intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiện trạng công tác quản lý và xử lý nước thải của một số bệnh viện quận tại thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: ViAphrodite2711 ViAphrodite2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

66
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nước thải bệnh viện (BV) là một trong những mối quan tâm, lo ngại trong công tác bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng tại các bệnh viện. Nước thải bệnh viện nếu không được xử lý theo đúng các quy định hiện hành thì chúng là nguồn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và là nguồn lây truyền bệnh tật trực tiếp đến con người.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiện trạng công tác quản lý và xử lý nước thải của một số bệnh viện quận tại thành phố Hồ Chí Minh

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016<br /> <br /> <br /> ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI<br /> CỦA MỘT SỐ BỆNH VIỆN QUẬN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH<br /> Phan Thị Mỹ Nhung*, Văn Ngọc Trúc Quyên**, Phùng Đức Nhật**, Đặng Ngọc Chánh**, NguyễnQuốc Tuấn**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Nước thải bệnh viện (BV) là một trong những mối quan tâm, lo ngại trong công tác bảo vệ môi<br /> trường và sức khỏe cộng đồng tại các bệnh viện. Nước thải bệnh viện nếu không được xử lý theo đúng các quy<br /> định hiện hành thì chúng là nguồn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và là nguồn lây truyền bệnh tật trực<br /> tiếp đến con người. Trong những năm qua được sự quan tâm của UBND thành phố Hồ Chí Minh, Sở Y tế đã<br /> đầu tư xây dựng các công trình xử nước thải cho các bệnh viện quận. Tuy nhiên, hiện trạng tiếp nhận, vận hành<br /> và quản lý sau đầu tư cũng là vấn đề cần quan tâm để nâng cao hiệu quả sử dụng các công trình xử lý nước thải<br /> tại các bệnh viện tuyến quận ở thành phố Hồ Chí Minh.<br /> Mục tiêu: Đánh giá hiện trạng công tác quản lý và xử lý nước thải một số bệnh viện quận tại thành phố Hồ<br /> Chí Minh.<br /> Phương pháp nghiên cứu: cắt ngang mô tả.<br /> Kết quả nghiên cứu: 100% bệnh viện chưa xây dựng kế hoạch xử lý chất thải y tế cho mỗi năm; 100% bệnh<br /> viên có hệ thống thu gom nước thải đúng quy định; 17% bệnh viên có hệ thống xử lý nước thải đúng quy định;<br /> 50% bệnh viên có hệ thống xả thải đúng quy định; 33% bệnh viện có kết quả kiểm tra nước thải xả ra môi trường<br /> đạt chuẩn theo QCVN 28:2010/BTNMT ở cột B.<br /> Kết luận: Công tác quản lý nước thải chưa được lãnh đạo bệnh viện quan tâm, một số bệnh viện còn không<br /> nắm bắt được hoặc không cập nhật kịp các quy trình thủ tục văn bản liên quan đến sức khỏe môi trường cũng<br /> như việc xin thẩm định cấp giấy phép xả thải; Công tác quản lý chất thải rắn và chất thải lỏng chưa được tập<br /> trung về một mối quản lý.<br /> Từ khóa: quản lý, xử lý nước thải bệnh viện.