
Đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ trong việc cải thiện kỹ thuật sử dụng dụng cụ hít thuốc ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
lượt xem 1
download

Sử dụng đúng dụng cụ hít thuốc là một trong những vấn đề quan trọng giúp nâng cao hiệu quả điều trị và giảm tác dụng không mong muốn ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD). Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá ảnh hưởng can thiệp của dược sĩ trong việc cải thiện kỹ thuật sử dụng dụng cụ hít thuốc ở bệnh nhân COPD.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ trong việc cải thiện kỹ thuật sử dụng dụng cụ hít thuốc ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
- vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2019 khả năng phát hiện sớm ung thư phổi, giúp cho 4. IASLC (1995). Lung cancer, journal of the việc điều trị có hiệu quả hơn để kéo dài thời gian international association for the study of lung cancer. Elsevier, supplement 3. Vol 12. (95) sống thêm cho người bệnh. 5. Masters GA (2007). Clinical presentation of small cell carcinoma of the lung. Lung cancer, Principles TÀI LIỆU THAM KHẢO and practice. Thirs edition, Lippincott Williams & 1. Nguyễn Đại Bình (1997). Ung thư phế quản - Wilkins, 304-314. (133) phổi, bài giảng ung thư học. Bộ môn ung thư 6. Navada S, Lai P, Schwartz AG, Kalemkerian Trường Đại học Y Hà Nội. NXB Y học Hà Nội, tr GP (2006). Temporal trends in small cell lung 179-187.(4) cancer: Analysis of the national Surveillance, 2. Hoàng Đình Chân, Võ Văn Xuân, Bùi Công Epidemiology, and End-Results (SEER) database. J Toàn, Đỗ Tuyết Mai (2005). Nghiên cứu các Clin Oncol. Part I. Vol 24, No. 18S (June 20 biện pháp chẩn đoán sớm và điều trị phối hợp ung Supplement): 7082 (9) thư phổi. Đề tài cấp nhà nước, chương trình KC 7. Field J.K., Duffy S.W. Lung cancer screening: 10-06. p12-33(5) the way forward Br J Cancer 2008; 99: 557-562 (10) 3. SEER (2005). Trends in lung cancer morbidity 8. Fontana R.S., Sanderson D.R., Woolner L.B., and mortality. American lung association Taylor W.F., Miller W.E., Muhm J.R., et al. epidemiology & statistics unit research and Screening for lung cancer. A critique of the Mayo program services. (180) Lung Project Cancer 1991 ; 67 : 1155-1164(11) ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CAN THIỆP CỦA DƯỢC SĨ TRONG VIỆC CẢI THIỆN KỸ THUẬT SỬ DỤNG DỤNG CỤ HÍT THUỐC Ở BỆNH NHÂN BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH Bùi Thị Hương Quỳnh1,2, Huỳnh Thị Thanh Tuyền3, Nguyễn Thành Quân3, Nguyễn Thị Duyên Anh1, Phạm Xuân Khôi3 TÓM TẮT 3,306 ÷ 38,674; p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 474 - THÁNG 1 - SỐ 2 - 2019 p
- vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2019 Chí Minh. Nghiên cứu được tiến hành dựa trên còn 50 bệnh nhân. sự tự nguyện tham gia của các đối tượng nghiên Đặc điểm bệnh nhân: Đặc điểm nền và đặc cứu. Các thông tin của đối tượng nghiên cứu điểm dùng thuốc ban đầu ban đầu của bệnh được bảo mật hoàn toàn. nhân trình bày trong bảng 1 và bảng 2. Tất cả các đặc điểm nền của bệnh nhân và đặc điểm sử III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU dụng dụng cụ hít đều tương tự nhau giữa nhóm Có 115 bệnh nhận được chọn và đồng ý tham CT và KCT. Tỷ lệ bệnh nhân thao tác sai khi sử gia vào nghiên cứu, trong đó có 55 bệnh nhân dụng dụng cụ hít giữa nhóm CT và KCT ở thời nhóm CT và 60 bệnh nhân nhóm KCT. Sau 1 điểm ban đầu là tương tự nhau (p = 0,331). tháng, nhóm CT còn 46 bệnh nhân và nhóm KCT Bảng 1. Đặc điểm nền của mẫu nghiên cứu Phân nhóm Đặc điểm CT (n=46) KCT (n=50) Giá trị p N % N % Giới tính (nam) 46 100 47 94,0 0,243 Nhóm Từ 40-60 15 32,6 11 22,0 0,243 tuổi ≥60 31 67,4 39 78,0 BMI (kg/m2) 21,88 ± 3,41 22,41 ± 4,40 0,513 Trình Tiểu học 9 19,6 19 38,0 độ THCS 16 34,8 9 18,0 0,111 học THPT 17 37,0 14 28,0 vấn ĐH-CĐ và sau ĐH 4 8,7 8 16,0 A 1 2,2 2 4,0 Phân B 8 17,4 13 26,0 loại 0,328 COPD C 11 23,9 5 10 D 26 56,5 27 54 Hen suyễn 0 0,0 3 6,0 0,243 Viêm mũi dị ứng 2 4,3 4 8,0 0,679 Tăng huyết áp 21 45,7 19 38,0 0,447 Bệnh Đái tháo đường 2 4,3 2 4,0 0,998 kèm Đau dạ dày 11 23,9 11 22,0 0,824 Xương khớp 3 6,5 8 16,0 0,145 Thiếu máu cơ tim cục bộ 6 13,0 4 8,0 0,513 < 1 năm 7 15,2 15 30,0 Thời 1 – 3 năm 15 32,6 13 26,0 gian 3 – 5 năm 9 19,6 7 14,0 0,535 mắc bệnh 5 – 10 năm 10 21,7 10 20,0 >10 năm 5 10,9 5 10,0 Bảng 2. Đặc điểm về sử dụng dụng cụ hít thuốc tại thời điểm ban đầu Phân nhóm Giá trị Đặc điểm CT (n=46) KCT (n=50) p N % N % pMDI 30 65,2 35 70,0 0,617 Turbuhaler 18 39,1 17 34,0 0,602 Loại dụng cụ hít Respimat 23 50,0 23 46,0 0,695 Brezeehaler 8 17,4 13 26,0 0,308 Dùng nhiều hơn 1 loại dụng cụ 27 58,7 30 60,0 0,897 Tỷ lệ sai sót chung Có sai sót 35 76,1 42 84,0 0,331 ban đầu pMDI 26 86,7 28 80,0 0,475 Tỷ lệ có sai sót Turbuhaler 11 61,1 9 52,9 0,625 trên từng dụng cụ Respimat 20 87,0 20 87,0 0.999 (bước chính) Brezeehaler 1 12,5 7 53,8 0,085 Hiệu quả can thiệp của dược sĩ trên kỹ thuật sử dụng dụng cụ hít thuốc: Tỷ lệ sai sót trong thao tác sử dụng tất cả các dụng cụ sau 1 tháng ở nhóm CT đều thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm KCT (p < 0,05) (Bảng 3). 118
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 474 - THÁNG 1 - SỐ 2 - 2019 Bảng 3. Tỷ lệ sai sót trong thao tác hít thuốc sau 1 tháng theo dõi Phân nhóm Đặc điểm CT (n=46) KCT (n=50) Giá trị p N % N % Sai thao tác chính 19 41,3 43 86,0

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá hiệu quả của can thiệp động mạch vành qua da bằng cộng hưởng từ tim trên bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp - Thân Hà Ngọc Thể
27 p |
161 |
22
-
Luận án Tiến sỹ Y học: Đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp cộng đồng phòng chống loãng xương ở người từ 45 tuổi trở lên tại thành phố Hồ Chí Minh
156 p |
127 |
19
-
Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Thực trạng nhiễm HIV/STI, một số yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp dự phòng ở người dân tộc Dao tại 3 xã của tỉnh Yên Bái, 2006-2012
161 p |
126 |
17
-
Bài giảng Đánh giá kết quả hỗ trợ cảm xúc cho bà mẹ theo mô hình đào tạo cha mẹ về can thiệp sớm trẻ tự kỷ tại khoa Tâm thần Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2018
25 p |
57 |
6
-
Đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ lâm sàng trong việc sử dụng kháng sinh dự phòng tại Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
9 p |
10 |
2
-
Đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ trên tuân thủ dùng thuốc của bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
8 p |
10 |
2
-
Hiệu quả can thiệp của Gel-flour 1,23% trên răng 6 của học sinh trung học cơ sở tại huyện Phú Lương, Thái Nguyên năm 2016
4 p |
3 |
2
-
Hiệu quả can thiệp tự chăm sóc bằng phần mềm SMDia trong việc kiểm soát đường máu ở người bệnh đái tháo đường típ 2 tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
6 p |
4 |
2
-
Đánh giá hiệu quả can thiệp nâng cao mức chất lượng PXN của các CSYT công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2024
6 p |
2 |
2
-
Đặc điểm lỗi phát âm và kết quả can thiệp rối loạn âm lời nói tại Bệnh viện Nhi đồng 1
5 p |
5 |
1
-
Đánh giá hiệu quả can thiệp của quy trình giặt, sấy trong việc giảm mức độ ô nhiễm vi sinh vật trên đồ vải y tế tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
7 p |
5 |
1
-
Hiệu quả can thiệp tật khúc xạ học đường ở học sinh trung học cơ sở tại thành phố Đà Nẵng
7 p |
7 |
1
-
Hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức và thực hành sử dụng công nghệ thông tin trong tổ chức cấp cứu bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não cấp ở 6 bệnh viện khu vực phía Bắc, 2023-2024
9 p |
3 |
1
-
Đánh giá hiệu quả can thiệp của dược sĩ trên sự tuân thủ sử dụng thuốc của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có kèm tăng huyết áp
6 p |
1 |
1
-
Hiệu quả can thiệp tư vấn của dược sĩ trên việc cải thiện tuân thủ điều trị ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
4 p |
7 |
1
-
Đánh giá hiệu quả can thiệp điều dưỡng làm giảm tình trạng khát và khô miệng ở người bệnh sau phẫu thuật đường tiêu hóa bằng nước muối sinh lý lạnh tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai
6 p |
4 |
1
-
Hiệu quả can thiệp tiêm cồn tuyệt đối điều trị dị dạng mạch máu ngoại biên ở người bệnh dưới 18 tuổi
5 p |
2 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
