
Đánh giá độ tương đồng của hệ thống huyết học tự động Sysmex XN-10, Backman Coulter DxH900 và Siemens Advia 2120i
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày độ tương đồng giữa ba hệ thống huyết học tự động: Sysmex XN-10, Beckman Coulter DxH900, và Siemens Advia 2120i. Tổng cộng 120 mẫu máu nhi khoa được phân tích và so sánh trên cả ba hệ thống bao gồm các chỉ số chính như WBC, NEU, LYM, MONO, EO, BASO, RBC, HGB, HCT, MCV, RDW, PLT và MPV.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá độ tương đồng của hệ thống huyết học tự động Sysmex XN-10, Backman Coulter DxH900 và Siemens Advia 2120i
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC ĐÁNH GIÁ ĐỘ TƯƠNG ĐỒNG CỦA HỆ THỐNG HUYẾT HỌC TỰ ĐỘNG SYSMEX XN-10, BECKMAN COULTER DXH900 VÀ SIEMENS ADVIA 2120I Nguyễn Thị Duyên1, Phan Thị Tiến1, Lương Thị Nghiêm1 Cao Việt Tùng1, Phan Hữu Phúc1, Trần Minh Điển1 và Trần Thị Chi Mai1,2, 1 Bệnh viện Nhi Trung ương 2 Trường Đại học Y Hà nội Nghiên cứu này đánh giá độ tương đồng giữa ba hệ thống huyết học tự động: Sysmex XN-10, Beckman Coulter DxH900, và Siemens Advia 2120i. Tổng cộng 120 mẫu máu nhi khoa được phân tích và so sánh trên cả ba hệ thống bao gồm các chỉ số chính như WBC, NEU, LYM, MONO, EO, BASO, RBC, HGB, HCT, MCV, RDW, PLT và MPV. Kết quả cho thấy giữa hệ thống Sysmex XN-10 và Backman Coulter DxH900, chỉ có 3 chỉ số đạt mức tương đồng (EO, HCT, PLT), đa phần các chỉ số còn lại không tương đồng nhưng tương quan mạnh (r2 > 0,9), BASO và MPV không tương quan. Giữa hệ thống Sysmex XN-10 và Siemens Advia 2120i không có chỉ số nào tương đồng, hầu hết các chỉ số tương quan. Chỉ số MONO, BASO và MPV không tương quan. Nghiên cứu cho thấy, mặc dù các hệ thống này có thể được dùng song song trong các phòng xét nghiệm, cần thiết lập các dải tham chiếu riêng cho từng hệ thống hoặc áp dụng khoảng tham chiếu chuyển đổi với các chỉ số có tương quan. Từ khóa: So sánh máy, đánh giá tương đồng, Sysmex XN-10, Beckman Coulter DxH900, Siemens Advia 2120i. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu (CBC) ứng nhu cầu phân tích số lượng lớn mẫu máu là một công cụ quan trọng giúp phát hiện nhanh hàng ngày. Tuy nhiên, sự đa dạng về chủng chóng các bất thường thường gặp như thiếu loại và hãng sản xuất của các hệ thống máy máu, nhiễm trùng, rối loạn chảy máu và định phân tích này có thể dẫn đến sự khác biệt về hướng các bất thường ác tính của hệ tạo máu. kết quả giữa các thiết bị, ngay cả khi phân tích Các hệ thống máy tổng phân tích tế bào máu cùng một mẫu bệnh phẩm. Điều này gây khó hiện đại thường sử dụng các phương pháp khăn trong việc đảm bảo tính nhất quán trong như đo trở kháng, phân tán tia laser và dòng theo dõi điều trị khi một bệnh nhân được thực chảy tế bào để đo lường và phân tích các chỉ hiện xét nghiệm trên các hệ thống máy khác số như số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, nhau, ảnh hưởng đến các quyết định lâm sàng. hemoglobin và phân loại các thành phần bạch Vì vậy, việc đánh giá độ tương đồng giữa các cầu.1 Trong các phòng xét nghiệm hiện đại, việc hệ thống máy xét nghiệm tổng phân tích tế bào sử dụng nhiều loại máy xét nghiệm tổng phân máu tự động trở nên cần thiết, nhằm trả lời câu tích tế bào máu tự động là rất phổ biến để đáp hỏi các hệ thống huyết học tự động có tương đồng hay không, có thể sử dụng chung một Tác giả liên hệ: Trần Thị Chi Mai dải tham chiếu bình thường hay không, hay Bệnh viện Nhi Trung ương cần thiết lập hoặc chuyển đổi các khoảng tham Email: tranchimai@hmu.edu.vn chiếu riêng của từng hệ thống.2 Trong nghiên Ngày nhận: 26/11/2024 cứu này, chúng tôi đã tiến hành đánh giá và so Ngày được chấp nhận: 15/12/2024 sánh ba loại máy phân tích huyết học: Sysmex TCNCYH 187 (02) - 2025 11
