Đánh giá đặc điểm lâm sàng tổn khuyết phần mềm vùng mũi được điều trị phẫu thuật bằng các vạt da vùng trán
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm lâm sàng tổn khuyết phần mũi được điều trị phẫu thuật bằng các vạt da vùng trán. Đối tượng và phương pháp: Gồm 48 bệnh nhân có tổn thương khuyết mũi mức độ vừa và lớn được phẫu thuật tạo hình tại Bệnh viện Quân y 103 và Bệnh viện TWQĐ 108 từ năm 2014 – 2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá đặc điểm lâm sàng tổn khuyết phần mềm vùng mũi được điều trị phẫu thuật bằng các vạt da vùng trán
- vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2022 phẫu thuật tạo hình tại Viện Bỏng Quốc Gia 1981;8(1);115-127. (1/1991 đến 12/1995). Thông tin bỏng. 1996:9-14. 5. McCauley RL. Reconstruction of the pediatric 2. Nguyễn Vũ Hoàng, Trần Thiết Sơn, Nguyễn burned hand. Hand Clin.2000;16(2):249-259. Bắc Hùng, Nguyễn Tiến Bình. Tạo hình che phủ 6. Vũ Thế Hùng. Đánh giá kết quả sử dụng vạt bên khuyết phần mềm trong vết thương ngón tayqua ngón IV trong điều trị sẹo co kéo ngón tay. Luận nhận xét 78 trường hợp lâm sàng. Tạp chí Y học văn Thạc sỹ y học, trường Đại học Y Hà Nội 2014. Việt Nam. 2004; 10:67-75. 7. Danniel M.F. The menthods of repair. In: Plastic 3. Phạm Văn Phúc. Các biến chứng của bỏng. Nhà Surgery for Skin Defects. Vol 1.; 1972:1350-1307. xuất bản Y học; 1990. 8. Salam GA, Amin JP. The basic Z-plasty. Am Fam 4. Lister G. The theory of the transposition flap and Physician.2003;67(11):2329-2332. its practical application in the hand. Clin Plast Surg. ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG TỔN KHUYẾT PHẦN MỀM VÙNG MŨI ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT BẰNG CÁC VẠT DA VÙNG TRÁN Ngô Thế Mạnh*, Vũ Ngọc Lâm**, Lê Đức Tuấn* TÓM TẮT 2 almost defects were the consequent of malignant Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng tổn khuyết maxillectomy (58.3%), and at nasal alar (54,2%). phần mũi được điều trị phẫu thuật bằng các vạt da Large defects (≥ 2cm2) were met in 81,2% patients, vùng trán. Đối tượng và phương pháp: Gồm 48 and full-thickness nasal defects were met in 25 of total bệnh nhân có tổn thương khuyết mũi mức độ vừa và 48 patients. Most patients (32/48,66.7%) were injured lớn được phẫu thuật tạo hình tại Bệnh viện Quân y at one anatomical nasal unit and cheek area defects 103 và Bệnh viện TWQĐ 108 từ năm 2014 – 2020. were the most combine injuries. Conclusions: Cause Kết quả: Trong nhóm NC nam chiếm tỷ lệ 54,20%, of nasal soft tissue defects often followed with nhóm tuổi hay gặp nhất là >55 tuổi, chiếm tỷ lệ 50%. Hầu hết nguyên nhân tổn thương là sau cắt các tổn malignant maxillectomy and the defect was large and deep. thương ác tính (58,3%). Hay gặp nhất là cánh mũi Keywords: Nasal soft tissue defect (54,2%), tổn thương lớn ≥ 2cm2 chiếm tỷ lệ 81,2%, tổn thương khuyết xuyên tổ chức chiếm tỷ lệ lớn nhất, I. ĐẶT VẤN