎI KẾT QUẢ NÃO ÚNG THUỶ TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Nguyễn Hoài Nam1, Đỗ Thanh Hương2 TÓM TẮT parents or guardians of patients participated were face to face interviewed based on HOQ scale at National 42 Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện với Hospital of Pediatrics. The mean ages were 9,85 years mục tiêu đánh giá chất lượng sống của trẻ sau mổ não (range 5–17 years) at the time of the study. The mean úng thuỷ dựa trên Bảng câu hỏi kết quả não úng thuỷ overall HOQ score was 0.69 (on a scale from 0 (Hydrocephalus Outcome Questionnaire–HOQ). Phỏng [worse] to 1.0 [best]). Factors related to a worse vấn trực tiếp 60 cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ quality of life were seizures, motor or visual theo bộ phiếu điều tra thiết kế sẵn dựa trên bộ công impairment, shunt infection, need for more than 2 cụ HOQ được thực hiện tại bệnh viện Nhi Trung Ương. revisions (range 1–9 revisions), drop out of school, Kết quả nghiên cứu cho thấy độ tuổi trung bình là and poverty. 9,85 (phạm vi 5-17tuổi) tại thời điểm nghiên cứu. Keywords: HOQ, quality of life, hydrocephalus, Điểm HOQ tổng thể trung bình là 0,69 (trên thang children điểm từ 0 [tệ hơn] đến 1,0 [tốt nhất]). Các yếu tố liên quan đến chất lượng sống tồi tệ hơn là co giật, suy I. ĐẶT VẤN ĐỀ giảm vận động hoặc thị lực, nhiễm trùng van dẫn lưu, cần nhiều hơn 2 lần phẫu thuật (phạm vi từ 1 – 9 sửa Não úng thuỷ là tình trạng tích tụ quá nhiều đổi), tình trạng bỏ học hoàn toàn và kinh tế gia đình dịch não tuỷ trong não thất do rối loạn các quá thuộc hộ nghèo. trình sản xuất, lưu thông và hấp thu. Từ khóa: HOQ, chất lượng sống, não úng thuỷ, Hiện nay trẻ mắc não úng thuỷ hầu hết được trẻ em điều trị bằng phẫu thuật đặt ống dẫn lưu não thất SUMMARY hoặc sử dụng kỹ thuật mổ nội soi thông sàn não ASSESSMENT OF THE QUALITY OF LIFE OF thất III. Nhờ có các phương pháp điều trị này tỷ lệ tử vong đã giảm đi đáng kể1. Tuy nhiên việc HYDROCEPHALUS CHILDREN AFTER tăng áp lực nội so bất kể nguyên nhân gì có thể SURGERY WITH HYDROCEPHALUS làm suy giảm sự phát triển trí não của trẻ, mà đặc OUTCOME QUESTIONNAIRE IN NATIONAL trưng là khuyến khuyết về nhận thức, thiếu hụt HOSPITAL OF PEDIATRICS khả năng vận động và các khó khăn về hành vi, A cross-sectional study was conducted in order to examine assessment of the quality of life of và có thể ảnh hưởng đến chất lượng sống của trẻ hydrocephalus children after surgery with từ thời thơ ấu đến khi trưởng thành2. Hydrocephalus Outcome Questionnaire – HOQ. 60 Những thập kỷ gần đây có sự gia tăng mạnh mẽ trong việc phát triển và sử dụng các công cụ 1Bệnh đánh giá chất lượng sống ở trẻ em trong nỗ lực viện đa khoa Xanh Pôn 2Trường Đại học Y Hà Nội cải thiện sức khỏe để xác định giá trị của các Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Hoài Nam dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Trong đó Bảng câu Email: dr.namsp@gmail.com hỏi kết quả não úng thuỷ - HOQ được mô tả bởi Ngày nhận bài: 3.9.2020 Kulkarni và cộng sự đã được chứng minh là hợp Ngày phản biện khoa học: 15.10.2020 lệ, đáng tin cậy và đơn giản để đo lường chất Ngày duyệt bài: 23.10.2020 lượng sống của trẻ em với Cronbach’s alpha 0,943,4 156
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020 Tại Việt Nam mặc dù trong những năm gần câu alpha đây đã có những nghiên cứu về đặc điểm bệnh Tổng thang 51 0.923 lý, hiệu quả phẫu thuật, biến chứng hay di đo HOQ chứng của bệnh nhân não úng thuỷ. Tuy nhiên Thể lực 15 0.909 chất lượng sống của trẻ sau mổ vẫn còn là một Cảm xúc – xã 25 0.885 khoảng trống cần được quan tâm. Do đó nghiên hội cứu này được thực hiện với mục tiêu đánh giá Nhận thức 11 0.902 chất lượng sống của trẻ sau mổ não úng thuỷ Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang điểm dựa trên thang điểm HOQ dành riêng cho nhóm với hệ số Cronbach alpha được trình bày trong trẻ này. bảng 1. Hệ số Cronbach’s alpha là một hệ số thể hiện tính nhất quán của các thành phần cấu II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thành thang điểm (nghĩa là một thang điểm có 1. Đối tượng. Bệnh nhân được chẩn đoán và các mục liên quan chặt chẽ với nhau như một điều trị não úng thuỷ tại khoa Thần kinh bệnh nhóm) và được coi là một thước đo độ tin cậy viện Nhi Trung Ương của thang điểm. Hệ số tin cậy 0,7 hoặc cao hơn Tiêu chuẩn lựa chọn: tất cả bệnh nhân não được coi là chấp nhận được trong hầu hết các úng thuỷ được phẫu thuật tại bệnh viện Nhi nghiên cứu. Trung Ương cách thời điểm nghiên cứu ít nhất 6 2. Đặc điểm của bệnh nhi sau mổ não tháng, tuổi từ 5 đến 18 tuổi, được sự đồng ý úng thủy tham gia của người nhà bệnh nhân hoặc người Bảng 2: Đặc điểm của bệnh nhi não úng giám hộ. thuỷ Tiêu chuẩn loại trừ: bệnh nhân và/hoặc gia Đặc điểm % (n) đình không đồng ý tham gia vào nghiên cứu, Dị tật bẩm sinh 61,7% (37) bệnh nhân có các bệnh lý mạn tính phối hợp, Nguyên U não 18,3 (11) bệnh nhân bị bệnh lý ảnh hưởng đến hành vi, nhân Nhiễm trùng 16,7% (10) cảm xúc, chức năng vận động trước đó. Chảy máu não 3.3% (2) 2. Phương pháp. Nghiên cứu mô tả cắt Co giật 26,7% (16) ngang, được thực hiện tại bệnh viện Nhi Trung Giảm thị lực 25% (15) Ương từ tháng 08/2019 đến hết tháng 7 năm Suy giảm vận động 53,3% (32) 2020 tại khoa Thần kinh, bệnh viện Nhi Trung Nhiễm trùng sau mổ 13,3% (8) Ương. Bộ câu hỏi bao gồm 51 lĩnh vực được chia Tắc van dẫn lưu 65% (39) thành ba lĩnh vực cụ thể là thể lực (15 mục), Thay đổi van dẫn lưu 58,33% (35) cảm xúc – xã hội (25 mục), và lĩnh vực nhận Nghỉ học 11,7% (7) thức (11 mục), được hoàn thành bởi cha mẹ Hộ nghèo 8,3% (5) hoặc người chăm sóc bệnh nhân đã trải qua Trong nghiên cứu này chúng tôi nhận thấy tỉ phẫu thuật. Kỹ thuật thu thập số liệu: phỏng vấn lệ bệnh nhi sau mổ não úng thủy do dị tật bẩm trực tiếp cha mẹ hoặc người chăm sóc bằng sinh chiếm 61,7% cao hơn hẳn các nguyên nhân phiếu thiết kế có sẵn. khác. Các biến chứng sau mổ thường gặp là 3. Xử lý số liệu. Số liệu được xử lý bằng nhiễm trùng (chiếm 86,7%) và tắc van dẫn lưu phần mềm thống kê SPSS phiên bản 26 (chiếm 35%). Các di chứng thần kinh sau mổ 4. Đạo đức nghiên