<br /> ABSTRACT<br /> ASSESSMENT OF WASTEWATER MANAGEMENT AND TREATMEN<br /> OF DISTRICT HOSPITALS IN HO CHI MINH CITY<br /> Phan Thi My Nhung*, Van Ngoc Truc Quyen**, Phung Duc Nhat**,Dang Ngoc Chanh**,<br /> Nguyen Quoc Tuan**, * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 5 - 2016: 428 - 433<br /> <br /> Background: Hospital wastewater is one of the concerns for protecting environment and community health<br /> at hospitals. If not being treated in compliance with current regulations, it will pose a severe pollution source and<br /> be a direct disease transmission source to human. In recent years, with the attention from Ho Chi Minh City<br /> People’s Committee, Department of Health has invested in building wastewater treatment facilities for district<br /> hospitals. However, the current state of reception, operation and post-investment management are issues of<br /> concern to improve the efficiency of wastewater treatment facilities at the district hospitals in Ho Chi Minh City.<br /> Objectives: To assess the management and treatment of district hospitals’ wastewater in Ho Chi Minh City.<br /> Methods: cross-sectional study.<br /> <br /> <br /> * Trung tâm Y tế dự phòng Thành phố Hồ Chí Minh ** Viện Y tế Công cộng Tp.HCM<br /> Tác giả liên lạc: BS.CKIYTCC Phan Thị Mỹ Dung ĐT: 0945 153 779 Email: nhung.phan69@gmail.com<br /> <br /> 428 Chuyên Đề Y Tế Công Cộng<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Results: 100% of the hospitals have not developed their annual medical waste treatment plans; 100% of the<br /> hospitals own regulated wastewater collection systems; 17% of the hospitals possess regulated wastewater<br /> treatment plants; 50% of the hospitals have regulated discharge systems; 33% of the hospital own discharged<br /> wastewater test results meeting the QCVN 28:2010/BTNMT in column B.<br /> Conclusion: Wastewater management was not received sufficient attention from hospital managers. Some<br /> hospitals do not even fully understand or promptly update the required procedures and regulations concerning<br /> environmental health nor application for wastewater discharge license. The management of solid and liquid waste<br /> are not in the same unit.<br /> Keywords: management, hospital wastewater treatment.<br /> ĐẶT VẤNĐỀ việc khảo sát đánh giá hiện trạng hệ thống xử lý<br /> nước thải tại một số bệnh viện quận thuộc<br /> Điều quan tâm hàng đầu đối với nước thải TP.HCM cũng là vấn đề cấp thiết.<br /> của các bệnh viện là vấn đề các vi trùng gây<br /> bệnh và thuốc kháng sinh, thuốc sát trùng. Các Mục tiêu nghiên cứu<br /> vi trùng gây bệnh có thể tồn tại trong một thời Khảo sát hiện trạng công tác quản lý nước<br /> gian nhất định ngoài môi trường khi có cơ hội nó thải một số bệnh viện quận tại TP. HCM.<br /> sẽ phát triển trên một vật chủ khác và đó chính Xác định tỷ lệ chất lượng nước thải đạt<br /> là hiện tượng lây lan các bệnh truyền nhiễm. chuẩn sau khi xử lý từ các quy trình xử lý<br /> Đây chính là điểm khác biệt của nước thải bệnh nước thải của bệnh viện quận tại TP. HCM.<br /> viện so với các loại nước thải khác(4).<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Theo Nguyễn Huy Nga, nguyên Cục<br /> Thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả, sử<br /> trưởng Cục Quản lý môi trường Y tế (Bộ Y tế)<br /> dụng kết hợp giữa phương pháp định lượng<br /> cho biết, hiện có khoảng 54% các bệnh viện có<br /> (phiếu điều tra) và định tính (bảng phỏng vấn<br /> hệ thống xử lý nước thải y tế, 46% số bệnh<br /> sâu) tại 06 bệnh viện quận nội thành tại TP.<br /> viện còn lại không có hệ thống hệ thống xử lý<br /> HCM từ tháng 02/2015 đến tháng 08/2015.<br /> nước thải y tế. Trong số các bệnh viện có hệ<br /> thống xử lý nước thải y tế, bệnh viện tuyến Mỗi bệnh viện được khảo sát sẽ tiến hành<br /> Trung ương chiếm 73%, tuyến tỉnh là 60% và thu thập thông tin quản lý và xử lý nước thải<br /> tuyến huyện là 45%(3). từ nhân viên vận hành hệ thống bằng bộ câu<br /> hỏi có sẵn kết hợp quan sát thực tế và xem hồ<br /> Theo nghiên cứu của Huỳnh Thị Ngọc Thi<br /> sơ. Lấy mẫu nước thải để tiến hành xét<br /> thực hiện tại 10 bệnh viện trên địa bàn TP HCM<br /> nghiệm đánh giá chất lượng nước thải sau hệ<br /> năm 2006, 2009, 2011(2) cho thấy: Mức độ nước<br /> thống xử lý trước khi thải ra môi trường.<br /> thải đầu ra đạt chuẩn tại các bệnh viện là rất<br /> Mẫu nước thải được bảo quản và gửi phân<br /> thấp, đa số là ở mức trung bình và ô nhiễm nặng.<br /> tích tại Viện Y tế Công cộng Tp.HCM. Mỗi<br /> Trong đó có một số bệnh viện luôn đạt tiêu<br /> mẫu nước thải được phân tích 13 chỉ tiêu<br /> chuẩn cho phép như: BV Phạm Ngọc Thạch, BV<br /> gồm: 09 chỉ tiêu lý hóa và 04 chỉ tiêu vi sinh,<br /> Thống Nhất.<br /> riêng chỉ tiêu tổng hoạt độ phóng xạ α và β<br /> Viện Y tế Công cộng thành phố Hồ Chí Minh không áp dụng vì tuyến bệnh viện quận chữa<br /> đã thực hiện quan trắc môi trường y tế hàng bệnh không có sử dụng nguồn phóng xạ.<br /> năm chỉ tập trung ở các bệnh viện đa khoa tuyến Mẫu nước thải sau khi được phân tích sẽ so<br /> tỉnh/thành phố và các bệnh viện tuyến Trung sánh với tiêu chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT<br /> ương, chưa tiến hành thực hiện quan trắc tại các theo mức B để đánh giá(1).<br /> tuyến quận/ huyện thuộc TP.HCM. Chính vì vậy<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 429<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016<br /> <br /> KẾT QUẢ hành. 100% BV có hệ thống thu gom bùn từ hệ<br /> thống xử lý nước thải (Bảng 3).<br /> Nghiên cứu được thực hiện trên 6 bệnh viện<br /> quận gồm kiểm tra mẫu nước thải và phỏng vấn Các quy định về xả thải của hệ thống xả thải<br /> nhân viên quản quản lý chất thải. tại bệnh viện được tuân thủ tốt - 100% đạt yêu<br /> cầu. Riêng qui định về giấy phép xả thải thì có<br /> 100% BV có nhân viên vận hành hệ thống xử<br /> đến 50% bệnh viện đã hết hiệu lực (Bảng 4).<br /> lý nước thải trong đó hơn 80% là nhân viên vận<br /> hành HTXLNT không phải là chuyên viên Kết quả chất lượng nước thải tại nguồn tiếp<br /> chuyên ngành về môi trường. 5/6 bệnh viện nhận theo QCVN 28:2010/BTNMT ở cột B quy<br /> không có sổ theo dõi vận hành hệ thống xử lý định giá trị C. Trong đó có 9 chỉ tiêu hóa lý và 4<br /> nước thải và không có hợp đồng vận hành hệ chỉ tiêu vi sinh từ các mẫu nước thải sau xét<br /> thống xử lý thải dịch vụ bên ngoài (Bảng 1). nghiệm chất lượng cho thấy rằng 4 chỉ tiêu vi<br /> sinh từ các mẫu xét nghiệm đều đạt chuẩn (KPH<br /> 100% bệnh viện có hệ thống thu gom nước<br /> và dưới mức cho phép). Riêng về 9 chỉ tiêu hóa<br /> thải riêng từ các khoa phòng. Hệ thống này toàn<br /> lý, thì chỉ tiêu pH từ mẫu xét nghiệm nước thải<br /> bộ được đặt ngầm hoạt có nắp đậy và còn hoạt<br /> của bệnh viện quận C (6,32), quận D (4,75), quận<br /> động tốt (Bảng 2).<br /> F (4,56) và quận A (4,02) nằm ngoài ngưỡng quy<br /> 6/6 bệnh viện khảo sát có hệ thống xử lý định (bình thường là 6,5 đến 8,5). Riêng bệnh<br /> nước thải đang hoạt động tốt trong thời gian<br /> viện quận C ngoài chỉ tiêu pH thì có thêm chỉ<br /> khảo sát. Theo báo cáo của các BV 5/6 BV được tiêu Amoni (15,09) cũng vượt ngưỡng quy dịnh.<br /> trang bị quy trình công nghệ xử lý nước thải phù Còn lại các chỉ tiêu khác đều đạt tiêu chuẩn<br /> hợp (có màng lọc). 50% bệnh viện không có chi (Bảng 5).<br /> phí bảo trì hệ thống xử lý nước thải định kỳ và<br /> hơn 50% bệnh viện không có sổ quản lý vận<br /> Bảng 1: Những đặc tính chung của nhân viên vận hành hệ thống xử lý nước thải<br /> Đặc tính BV C BV D BV E BV F BV A BV B<br /> Chuyên môn người vận hành HTXLNT Chuyên viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên KTV điện<br /> Thời gian công tác vận hành HTXLNT/năm 03 12 02 05 03 09<br /> Sổ theo dõi vận hành HTXLNT có Không Không Không (tự động) Không Không<br /> BV có hợp đồng vận hành HTXLT dịch vụ bên ngoài có Không Không Không Không Không<br /> Bảng 2: Hệ thống thu gom nước thải (n = 6)<br /> Đặc tính BV C BV D BV E BV F BV A BV B<br /> Hệ thống thu gom riêng Có Có Có Có Có Có<br /> Còn hoạt động tốt Còn Còn Còn Còn Còn Còn<br /> Thu gom từ các khoa phòng Có Có Có Có Có Có<br /> Ngầm hoặc có nắp Có Có Có Có Có Có<br /> Bảng 3: Tuân thủ quy định của hệ thống xử lý nước thải tại các bệnh viện nghiên cứu (n=6)<br /> Đặc tính BV C BV D BV E BV F BV A BV B<br /> Hoạt động tốt Có Có Có Có Có Có<br /> Quy trình công<br /> Có (màng lọc) Có (màng lọc) Có (màng lọc) Có (bể tự hoại) Có (màng lọc) Có (màng lọc)<br /> nghệ phù hợp<br /> Chi phí bảo trì HTXLNT Có Không Không Có Không Có<br /> Sổ quản lý vận hành Có Không Không Không (tự động) Không Không<br /> Bể thu gom bùn Có Có Có Có Có Có<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 430 Chuyên Đề Y Tế Công Cộng<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 4: Tuân thủ quy định của hệ thống xả thải tại các bệnh viện nghiên cứu (n=6)<br /> Đặc tính BV C BV D BV E BV F BV A BV B<br /> Cửa xả thuận tiện giám sát Có Có Có Có Có Có<br /> Bùn xử lý như chất thải rắn Có Có Có Có Có Có<br /> Kiểm tra định kỳ chất lượng nước thải Có Có Có Có Có Có<br /> Kết quả kiểm tra chất lượng nước thải Có Có Có Có Có Có<br /> Giấy phép xả thải còn hiệu lực Còn Còn Còn Không Không Không<br /> Bảng 5: Kết quả kiểm nghiệm nước thải (n = 6)<br /> Chỉ tiêu BV C BV D BV E BV F BV A BV B Tiêu chuẩn<br /> pH 6,32 4,75 7,45 4,56 4,02 7,55 6,5-8,5<br /> H2S (mg/l) KPH KPH KPH KPH KPH KPH 4,0<br /> Tổng chất rắn lơ lửng(mg/l) < 2,50 23,00 < 2,50 < 2,50 < 2,50 < 2,50 100<br /> Amoni (mg/l) 15,09 < 4,50 < 4,50 < 4,50 < 4,50 < 4,50 10<br /> Nitrat (mg/l) 0,54 29,69 5,71 11,47 13,48 22,58 50<br /> 0<br /> BOD5(20 C)(ml/l) KPH 10,44 KPH 12,33 KPH KPH 50<br /> COD (mg/l) 11,00 59,00 3,00 48,00 12,00 5,00 100<br /> Phosphat (mg/l) 1,50 8,00 0,40 0,90 3,00 1,60 10<br /> Dầu mỡ động thực vật (mg/l) KPH KPH KPH KPH KPH KPH 20<br /> 3 3 2 3<br /> Tổng coliforms (100ml) 2,4*10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2