ĐỀ với 25/48 BN. Hầu hết BN tổn thương 1 đơn vị giải Mũi nằm ở tầng giữa mặt đóng vai trò quan phẫu vùng mũi, với 32/48 BN chiếm tỷ lệ 66,7%, má trọng cả về chức năng cũng như thẩm mỹ. Về là vị trí tổn thương kết hợp hay gặp nhất với 12/48 thẩm mỹ, mũi là bộ phận không thể thiếu tạo BN. Kết luận: Nguyên nhân tổn khuyết phần mềm đường nét hài hòa của khuôn mặt. Tổn khuyết mũi hiện nay thường gặp sau cắt bỏ khối ung thư, tổn thương rộng và xâm lấn sâu. phần mềm mũi thường gặp do nhiều nguyên Từ khoá: Khuyết phần mềm vùng mũi nhân như: tai nạn giao thông, tai nạn lao động, tai nạn sinh hoạt, sau phẫu thuật cắt bỏ khối u SUMMARY lành tính (u huyết quản, dị dạng mạch máu, u EVALUATING THE CLINICAL sắc tố…), u ác tính (ung thư tế bào đáy, ung thư CHARACTERISTICS OF NASAL SOFT TISSUE tế bào gai, ung thư hắc tố...), di chứng xạ trị DEFECTS WHICH WERE TREATED BY hoặc do bẩm sinh. Những tổn khuyết này gây FOREHEAD FLAPS ảnh hưởng nặng nề đến thẩm mỹ, chức năng và Objective: To access the clinical characteristics of tâm lý. Vì vậy, việc phục hồi hình thể của mũi nasal soft tissue defects which were treated by góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất forehead flaps. Subjects and methods: 48 patients lượng sống cho bệnh nhân. with nasal soft tissue defects were hospitalized in the Có nhiều phương pháp tạo hình khuyết phần Departments of Maxillofacial and Plastic Surgery (in both two Military hospitals 108 and 103) within 2014- mềm mũi như: khâu đóng trực tiếp, liền thương 2020. Results: of these patients (54.20% male), the định hướng, ghép da, ghép phức hợp sụn vành most common age group was > 55 y.o (50%). And tai, sử dụng các vạt tại chỗ, sử dụng các vạt lân cận, sử dụng các vạt lân cận kết hợp với vạt giãn tổ chức và sử dụng các vạt từ xa. Việc lựa chọn *Bệnh viện Quân y 103 phương pháp kỹ thuật tạo hình nào cho phù hợp **Bệnh viện TƯQĐ 108 phụ thuộc vào vị trí, kích thước và tính chất của Chịu trách nhiệm chính: Ngô Thế Mạnh Email: ntmanhdoctor@gmail.com tổn khuyết. Nghiên cứu rõ đặc điểm lâm sàng Ngày nhận bài: 4/12/2021 tổn khuyết mũi giúp đưa ra kế hoạch điều trị Ngày phản biện khoa học: 25/12/2021 đem lại kết quả tốt nhất cho người bệnh. Ngày duyệt bài: 10/2/2022 4
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 511 - THÁNG 2 - SỐ 2 - 2022 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44,5% nam và 55,5% nữ [2]. Kết quả này của 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Gồm 48 bệnh chúng tôi tương đương. nhân (BN) có tổn thương khuyết mũi mức độ vừa và lớn được phẫu thuật tạo hình tại Bệnh viện Quân y 103 và Bệnh viện TWQĐ 108 từ năm 2014 – 2020 chia làm 2 nhóm hồi cứu và tiến cứu: ❖ Tiêu chuẩn lựa chọn: + Nhóm hồi cứu: 9 BN có đầy đủ bệnh án lưu trữ trong đó thông tin thu thập được theo mẫu nghiên cứu +Nhóm tiến cứu: 39 BN có tổn thương khuyết Biểu đồ 2.1 Phân bố tổn thương theo giới mũi đơn thuần, hoặc tổn thương phối hợp khuyết (n=48) mũi với các tổn thương lân cận như mi dưới, má, Phân bố theo tuổi môi trên được phẫu thuật tạo hình và đồng ý tham gia nghiên cứu. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu kết hợp hồi cứu, mô tả lâm sàng *Các BN được khám xét lâm sàng, cận lâm sàng đầy đủ, chuẩn bị cho gây mê NKQ *Đánh giá tổn thương, dự kiến kích thước khuyết phần mềm sau cắt lọc làm sạch tổn thương. Với BN nghi ngờ K da cho làm sinh thiết trước mổ để chẩn đoán xác định và sinh thiết tức Biểu đồ 2.2 Phân bố tổn thương theo tuổi thì trong mổ để đảm bảo cắt hết tổn thương sau đó đánh giá lại tổn thương về vị trí, kích thước (n=48) Nhận xét: Tuổi trung bình của nhóm nghiên và tính chất. cứu là 54,17 ± 23,9 tuổi, BN cao tuổi nhất là 93 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN tuổi, BN nhỏ tuổi nhất là 6 tuổi. Nhóm tuổi hay 3.1 Đặc điểm chung gặp nhất trong NC là >55 tuổi, chiếm tỷ lệ 50%. Phân bố đối tượng theo nguyên nhân Theo Nguyễn Huệ Chi (2004), nhóm tuổi hay gặp tổn thương (n=48) nhất là nhóm tuổi 18 – 30 tuổi với tỷ lệ 54,8% Bảng 2.1 Nguyên nhân tổn thương (n=48) [3], Bùi Văn Cường (2015) với tỷ lệ nhóm tuổi 18 Nguyên nhân tổn thương n % – 30 là 36,05% [1]. Sự khác nhau về độ tuổi có Tai nạn giao thông 1 2,1 lẽ do nguyên nhân tổn thương ở nhóm BN Tai nạn lao động 3 6,3 nghiên cứu của chúng tôi chủ yếu là ung thư. Tai nạn sinh hoạt 3 6,3 3.2 Phân bố theo tính chất tổn thương Sau cắt u lành 4 8,3 Vị trí tổn thương Sau cắt u ác 28 58,3 Di chứng chấn thương 4 8,3 Di chứng xạ trị 2 4,2 Bẩm sinh 3 6,3 Tổng 48 100 Nhận xét: Hầu hết nguyên nhân tổn thương là sau cắt các tổn thương ác tính, với 28/48 BN chiếm tỷ lệ 58,3%. tổn thương do chấn thương chỉ gặp ở 7/48 BN chiếm tỷ lệ 14,7%. Theo Bạch Minh Tiến (2002), tỷ lệ tổn thương thứ phát gặp ở 63,64% tổng số BN [4]. Biểu đồ 3.3. Phân bố vị trí tổn thương mũi Phân bố theo giới. Đa số BN trong nhóm NC (n=48) là nam, chiếm tỷ lệ 54,20%. Tỷ lệ nam/nữ là Vị trí tổn thương hay gặp nhất là cánh mũi, 1,18/1. Bùi Văn Cường (2015) nghiên cứu trên với 26/48 BN chiếm tỷ lệ 54,2%. Kết quả này 83 BN, tỷ lệ nam/nữ lần lượt là 50,4% và 49,6% phù hợp với nghiên cứu của Bùi Văn Cường [1]. Konofaos (2015) nghiên cứu trên 419 BN tổn (2014), tỷ lệ tổn thương cánh mũi là 63,86% [1]. thương khuyết tổ chức phần mềm mũi thì có Theo Jenica (2014), vị trí tổn thương hay gặp 5
- vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2022 nhất là cánh mũi [5]. thương 1 đơn vị giải phẫu vùng mũi, chiếm tỷ lệ Kích thước tổn thương 63,2%, 116/315 BN có tổn thương nhiều đơn vị Bảng 2.2 Phân loại theo kích thước tổn giải phẫu chiếm tỷ lệ 37,8% [5]. thương (n=48) Tổn thương kết hợp Kích thước tổn thương n % Bảng 2.5 Tổn thương kết hợp (n=48) Dưới 2 cm2 9 18,8 Tổn thương n % 2 –4 cm2 19 39,6 Góc mắt 2 4,2 ≥ 4 cm2 20 41,6 Mi dưới 7 14,6 Tổng 48 100 Má 12 25,0 Nhận xét: Trong nhóm NC, hầu hết BN có Môi