cứu. Nghiên cứu đã cũng chiếm tỉ lệ khá cao với co giật (26,7%), được Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu y sinh giảm thị lực (25%), đặc biệt là suy giảm vận học bệnh viện Nhi Trung Ương phê duyệt. động (53,3%). Với những di chứng để lại sau mổ như vậy khiến cho 11,7% các bệnh nhi không III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU được đến trường. Trong thời gian từ tháng 08 năm 2019 đến 3. Đánh giá điểm HOQ ở bệnh nhi sau tháng 07 năm 2020 chúng tôi thu thập được 80 mổ não úng thủy bệnh nhi sau mổ não úng thủy tham gia nghiên Bảng 3: Điểm HOQ ở bệnh nhi sau mổ cứu. Trong đó có 60 bệnh nhi đủ tiêu chuẩnsử não úng thủy dụng thang điểm HOQ với 57,5% trẻ nam và Trung bình 42,5% trẻ nữ. Đặc điểm p X±SD 1. Đánh giá độ tin cậy của thang điểm Nguyên U não1 0,68 ± 0,22 p12 = HOQ nhân Nhiễm trùng2 0,67 ± 0,11 0,944 Bảng 1: Độ tin cậy của thang điểm HOQ não úng Dị tật bẩm sinh3 0,69 ± 0,23 p13 = Số Hệ số Cronbach’s 157
  3. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2020 thủy 0,882 di chứng với thang điểm HOQ p14 = Trung bình Đặc điểm p 0,110 X±SD p23 = Nhiễm Có 0,53 ± 0,19 Chảy máu não4 0,76±0,02 0,738 0,019 khuẩn Không 0,72 ± 0,20 p24 = Tắc van 0,146 Có 0,69 ± 0,21 0,732 dẫn lưu p34 = Suy giảm Có 0,55 ± 0,19 0,111
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020 V. KẾT LUẬN official journal of the International Society for Pediatric Neurosurgery. 2018;34(4):741-747. Đánh giá chất lượng sống của bệnh nhi sau 4. Prakash P, Dhandapani M, Ghai S, Singh NV, mổ não úng thủy theo thang điểm HOQ trong Dhandapani S. Quality of Life Among Children nghiên cứu của chúng tôi đã cho những kết quả Who Had Undergone Ventriculoperitoneal Shunt rất xác thực. Những bệnh nhi có tiền sử co giật, Surgery. Journal of pediatric neurosciences. 2018;13(2):189-194. suy giảm khả năng vận động và giảm thị lực có 5. Kulkarni AV, Rabin D, Drake JM. An instrument điểm HOQ kém hơn hẳn nhóm còn lại. Số lần to measure the health status in children with phẫu thuật trên 2 lần là yếu tố dự báo cho điểm hydrocephalus: the Hydrocephalus Outcome HOQ thấp hơn. Trong tương lai, chúng ta cầnchú Questionnaire. Journal of neurosurgery. 2004;101(2 Suppl):134-140. trọng hơn đến việc ngăn ngừa các yếu tố làm 6. Kulkarni AV, Shams I. Quality of life in children giảm chất lượng sống và giúp cho các bệnh nhi with hydrocephalus: results from the Hospital for được tiếp cận với các liệu pháp điều trị bổ trợ. Sick Children, Toronto. Journal of neurosurgery. 2007;107(5 Suppl):358-364. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Platenkamp M, Hanlo PW, Fischer K, 1. Pierre-Aurelien B, Stephanie P, Giuseppe C, et Gooskens RH. Outcome in pediatric al. Hydrocephalus treatment in children: long-term hydrocephalus: a comparison between previously outcome in 975 consecutive patients. Journal of used outcome measures and the hydrocephalus Neurosurgery: Pediatrics PED. 2017;20(1):10-18. outcome questionnaire. Journal of neurosurgery. 2. Rahmayani D, Gunawan P, Utomo B. Profil 2007;107(1 Suppl):26-31. Klinis dan Faktor Risiko Hidrosefalus Komunikans 8. Iglesias S, Ros B, Martín Á, Carrasco A, Rius dan Non Komunikans pada Anak di RSUD dr. F, Arráez MÁ. Functional outcome in pediatric Soetomo. Sari Pediatri. 2017;19:25. hydrocephalus: results of applying the Spanish 3. Karmur BS, Kulkarni AV. Medical and version of the Hydrocephalus Outcome socioeconomic predictors of quality of life in Questionnaire. 2018;21(3):224. myelomeningocele patients with shunted 9. Kulkarni AV. Quality of life in childhood hydrocephalus. Child's nervous system : ChNS : hydrocephalus: a review. Child's Nervous System. 2010;26(6):737-743. ĐÁNH GIÁ TỶ LỆ TỔN THƯƠNG ĐÁY MẮT TRÊN MẮT CẬN THỊ CAO VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ Nguyễn Mạnh Thảo¹, Nguyễn Thị Thu Hiền², Phạm Thị Minh Châu² TÓM TẮT nhỏ 1.2%. Các yếu tố nguy cơ có liên quan đến tổn thương đáy mắt: Mức độ tật khúc xạ càng cao và 43 Mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ tổn thương đáy mắt trên chiều dài trục nhãn cầu càng dài thì nguy cơ tổn mắt cận thị cao, và tìm hiểu yếu tố nguy cơ gây tổn thương đáy mắt càng nhiều. Độ tuổi càng lớn thì có thương đáy mắt trên mắt cận thị cao. Đối tượng và nguy cơ tổn thương võng mạc trung tâm, thời gian phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt cận thị càng dài thì có nguy cơ teo võng mạc quanh ngang trên 168 mắt của 88 bệnh nhân có mức độ cận gai và tổn thương võng mạc trung tâm. Các yếu tố thị cao (≥ -6.00D sau soi bóng đồng tử khi mắt không nguy cơ khác như độ tuổi bắt đầu cận thị và tiền sử điều tiết), từ tháng 01/2020 đến 08/2020 tại khoa gia đình không liên quan đến tổn thương đáy mắt. Khúc xạ – Bệnh viện Mắt Trung Ương. Kết quả: Tỷ lệ Kết luận: Cận thị cao gây ra nhiều tổn thương đáy tổn thương đáy mắt: tỷ lệ teo võng mạc quanh gai là mắt. Mức độ cận thị và chiều dài trục nhãn cầu là 70.2%, trong đó tỷ lệ teo võng mạc quanh gai 1/4 là những yếu tố nguy cơ chính gây tổn thương đáy mắt. lớn nhất chiếm 38.7%. Tổn thương võng mạc trung Từ khóa: cận thị cao, tổn thương võng mạc do tâm 66.1%, trong đó đáy mắt hình khảm 60.7%, teo cận thị. hắc võng mạc lan tỏa 4.2%, teo hắc võng mạc dạng mảng 1.2%. Tổn thương võng mạc chu biên là 43.5%, SUMMARY trong đó thoái hóa trắng không ấn 32,1%, thoái hóa lưới 16.1%, thoái hóa bọt sên 4.2%, thoái hóa nang EVALUATION THE PREVALENCE AND RISK FACTORS OF MYOPIA-RELATED RETINAL DISORDERS WITH HIGH MYOPIA ¹Trường Đại học Y Hà Nội Objective: To evaluate the prevalence and risk ²Bệnh viện Mắt Trung Ương factors of myopia-related retinal disorders with high Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Mạnh Thảo myopia. Methods: A cross-sectional study on 168 Email: manhthao.dr@gmail.com eyes of 88 patients with high myopia (≥ -6.00D with Ngày nhận bài: 4.9.2020 retinoscopy when ocular accomodation is relaxed) was Ngày phản biện khoa học: 16.10.2020 conducted between January 2020 and August 2020 at Ngày duyệt bài: 26.10.2020 the Refraction Department of Vietnam National 159
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1