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC XN-10, Beckman Coulter DxH900 và Siemens (thể tích trung bình tiểu cầu). Advia 2120i. Các phân tích được thực hiện trên Vật liệu và thiết bị nghiên cứu mẫu máu nhi khoa, bao gồm những mẫu có các Mỗi mẫu máu được phân tích CBC (chế độ bất thường khác nhau về số lượng và thành CBC + Diff) trên cả 3 hệ thống huyết học tự động phần các tế bào máu. Sysmex XN-10, Beckman Coulter DxH900 và II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Siemens Advia 2120i tại khoa Huyết học, Bệnh viện Nhi Trung ương. Hệ thống Sysmex XN- 1. Đối tượng 10 (Sysmex, Kobe, Nhật Bản) phân tích CBC Tiêu chuẩn chọn mẫu dựa trên nguyên lý trở kháng và laser kết hợp Chúng tôi lựa chọn 120 mẫu máu toàn phần với nhuộm huỳnh quang.3 Hệ thống Beckman trong ống chống đông EDTA-K3 (còn dư sau Coulter DxH900 (Beckman Coulter, Inc) sử khi đã thực hiện xét nghiệm theo chỉ định chính) dụng phương pháp trở kháng kết hợp công của các bệnh nhi được khám và điều trị tại bệnh nghệ VCSn.4 Hệ thống Siemens Advia 2120i viện nhi Trung ương theo hướng dẫn so sánh phân tích CBC dựa trên nguyên lý laser kết hợp phương pháp của CLSI (EP09A3). Tất cả các nhuộm perox và hóa tế bào.5 mẫu đều được lấy đủ 2ml, đảm bảo đủ lượng Các hệ thống huyết học tự động này đều mẫu để chạy tự động trên cả 3 hệ thống. Các được sử dụng song song và thường xuyên tại mẫu lựa chọn có đa dạng kết quả bất thường khoa Huyết học, Bệnh viện Nhi Trung ương. và bình thường nằm trong khoảng tuyến tính Các chương trình kiểm soát chất lượng bao của từng chỉ số, được thu thập trong vòng 8 giờ gồm thực hiện nội kiểm tra (IQC) tần suất 1 lần/ kể từ khi lấy mẫu. ngày và ngoại kiểm bởi Randox với tần suất 1 Tiêu chuẩn loại trừ tháng 1 lần. Kết quả nội kiểm và ngoại kiểm đều được kiểm soát trong giới hạn cho phép. Tất cả Loại trừ các mẫu không đủ thể tích 2ml để các hệ thống huyết học tự động đều được đánh đảm bảo chạy tự động trên cả 3 hệ thống. Các giá hiệu năng hàng năm bao gồm độ đúng, độ mẫu có kết quả xét nghiệm nằm ngoài khoảng chụm, khoảng tuyến tính, độ không đảm bảo tuyến tính của bất kỳ chỉ số nào. đo, LOQ theo hướng dẫn của CLSI EP15A36 và 2. Phương pháp các hướng dẫn khác của CLSI. Chúng tôi cũng Thiết kế nghiên cứu đã xây dựng và sử dụng giá trị Mean và SD của Mô tả, tiến cứu. phòng xét nghiệm theo hướng dẫn của CLSI. Các chỉ tiêu nghiên cứu Xử lý số liệu Các chỉ số được đánh giá trong nghiên cứu Phân tích thống kê được thực hiện bằng bao gồm WBC (số lượng bạch cầu),NEU (số Microsoft Excel và phần mềm MedCalc. Độ lượng bạch cầu trung tính), LYM (số lượng tương đồng của từng chỉ số xét nghiệm giữa bạch cầu lympho), MONO (số lượng bạch cầu các hệ thống huyết học tự động được đánh monocyte), EO (số lượng bạch cầu eosin), giá bằng phương pháp hồi quy Passing và BASO (số lượng bạch cầu baso), RBC (số Bablok phi tham số theo hướng dẫn của CLSI lượng hồng cầu), HGB (nồng độ huyết sắc tố), EP09-A3.7 HCT (thể tích khối hồng cầu), MCV (thể tích Lập phương trình hồi quy Passing-Bablok y trung bình hồng càu), RDW (dải phân bố kích = ax + b dựa trên dãy số liệu kết quả CBC phân thước hồng cầu), PLT (số lượng tiểu cầu), MPV tích trên 2 hệ thống tự động, trong đó: 12 TCNCYH 187 (02) - 2025
- Phân tích thống của từng chỉ xét xét nghiệm giữa các hệ phần mềm MedCalc. Độ tương đồng của từng chỉ số hiệnnghiệm giữa các hệ thống huyết học tự động được đánh tương đồng kê được thực số bằng Microsoft Excel và thống huyết học tự động được đánh tương đồng của từng chỉ số xét nghiệmPassingBablok phi tham sốtự số theo hướngcủa CLSI CLSI giá bằng phương pháp hồi quy Passing và hệ thống huyết học theo hướng đánh giá bằng phương pháp hồi quy giữa các và Bablok phi tham động được dẫn dẫn của EP09-A3.7 7 giá bằng phương pháp hồi quy Passing và Bablok phi tham số theo hướng dẫn của CLSI EP09-A3. EP09-A3.7 Lập phương trình hồi quy Passing-Bablok y = ax + b dựa trên dãy số liệu kết quả CBC Lập phương trình hồi quy Passing-Bablok y = ax + b dựa trên dãy số liệu kết quả CBC Lập phương trình hồi quy Passing-Bablok y = ax + b dựa trên dãy số liệu kết quả CBC phân tích trên 2 hệ thống tự động, trong đó: TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC phân tích tích trên thống thống tựtrong đó: phân trên 2 hệ 2 hệ tự động, động, trong đó: nếu N là số lẻ nếu N là số lẻ N là số lẻ nếu nếu N là số lẻ nếu N là số chẵn chẵn nếu N là số nếu N là số chẵn nếu N là số chẵn Hai hệ thống xét nghiệm được xác xác định là tương khi khoảng tin cậy của cậydốc (a) dốc (a) Hai hệ thống xét nghiệm được định là tương đồng đồng khi khoảng tin độ của độ bao gồm 1 1 và khoảng tin cậyđượcgiao điểm (b) tương đồng khi khoảng tin cậy của độ dốc (a) bao gồm và khoảng tin nghiệm điểm định là gồm 0. cậy của giao xác (b) bao bao gồm HaiHai hệ thống xét nghiệm củađược xác định là 0. hệ thống xét tương quan (r2). Nếu r2 < 0,7 thì 2 phương pháp bao gồm 1 và khoảng tin cậy của giao điểm (b) bao gồm 0. tương đồng khi khoảng tin cậy của độ dốc (a) không tương quan. Nếu r2 ≥ 0,7 thì 2 phương bao gồm 1 và khoảng tin không tương đồng khi khoảng tin cậy của quan với các mức độgồm 1C, D, E. Hai phương pháp cậy của giao điểm (b) pháp tương độ dốc (a) không bao A, B, và khoảng tin cậy của giao điểm (b) không bao gồm 0. bao gồm 0. Mức độ sự khác biệt được xác định khi so Hai Nếu 2 phương pháp không tương đồng, xét khả năng tương quan bằng bình phương hệ phương pháp không tương đồng khi sánh khoảng tin cậy (95% CI) của sự khác biệt số tương quan (rdốc (a) rkhông bao gồm khoảng tin cậy của độ 2 ). Nếu 2 < 0,7 thì 2 phương pháp không tương quan. Nếu r2 ≥ 0,7 thì 2 trung bình đo được với sự khác biệt cho phép. phương pháp tương quan với các mức độ A, B, C, D, E. 1 và khoảng tin cậy của giao điểm (b) không Nguồn sự khác biệt (bias) cho phép được tham bao gồm 0. độ sự khác biệt được xác định khi so sánhkhảo từ tin cậy dữ liệu biến thể sinh học của liên Mức khoảng cơ sở (95% CI) của sự khác biệt trung bình đo được với sự khác biệt cho phép. Nguồn sự khác biệt (bias) cho phép được Nếu 2 phương pháp không tương đồng, xét đoàn hóa học lâm sàng và xét nghiệm châu Âu tham khảo từ cơ sở dữ liệu biến thể sinh học của liên đoàn hóa học lâm sàng và xét khả năng tương quan bằng bình phương hệ số (EFLM).8 nghiệm châu Âu (EFLM).8 Hình 1. Sự khác biệt (bias) cho phép8 Hình 1. Sự khác biệt (bias) cho phép8 Các mức độ tương quan được xác định và có ý nghĩa như sau7: Các mức độ tương quan được trungđịnh và khác biệt biệt nhỏ hơn Biasphép. Khoảng tin Mức độ A: Giá trị tuyệt đối xác bình sự khác nhỏ hơn Bias cho cho phép. Một trong hai có ý nghĩa như sau :7 giới hạn (giới hạn trên hoặc giới hạn dưới) của cậy 95% (95% CI) của sự khác biệt bao gồm 0. Hai phương pháp so sánh khác biệt nhỏ, Mức độ A: Giá trị tuyệt đối trung bình sự 95% CI sự khác biệt nhỏ hơn Bias cho phép. được coi là rất đồng nhất. khác biệt nhỏ hơn Bias cho phép. Khoảng tin Kết quả đo lường của 2 phương pháp có khả Mức độ B: Giá trị tuyệt đối trung bình sự khác biệt nhỏ hơn Bias cho phép. Cả giới hạn cậy 95% (95% CI) của sự khác biệt bao gồm 0. năng thiếu nhất quán trong một số trường hợp. trên và giới hạn dưới của 95% CI sự khác biệt đều nhỏ hơn Bias cho phép. Sai số giữa Hai phương pháp so sánh khác biệt nhỏ, được Mức độ D: Giá trị tuyệt đối trung bình sự khác hai phương pháp nhỏ và nằm hoàn toàn trong giới hạn khác biệt cho phép. coi là rất đồng nhất. biệt lớn hơn Bias cho phép. Một trong hai giới Mức độ C: Giá trị tuyệt đối trung bình sự khác biệt nhỏ hơn Bias cho phép. Một trong hai Mức độ B: Giá trị tuyệt đối trung bình sự hạn (giới hạn trên hoặc giới hạn dưới) của 95% giới hạn (giới hạn trên hoặcCả giới hạn khác biệt nhỏ hơn Bias cho phép. giới hạn dưới) của 95% CI sự khác biệt nhỏ hơn Bias cho CI sự khác biệt nhỏ hơn Bias cho phép. Sai số phép. Kết quảcủa lường CI sự khác biệt trên và giới hạn dưới trung năng thiếu nhất quán trong một số đo 95% của 2 phương pháp có khả bình vượt ngưỡng cho phép, nhưng vẫn đều nhỏ trường hợp. hơn Bias cho phép. Sai số giữa hai có một số tình huống mà sai số rơi vào khoảng phương phápđộ D:và nằm hoàn toàn trong giới khác chấp nhận. Điều cho phép. Một trong hai pháp Mức nhỏ Giá trị tuyệt đối trung bình sự biệt lớn hơn Bias này chỉ ra rằng phương hạn khácgiới hạn (giới hạn trên hoặc giới hạn dưới) của 95% lệch đáng kể và không Bias coi là đáng biệt cho phép. có sai CI sự khác biệt nhỏ hơn thể cho Mức độ C:Sai sốtrị tuyệt đối trung bình cho phép, nhưng vẫn có một số tình huống mà sai phép. Giá trung bình vượt ngưỡng sự tin cậy. TCNCYH 187 (02) - 2025 13
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Mức độ E: Trung bình sự khác biệt và cả hai sự khác biệt cho phép. Hai phương pháp khác giới hạn trên/dưới của 95% CI (tuyệt đối) đều > biệt không được chấp nhận. Sơ đồ nghiênnghiên cứu 2.2.5. Sơ đồ cứu Thu thập mẫu dư của xét nghiệm CBC (n =120) Thực hiện phân tích CBC trên cả 3 máy hệ thống Sysmex XN-10, Beckman Coulter DxH900 và Siemens Advia 2120i Thu thập kết quả CBC và phân tích hồi quy Passing-Bablok giữa 2 máy, phương trình y = ax + b Hai phương pháp tương đồng khi khoảng Hai phương pháp không tương đồng khi khoảng tin tin cậy của độ dốc (a) bao gồm 1 và khoảng cậy của độ dốc (a) không bao gồm 1 và khoảng tin tin cậy của giao điểm (b) bao gồm 0 cậy của giao điểm (b) không bao gồm 0 Xét bình phương hệ số tương quan (r2) r2 < 0,7 r2 ≥ 0,7 2 phương pháp 2 phương pháp tương quan với không tương quan mức độ khác biệt A, B, C, D, E Sơ đồ 1. Sơ đồ nghiên cứu 2.3. Đạo đức nghiên cứu Sơ đồ 1. Sơ đồ nghiên cứu 3. Đạo đức nghiên được thông qua hội đồng đạo đức III. KẾT QUẢ đức trong nghiên Nghiên cứu đã cứu của Hội đồng đạo Nghiên cứu đã được thông quaviện Nhi Trung ương, số chứng nhận đánh giá của các chỉ số cứu Y sinh học cơ sở của Bệnh hội đồng 1. Khoảng giá trị 3054/BVNTW- đạo đức của Hội30/11/2023. đức trong nghiên HĐĐĐ, ngày đồng đạo nghiên cứu III. KẾT QUẢ cứu Y sinh học cơ sở của Bệnh viện Nhi Trung ương, sốKhoảng giá trị đánh giá của các chỉ số nghiên cứu 3.1. chứng nhận 3054/BVNTW-HĐĐĐ, ngày 30/11/2023. Bảng 1. Khoảng giá trị đánh giá của các chỉ số nghiên cứu Bảng 1. Khoảng giá trị đánh giá của các chỉ số nghiên cứu Chỉ số n Trung vị Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất WBC (G/L) 120 9,60 0,31 37,19 NEU(G/L) 120 4,12 0,29 22,51 LYM(G/L) 120 3,22 0,00 18,53 14 TCNCYH 187 (02) - 2025
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Chỉ số n Trung vị Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất MONO(G/L) 120 0,74 0,00 7,49 EO(G/L) 120 0,22 0,00 22,36 BASO(G/L) 120 0,03 0,00 0,30 RBC(T/L) 120 4,53 1,52 6,03 HGB(g/L) 120 120,0 48,0 184,0 HCT (%) 120 35,30 12,8 53,3 MCV (fL) 120 79,05 57,70 104,10 RDW (%) 120 14,0 11,60 21,20 PLT(G/L) 120 333,50 12,0 868,0 MPV (fL) 120 9,75 7,50 23,30 Nhận xét: Bảng 1 cung cấp khoảng giá trị từ bệnh lý và bình thường. nhỏ nhất đến lớn nhất và giá trị trung vị của các 2. Phân tích hồi quy Passing–Bablok so chỉ số huyết học được phân tích trong nghiên sánh Sysmex-XN10 và Beckman Coulter cứu. Dữ liệu trong bảng phản ánh sự đa dạng DxH900 về đối tượng nghiên cứu, bao gồm cả mẫu Bảng 2. So sánh Sysmex-XN10 và Beckman Coulter DxH900 Phương trình 95% CI của 95% CI của Hệ số tương Chỉ số Đánh giá y = ax+ b độ dốc giao điểm quan (r2) WBC (G/L) y = 0,99x + 0,23 0,98– 1,00 0,09 –0,38 0,996 Tương quan NEU(G/L) y = 1,07x- 0,08 1,05– 1,10 -0,24– 0,07 0,986 Tương quan LYM(G/L) y = 0,97x +0,02 0,95–0,99 -0,10– 0,13 0,982 Tương quan MONO(G/L) y = 1,05x + 0,01 1,01– 1,08 -0,03 – 0,06 0,964 Tương quan EO(G/L) y = 1,02x+ 0,00 1,00– 1,05 -0,00 – 0,01 0,982 Tương đồng BASO(G/L) y = 0,68x + 0,04 0,47– 0,89 0,02– 0,05 0,263 Không tương quan RBC(T/L) y = 0,96x+ 0,11 0,95 – 0,98 0,03–0,19 0,995 Tương quan HGB(g/L) y = 0,97x +3,28 0,96 – 0,98 1,71–4,85 0,994 Tương quan HCT (%) y = 0,99x + 0,43 0,96 – 1,03 -0,85–1,70 0,963 Tương đồng MCV (fL) y = 1,08x - 4,54 1,03 – 1,12 -8,29 – -0,79 0,945 Tương quan RDW (%) y = 0,95x +1,52 0,89 – 1,01 0,68–2,36 0,900 Tương quan PLT(G/L) y = 1,00x – 7,14 0,98 – 1,03 -16,43 – 2,16 0,983 Tương đồng MPV (fL) y = 0,72x + 0,72 0,63 -0,80 -0,17 – 1,61 0,679 Không tương quan TCNCYH 187 (02) - 2025 15
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU(fL) HỌC0,72x + 0,72 MPV Y y= 0,63 -0,80 -0,17 – 1,61 0,679 Không tương quan Biểu đồ 1. Biểu đồ tương quan của một số chỉ số huyết học chính Biểu đồ 1. Biểu đồ tương quan của một số chỉ DxH900) (Chú thích: XN: Sysmex-XN10, DxH: Beckman Coulter số huyết học chính Nhận xét: Bảng 2 và biểu đồ 1 so sánh Sysmex-XN10 và Beckman Coulter DxH900 , chỉ (Chú thích: XN: Sysmex-XN10, DxH: Beckman Coulter DxH900) có 3 chỉ số bạch cầu ưa acid (EO), HCT và PLT tương đồng giữa 2 hệ thống. Hầu hết các chỉ số huyết học khác không tương đồng, nhưng tương quan mạnh với r2 > 0,9. Chỉ Nhận xét: Bảng số bạch cầu ưa baso và1 so tiểu cầu MPV không tương đồng huyết học khác không tương đồng, 2 và biểu đồ thể tích sánh các chỉ số và không tương quan. Sysmex-XN10 và Beckman Bảng 3. Sự khác biệt giữa các chỉ sốnhưng tương thống mạnh với r2 > 0,9. Chỉ số Coulter DxH900 , tương quan giữa hệ quan Sysmex-XN10 và Beckman Coulter DxH900 chỉ có 3 chỉ số bạch cầusốưa acidbình khác HCTCI của sựbạch cầu ưa Mức độ khác biệt Chỉ Trung (EO), 95% Bias cho phép baso và thể tích tiểu cầu MPV 8 biệt (%) khác biệt (A, B, C, D, E) và PLT tương đồng giữa 2 hệ thống. Hầu hết – 2,2 không 7,7 WBC (G/L) 1,6 1,0 tương đồng B không tương quan. và NEU(G/L) 4,7 3,5 – 6,0 10,5 B LYM(G/L) -2,6 -4,5 – -0,4 9,3 B Bảng 3. Sự khác biệt giữa các chỉ số tương quan giữa hệ thống Sysmex-XN10 và Beckman Coulter DxH900 Trung bình 95% CI của sự Mức độ khác biệt Chỉ số Bias cho phép8 khác biệt (%) khác biệt (A, B, C, D, E) WBC (G/L) 1,6 1,0 – 2,2 7,7 B NEU(G/L) 4,7 3,5 – 6,0 10,5 B LYM(G/L) -2,6 -4,5 – -0,4 9,3 B MONO(G/L) 3,9 1,0 – 7,2 9,7 B RBC(T/L) -1,2 -1,5 – -0,9 2,8 B HGB(g/L) -0,3 -0,5 – 0,0 2,5 B MCV (fL) 1,6 1,1 – 2,1 1,5 D RDW (%) 5,1 4,4 – 6,0 1,7 E MPV (fL) -23,9 -25,0 - 22,7 2,8 E Nhận xét: Bảng 3 cho thấy trong số các hầu hết có sự khác biệt nhỏ, chấp nhận được chỉ số huyết học tương quan giữa 2 hệ thống (mức B). Sysmex-XN10 và Beckman Coulter DxH900, 16 TCNCYH 187 (02) - 2025
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 3. Phân tích hồi quy Passing–Bablok so sánh Sysmex-XN10 và Siemens Advia 2120i Bảng 4. So sánh Sysmex-XN10 và Siemens Advia 2120i Phương trình 95% CI của 95% CI của Hệ số tương Chỉ số Đánh giá y = ax+ b độ dốc giao điểm quan (r2) WBC (G/L) y = 0,90x + 0,27 0,88 – 0,92 0,05 – 0,49 0,990 Tương quan NEU(G/L) y = 1,03x - 0,20 1,00 – 1,06 -0,40 – 0,00 0,976 Tương quan LYM(G/L) y = 0,78x + 0,36 0,70 – 0,86 -0,01 – 0,73 0,779 Tương quan MONO(G/L) y = 0,36x + 0,27 0,31 – 0,42 0,19 – 0,36 0,571 Không tương quan EO(G/L) y = 0,83x + 0,01 0,81 – 0,85 -0,01 – 0,05 0,983 Tương quan BASO(G/L) y = 1,72x + 0,01 1,44 – 2,00 -0,01 – 0,02 0,554 Không tương quan RBC(T/L) y = 0,98x+ 0,26 0,95 – 1,00 0,14 – 0,38 0,978 Tương quan HGB(g/L) y = 0,97x + 6,11 0,95 – 0,99 3,67 – 8,56 0,987 Tương quan HCT (%) y = 0,99x + 2,11 0,93 – 1,04 0,04 – 4,18 0,905 Tương quan MCV (fL) y = 0,99x + 1,44 0,94 – 1,04 -2,61 – 5,48 0,927 Tương quan RDW (%) y = 0,86x + 2,30 0,81 – 0,91 1,55 – 3,05 0,904 Tương quan PLT(G/L) y = 0,96x - 11,81 0,93 – 0,99 -24,50 – 0,88 0,967 Tương quan MPV (fL) y = 0,25x + 5,62 0,15 – 0,34 4,65 – 6,58 0,180 Không tương quan Biểu đồ 2. Biểu đồ tương quan của một số chỉ số huyết học chính Biểu đồ 2. Biểu đồ tương quan của một số chỉ số2120i) học chính (Chú thích: XN: Sysmex-XN10, ADV: Siemens Advia huyết Nhận xét: Bảng 4 và biểu đồ 2 so sánh Sysmex-XN10 và Siemens Advia 2120i, không (Chú thích: XN: Sysmex-XN10, ADV: Siemens Advia 2120i) có chỉ số huyết học nào tương đồng giữa 2 hệ thống. Hầu hết các chỉ số chỉ tương quan cao với r2 > 0,7. Chỉ số bạch cầu mono, bạch cầu ưa baso và MPV không tương đồng và TCNCYH 187 (02) - 2025 17 không tương quan Bảng 5. Sự khác biệt giữa các chỉ số tương quan giữa hệ thống Sysmex-XN10 và Siemens Advia 2120i
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Nhận xét: Bảng 4 và biểu đồ 2 so sánh thống. Hầu hết các chỉ số chỉ tương quan cao với Sysmex-XN10 và Siemens Advia 2120i, không r2 > 0,7. Chỉ số bạch cầu mono, bạch cầu ưa baso có chỉ số huyết học nào tương đồng giữa 2 hệ và MPV không tương đồng và không tương quan Bảng 5. Sự khác biệt giữa các chỉ số tương quan giữa hệ thống Sysmex-XN10 và Siemens Advia 2120i Trung bình 95% CI của sự Mức độ khác biệt Chỉ số Bias cho phép8 khác biệt (%) khác biệt (A,B,C,D,E) WBC (G/L) -7,7 -8,8 – -6,6 7,7 D NEU(G/L) -2,9 -4,9 – -0,6 10,5 B LYM(G/L) -14,4 -19,5 – -9,7 9,3 E EO(G/L) 10,6 0,4 – 21,3 24 B RBC(T/L) 3,7 3,2 – 4,1 2,8 E HGB(g/L) 1,8 1,4 – 2,1 2,5 B HCT (%) 4,5 3,5 – 5,8 2,3 E MCV (fL) 0,9 0,4 – 1,4 1,5 B RDW (%) 1,6 0,8 – 2,4 1,7 C PLT(G/L) -9,0 -10,6 – -7,2 5,6 E Nhận xét: Bảng 5 cho thấy trong số các tính đa dạng của mẫu nghiên cứu. Giá trị trung chỉ số huyết học tương quan giữa 2 hệ thống vị của một số chỉ số như HCT, MCV và PLT Sysmex-XN10 và Siemens Advia 2120i, có sự nằm trong giới hạn bình thường, cho thấy sự khác với các mức độ khác nhau, trong đó một cân đối hợp lý giữa mẫu bệnh lý và không bệnh khá nhiều chỉ số có mức độ khác biệt lớn (mức lý. Tuy nhiên, để một nghiên cứu so sánh giữa D, E). các hệ thống phân tích huyết học đạt được độ tin cậy cao hơn, việc mở rộng khoảng giá trị có IV. BÀN LUẬN thể được xem xét. Chẳng hạn, các chỉ số như Bảng 1 trình bày khoảng giá trị các chỉ số BASO và MPV không có khoảng dao động lớn, huyết học được phân tích trên 120 mẫu máu có thể làm giảm khả năng đánh giá chính xác nhi khoa, thể hiện sự đa dạng từ các trường khi phân tích hồi quy, do dữ liệu ở các vùng cực hợp bình thường đến các tình trạng bất thường. trị hạn chế. Ngoài ra, số lượng mẫu tăng thêm ở Các chỉ số như WBC, NEU và LYM có biên độ các khoảng giá trị cực trị (rất thấp hoặc rất cao) dao động rộng, từ các giá trị rất thấp đến rất cũng có thể giúp cải thiện tính đại diện và đảm cao, phản ánh các trạng thái bệnh lý như giảm bảo rằng tất cả các hệ thống đều được đánh bạch cầu, tăng bạch cầu hoặc rối loạn phân bố giá toàn diện hơn. Đây là một khó khăn trong bạch cầu. Tương tự, các chỉ số RBC và HGB chọn mẫu, vì các chỉ số như bạch cầu BASO cũng thay đổi đáng kể, từ các trường hợp thiếu hoặc thể tích tiểu cầu thường ít gặp bất thường máu nặng đến tăng hồng cầu, góp phần làm rõ trên lâm sàng, chúng tôi không gặp được nhiều 18 TCNCYH 187 (02) - 2025
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC các mẫu bất thường trong một thời gian quan hoặc MPV. So sánh với nghiên cứu của Tan BT sát không đủ dài. và cộng sự (2011), tác giả này nhận thấy rằng Bảng 2 và biểu đồ 1 cung cấp phân tích hồi hầu như tất cả các thông số CBC đều cho thấy quy Passing – Bablok để so sánh các chỉ số hệ số tương quan (r) lớn hơn 0,97 ngoại trừ huyết học giữa hai hệ thống Sysmex XN-10 và MPV, tương tự kết quả nghiên cứu của chúng Beckman Coulter DxH900. Kết quả cho thấy ba tôi.10 Kích thước tiểu cầu (MPV) là một chỉ số chỉ số, gồm bạch cầu ưa acid (EO), thể tích khối còn ít được quan tâm bởi các bác sĩ lâm sàng, hồng cầu (HCT), và số lượng tiểu cầu (PLT) đạt mặc dù trong một số trường hợp MPV rất nhỏ mức tương đồng, với khoảng tin cậy của độ dốc hoặc rất lớn rất có ý nghĩa trong chẩn đoán một bao gồm 1 và giao điểm bao gồm 0. Điều này số bệnh như hội chứng DiGeorge, hội chứng chứng tỏ hai hệ thống có thể thay thế lẫn nhau Bernard-Soulier. Giá trị MPV không tương đồng trong phân tích các chỉ số này mà không gây và không tương quan giữa các hệ thống đòi hòi ảnh hưởng đáng kể đến kết quả lâm sàng. sự cân nhắc cẩn thận khi xem xét chỉ số này. Đối với hầu hết các chỉ số khác, như WBC, Một điểm cần lưu ý là mặc dù nghiên cứu của NEU, LYM, MONO, RBC, HGB, MCV mặc dù chúng tôi đã bao gồm 120 mẫu máu nhi khoa không đạt mức tương đồng, vẫn có mức độ với khoảng giá trị đánh giá rộng, một số chỉ số tương quan cao (r² > 0,9), với mức độ khác như BASO có thể cần nhiều hơn các mẫu ở biệt nhỏ ở mức B, nằm trong phạm vi chấp giới hạn thấp và giới hạn cao để tăng độ tin cậy nhận được (bảng 3). Những kết quả này tương trong phân tích. Nhìn chung, nghiên cứu của đồng với nghiên cứu của Lisa Meintker (2013) chúng tôi cho thấy tính khả thi trong việc sử và cộng sự, trong đó ghi nhận rằng các máy dụng hai hệ thống Sysmex XN-10 và Beckman huyết học tự động có mối tương quan rất tốt Coulter DxH900 thay thế lẫn nhau cho hầu hết đối với các thông số CBC, bạch cầu trung tính các chỉ số huyết học. Tuy nhiên, cần có sự hiệu và bạch cầu ái toan cũng cho thấy mối tương chỉnh hoặc dải tham chiếu riêng biệt cho các chỉ quan rất tốt, trong khi tế bào lympho và tế bào số không tương đồng hoặc không tương quan đơn nhân có mối tương quan khá.9 Điều này để đảm bảo độ chính xác trong lâm sàng. được giải thích bởi sự đồng nhất về nguyên Bảng 4 và Hình 3 trình bày kết quả phân lý cơ bản như đo trở kháng và phân tích ánh tích hồi quy Passing–Bablok để so sánh các sáng laser. Tuy nhiên, một số chỉ số như bạch chỉ số huyết học giữa hai hệ thống Sysmex cầu ưa baso (BASO) và thể tích trung bình XN-10 và Siemens Advia 2120i. Không có chỉ tiểu cầu (MPV) không chỉ không tương đồng số nào đạt tương đồng hoàn toàn giữa hai hệ mà còn không tương quan (r² < 0,7). Báo cáo thống, cho thấy sự khác biệt đáng kể về công của Lisa Meintker (2013) cũng tuyên bố rằng nghệ phân tích. Đa phần các chỉ số mặc dù số lượng bạch cầu BASO không đáng tin cậy không tương đồng nhưng có tương quan với ở tất cả các hệ thống huyết học tự động. Sự các mức độ khác biệt nhất định. Điều này cho khác biệt lớn của các chỉ số này có thể do công thấy hai hệ thống có thể hỗ trợ đánh giá các nghệ phân tích, ví dụ hệ thống Sysmex XN-10 chỉ số này trong thực hành lâm sàng, nhưng sử dụng công nghệ nhuộm huỳnh quang kết sự khác biệt cần được cân nhắc nếu kết quả hợp phân tích laser, trong khi Beckman Coulter được sử dụng để so sánh trực tiếp giữa các DxH900 áp dụng công nghệ VCSn (Volume, thiết bị. Tuy nhiên, một số chỉ số như bạch cầu Conductivity, Scatter) có thể tạo ra sự khác biệt mono (MONO), bạch cầu ưa baso (BASO), và trong việc đo các chỉ số tế bào nhỏ như BASO thể tích trung bình tiểu cầu (MPV) không chỉ TCNCYH 187 (02) - 2025 19
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC không tương đồng mà còn không tương quan huyết học tự động Sysmex XN-10, Beckman (r² < 0,7). Kết quả này cũng tương tự như khi Coulter DxH900, và Siemens Advia 2120i, dù so sánh hệ thống Sysmex-XN10 và Beckman nhiều chỉ số có mức độ tương quan cao. Sự Coulter DxH900 ở trên, điều này cho thấy các khác biệt về kết quả giữa các hệ thống cần chỉ số có tỷ lệ tế bào hiếm hoặc thể tích nhỏ được cân nhắc khi áp dụng lâm sàng, và việc thường chịu ảnh hưởng lớn từ sự khác biệt thiết lập dải tham chiếu riêng hoặc chuyển đổi trong công nghệ phân tích, ví dụ như nhuộm phù hợp là cần thiết để đảm bảo tính chính xác hóa tế bào và phương pháp đo laser đặc trưng và nhất quán. của Siemens Advia 2120. LỜI CẢM ƠN Ngoài ra, các chỉ số như HGB và RDW đạt mức tương quan ở mức C hoặc D (bảng 5), cho Nghiên cứu này là một phần trong dự án thấy một số hạn chế khi áp dụng các hệ thống “Thiết lập khoảng tham chiếu cho các dấu ấn này song song hoặc xen kẽ trong các trường sinh học trong máu của trẻ em và thanh thiếu hợp yêu cầu độ chính xác cao về nồng độ niên Việt nam”. Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn hemoglobin hoặc dải phân bố kích thước hồng Đảng ủy, Ban giám đốc Bệnh viện Nhi Trung cầu. Một điểm cần lưu ý là các chỉ số chính như ương đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp chúng WBC và RBC có mức độ tương quan rất cao (r2 tôi hoàn thành nghiên cứu này. Xin cảm ơn các = 0,990 và 0,978) nhưng sự khác biệt ở mức E thành viên nhóm nghiên cứu, và đặc biệt xin (không chấp nhận được). Điều này có thể là do được trân trọng cảm ơn Quỹ Đổi mới sáng tạo đặc tính công nghệ đo trở kháng của Sysmex Vingroup (VinIF) đã tài trợ cho nghiên cứu. so với phương pháp laser của Siemens.3,5 Báo TÀI LIỆU THAM KHẢO cáo của Kang SH và cộng sự (2008) cũng nhấn 1. Daves M, Roccaforte V, Lombardi F, et mạnh rằng các hệ thống dựa trên nguyên lý al. Modern hematology analyzers: beyond the laser thường cho kết quả khác biệt khi so sánh simple blood cells count (with focus on the với các nền tảng sử dụng nhuộm huỳnh quang red blood cells). Journal of Laboratory and hoặc trở kháng.11 Precision Medicine. 2024; 9(0). Nhìn chung, Bảng 3 và Hình 3 nhấn mạnh 2. Bruegel M, Nagel D, Funk M, et al. rằng việc sử dụng đồng thời hai hệ thống Comparison of five automated hematology Sysmex XN-10 và Siemens Advia 2120i cần analyzers in a university hospital setting: Abbott được cân nhắc kỹ lưỡng. Các chỉ số không Cell-Dyn Sapphire, Beckman Coulter DxH tương đồng hoặc không tương quan đòi hỏi 800, Siemens Advia 2120i, Sysmex XE-5000, phải thiết lập các dải tham chiếu riêng hoặc hiệu and Sysmex XN-2000. Clinical Chemistry and chỉnh, trong khi các chỉ số tương quan ở mức Laboratory Medicine (CCLM). 2015; 53(7): độ cao vẫn có thể được sử dụng thay thế với 1057-1071. một mức độ chính xác nhất định. Việc mở rộng số lượng mẫu ở các giá trị ngoại biên có thể cải 3. Sysmex Corporation. Technical thiện tính đại diện và độ tin cậy cho các chỉ số Information. Automated Hematology Analyzer không tương đồng hoặc tương quan kém. XN Series (XN-1000) Instruction for Use. Kobe, Japan. 2017; 15.21 - 15.28. V. KẾT LUẬN 4. Siemens Healthineers. Methods. ADVIA Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy không 2120/2120i Hematology System Operator’s có sự tương đồng hoàn toàn giữa ba hệ thống Guide. 2023; 641 - 730. 20 TCNCYH 187 (02) - 2025
- TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 5. Beckman Coulter, Inc. Operation 15/11/2024. Principle. Instructions for Use: UniCel DxH 9. Meintker L, Ringwald J, Rauh M, Krause Slidemaker Stainer II Coulter Cellular Analysis SW. Comparison of automated differential blood System (Version 1). 250 S. Kraemer Blvd, Brea, cell counts from Abbott Sapphire, Siemens Advia CA, 92821, USA. 2017; 2.1 - 2.17. 120, Beckman Coulter DxH 800, and Sysmex 6. Clinical & Laboratory Standards Institute. XE-2100 in normal and pathologic samples. Am User Verification of Precision & Estimation J Clin Pathol. 2013; 139(5):641-650. of Bias. Approved Guideline -Third Edition 10. Tan BT, Nava AJ, George TI. Evaluation of (EP15A3). 2014; Vol. 34 No. 12. ISBN 1- 56238- the Beckman Coulter UniCel DxH 800, Beckman 966-1 (Electronic). Coulter LH 780, and Abbott Diagnostics Cell- 7. Clinical & Laboratory Standards Institute. Dyn Sapphire hematology analyzers on adult Measurement Procedure Comparision & Bias specimens in a tertiary care hospital. Am J Clin Estimation Using Patient Sample; Approved Pathol. 2011; 135(6): 939-951. Guideline -Third Edition (EP09A3). 2013; Vol. 11. Kang SH, Kim HK, Ham CK, Lee DS, Cho 33 No.11. ISBN 1- 56238-888-6 (Electronic). HI. Comparison of four hematology analyzers, 8. Aarsand AK, Fernandez-Calle P, Webster CELL-DYN Sapphire, ADVIA 120, Coulter LH C, Gonzales-Lao E, Diaz-Garzon J, et al. 750, and Sysmex XE-2100, in terms of clinical Cơ sở dữ liệu biến thể sinh học EFLM. usefulness. Int J Lab Hematol. 2008; 30(6): https://biologicalvariation.eu/ truy cập ngày 480-486. Summary COMPARISON OF SYSMEX XN-10, BECKMAN COULTER DXH900 VÀ SIEMENS ADVIA 2120I AUTOMATED HEMATOLOGY ANALYZERS This study aimed to assess the concordance among three automated hematology analyzers: Sysmex XN-10, Beckman Coulter DxH900, and Siemens Advia 2120i. A total of 120 pediatric blood samples were evaluated, focusing on key hematological parameters, including WBC, NEU, LYM, MONO, EO, BASO, RBC, HGB, HCT, MCV, RDW, PLT, and MPV. The analysis revealed that between the Sysmex XN-10 and Beckman Coulter DxH900 systems, only three parameters (EO, HCT, PLT) showed concordance. While most of the remaining parameters lacked agreement, they exhibited strong correlations (r² > 0.9), except for BASO and MPV, which demonstrated no correlation. Comparisons between the Sysmex XN-10 and Siemens Advia 2120i systems indicated no parameter-level agreement, with most parameters being correlated; however, MONO, BASO, and MPV showed no correlation. These findings highlight that while these systems can operate concurrently in clinical laboratories, it is crucial to establish system-specific reference ranges or utilize conversion reference ranges for correlated parameters to ensure accuracy and consistency in hematological assessments. Keywords: Method comparison, similarity evaluation, Sysmex XN-10, Beckman Coulter DxH900, Siemens Advia 2120i. TCNCYH 187 (02) - 2025 21

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG MÔ HÌNH CỘNG ĐỒNG KHÔNG THUỐC LÁ TẠI PHƯỜNG 28, QUẬN BÌNH THẠNH TP HỒ CHÍ MINH
116 p |
117 |
15
-
Đánh giá hiệu quả của siêu âm dựa trên hệ thống phân loại ACR TI-RADS 2017 trong chẩn đoán tổn thương dạng nốt tuyến giáp
8 p |
7 |
3
-
Khảo sát tương quan giữa các chỉ số trên cắt lớp vi tính với triệu chứng lâm sàng và các chỉ số trên siêu âm tim trong đánh giá độ nặng của thuyên tắc động mạch phổi
8 p |
5 |
2
-
Đánh giá kết quả chụp cắt lớp vi tính một pha trong chẩn đoán một số bệnh lý bụng cấp không do chấn thương tại bệnh viện trường đại học y dược huế
6 p |
3 |
2
-
Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến động lực học tập của sinh viên Trường Đại học Y Dược Huế
8 p |
8 |
2
-
Nghiên cứu in vitro đánh giá sự ảnh hưởng của hiệu ứng vành đai và độ sâu chốt lên độ kháng gãy của răng đã điều trị nội nha được gia cố bằng chốt sợi
6 p |
4 |
2
-
Bài giảng Nghiên cứu chỉ số độ cứng động mạch bằng phương pháp đo huyết áp 24h ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát
27 p |
72 |
2
-
Vai trò của chụp cắt lớp vi tính mạch máu trong đánh giá tổn thương động mạch cảnh ở bệnh nhân đột quỵ do thiếu máu não cấp cùng bên
7 p |
1 |
1
-
Kết quả sớm điều trị thiếu máu mạc treo ruột cấp tính theo phác đồ đa mô thức
10 p |
3 |
1
-
Âm nhạc giảm mức độ lo âu của người bệnh ung thư vú khi xạ trị
9 p |
2 |
1
-
Đánh giá độ chính xác phẫu thuật đặt implant với hệ thống hướng dẫn động - nghiên cứu in vitro
7 p |
5 |
1
-
Đánh giá tác dụng chống oxy hóa in vitro của cao chuẩn hóa quả thể nấm Vân chi đỏ (Pycnoporus sanguineus MH225776)
8 p |
2 |
1
-
Đánh giá hiệu quả của chương trình can thiệp sớm cho trẻ chậm phát triển tại cộng đồng
7 p |
3 |
1
-
So sánh giá trị tỷ lệ mỡ cơ thể (BFP) và mức mỡ nội tạng (VFL) với BMI, vòng bụng và một số yếu tố nguy cơ tim mạch chuyển hóa
11 p |
1 |
1
-
Khảo sát sự đàn hồi động mạch chủ ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát bằng siêu âm tim
9 p |
5 |
1
-
Đánh giá ảnh hưởng của quá trình đông khô và độ ổn định sau hoàn nguyên trên mẫu huyết tương chứa các thông số PT, APTT, Fibrinogen
5 p |
11 |
1
-
Đánh giá độ tương đồng, độ đồng thuận của xét nghiệm Troponin T POCT và Troponin T-HS trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim
9 p |
4 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