trên 2 4,2 kích thước tổn thương lớn ≥ 2cm2, với 39/48 BN Tổng 23 48,0 chiếm tỷ lệ 81,2%. Kết quả này cao hơn kết quả Nhận xét: Má là vị trí tổn thương kết hợp NC của Bùi Văn Cường (2015), tỷ lệ kích thước hay gặp nhất với 12/48 BN, chiếm tỷ lệ 25,0%. tổn thương trên 2cm2 chiếm 65,06%. Bạch Minh Nguyên nhân chủ yếu trong nhóm NC của chúng Tiến (2002) kích thước tổn thương về mũi tôi lại là sau phẫu thuật u ác tính. Các tổn ≥1,5cm2 chiếm trên 80% [2]. Như vậy, đa số BN thương u ác tính thường yêu cầu cắt sâu và có tổn thương rộng. Điều này giải thích do rộng, do đó để lại các tổn khuyết lớn ở vùng mũi nguyên nhân chủ yếu gây tổn khuyết mũi trong và các vùng lân cận. NC của chúng tôi là sau phẫu thuật u ác tính Theo chiều dày tổn thương V. KẾT LUẬN Bảng 2.3 Phân loại theo chiều dày tổn - Đa số BN trong nhóm NC là nam, chiếm tỷ thương (n=48) lệ 54,20%. Nhóm tuổi hay gặp nhất trong NC là Chiều dày tổn thương >55 tuổi, chiếm tỷ lệ 50%. Hầu hết nguyên nhân n % tổn thương là sau cắt các tổn thương ác tính, với đầu mũi, cánh mũi Khuyết nông 3 6,3 28/48 BN chiếm tỷ lệ 58,3% Khuyết sâu (da, tổ chức dưới - Vị trí tổn thương hay gặp nhất là cánh mũi, 20 41,7 với 26/48 BN chiếm tỷ lệ 54,2%. Tổn thương lớn da, sụn) Khuyết xuyên tổ chức da, ≥ 2cm2 gặp với 39/48 BN chiếm tỷ lệ 81,2%, tổn 25 52,1 thương khuyết xuyên tổ chức chiếm tỷ lệ lớn sụn niêm mạc Tổng 48 100 nhất, với 25/48 BN. hầu hết BN tổn thương 1 Nhận xét: Hầu hết các BN đều có tổn thương đơn vị giải phẫu vùng mũi, với 32/48 BN chiếm khuyết sâu, chỉ có 3/48 BN có khuyết nông, chiếm tỷ lệ 66,7%. Trong nhóm NC, má là vị trí tổn tỷ lệ 6,3%. Nhóm BN có tổn thương khuyết xuyên thương kết hợp hay gặp nhất với 12/48 BN, tổ chức da, sụn, niêm mạc chiếm tỷ lệ lớn nhất, chiếm tỷ lệ 25,0% với 25/48 BN, chiếm tỷ lệ 52,1%. Các kết quả này TÀI LIỆU THAM KHẢO tương đương kết quả NC của Bhatt (2006) tại Ấn 1. Bùi Văn Cường (2014). Đánh giá kết quả phẫu Độ trên 44 trường hợp, khuyết xuyên tổ chức thuật tạo hình tổn thương khuyết đầu mũi, cánh chiếm 45,45% [6], Bùi Văn Cường (2014) khuyết mũi. Luận văn Thạc sỹ, Trường Đại học Y Hà Nội. xuyên tổ chức (42,17%) và khuyết sâu (36,14%) 2. P. Konofaos, S. Alvarez, J. E. McKinnie. et al. (2015), "Nasal Reconstruction: A Simplified [1]. Điều này được giải thích do đa số BN có tổn Approach Based on 419 Operated Cases". khuyết mũi sau phẫu thuật u ác tính, cần loại bỏ Aesthetic Plast Surg, 39(1), pp. 91-9. sâu rộng các tổ chức ung thư. 3. Nguyễn Huệ Chi,Nguyễn Huy Thọ (2004). Số lượng đơn vị tổn thương Đánh giá kết quả điều trị khuyết cánh mũi,trụ vách Bảng 2.4 Số lượng đơn vị tổn thương (n=48) mũi bằng ghép tự do mảnh ghép phức hợp sụn vành tai. Đại Học Y Hà Nội. Số lượng đơn vị tổn thương n % 4. Bạch Minh Tiến (2002). Đánh giá kết quả sử 1 đơn vị 32 66,7 dụng vạt trán và vạt rãnh mũi má trong điều trị 2 đơn vị 13 27,1 tổn khuyết phần mềm vùng mũi. Luận văn Thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội. 3 đơn vị 3 6,2 5. J. S. Yong, J. J. Christophel,S. S. Park (2014), Tổng 48 100 "Repair of intermediate-size nasal defects: a Nhận xét: Trong nhóm NC, hầu hết BN tổn working algorithm". JAMA Otolaryngol Head Neck thương 1 đơn vị giải phẫu vùng mũi, với 32/48 Surg, 140(11), pp. 1027-33. 6. Y. Bhatt, K. Vyas, D. Nakade. et al. (2006), BN chiếm tỷ lệ 66,7%. Chỉ có 4/48 BN có tổn "Reconstruction of nasal defects our three years thương 3 đơn vị giải phẫu, chiếm tỷ lệ 8,3%. experience". Indian J Otolaryngol Head Neck Surg, Jenica (2014) rút ra kết luận: 199/315 BN có tổn 58(1), pp. 51-6. 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng viêm tụy cấp ở phụ nữ có thai
4 p | 30 | 8
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật đường ăn
7 p | 121 | 8
-
Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật điều trị viêm túi thừa manh tràng
4 p | 120 | 5
-
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và bước đầu đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi 3D cắt nửa đại tràng phải điều trị ung thư đại tràng phải tại Bệnh viện K cơ sở Tân Triều
5 p | 87 | 5
-
Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư đại tràng
6 p | 16 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân suy tĩnh mạch nông chi dưới bằng phương pháp laser nội mạch
4 p | 33 | 4
-
Đánh giá đặc điểm lâm sàng, sinh học và hiệu quả điều trị bạch cầu cấp tiền tuỷ bào bằng phác đồ có ATRA ở trẻ em tại bệnh viện Truyền máu Huyết học
8 p | 47 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng u bán cầu đại não trên lều được sinh thiết não tại Bệnh viện Quân Y 103
4 p | 9 | 3
-
Phân loại đặc điểm lâm sàng bớt Ota trên 176 trường hợp
6 p | 12 | 3
-
Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả mở thông dày bằng phương pháp đẩy trên người cao tuổi tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương
4 p | 21 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh chụp cắt lớp vi tính ở bệnh nhân nhồi máu não có tăng huyết áp
4 p | 37 | 3
-
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính được phẫu thuật cắt giảm thể tích phổi
5 p | 72 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị hạt cơm da bằng phương pháp đốt điện
5 p | 47 | 2
-
Đánh giá đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh nhân ung thư biểu mô khoang miệng
5 p | 86 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng sụp mi do nhược cơ trước và sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến ức
8 p | 70 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, hình ảnh PET/CT của bệnh ung thư thực quản
6 p | 83 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng của lão thị và việc sử dụng kính nhìn gần
6 p | 67 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tình trạng di căn của ung thư tuyến giáp thể nang
4 p | 36 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn