intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiệu quả của phác đồ TCF điều trị tân bổ trợ ung thư hạ họng - thanh quản giai đoạn III, IVA-B

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá đáp ứng điều trị và độc tính của phác đồ TCF trên nhóm bệnh nhân nghiên cứu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu có theo dõi dọc trên 25 bệnh nhân UTHH-TQ giai đoạn III, IVA-B được điều trị hóa chất tân bổ trợ phác đồ TCF tại bệnh viện Ung bướu Nghệ An từ năm 2017- 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả của phác đồ TCF điều trị tân bổ trợ ung thư hạ họng - thanh quản giai đoạn III, IVA-B

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHÁC ĐỒ TCF ĐIỀU TRỊ TÂN BỔ TRỢ UNG THƯ HẠ HỌNG - THANH QUẢN GIAI ĐOẠN III, IVA-B Nguyễn Viết Bình*, Nguyễn Thị Hoài Thương*, Hoàng Thị Xuân* TÓM TẮT 72 STAGE III, IVA-B Mục tiêu: Đánh giá đáp ứng điều trị và độc HYPOPHARYNGEAL AND tính của phác đồ TCF trên nhóm bệnh nhân LARYNGEAL CARCINOMA nghiên cứu. Objective: Assessment on the results and Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô adverse effects of the TCF regimen tả hồi cứu kết hợp tiến cứu có theo dõi dọc trên Patients and methods: Retrospective, 25 bệnh nhân UTHH-TQ giai đoạn III, IVA-B prospective and longitudinal study được điều trị hóa chất tân bổ trợ phác đồ TCF tại In 25 patients with stage III, IVA-B bệnh viện Ung bướu Nghệ An từ năm 2017- hypopharyngeal and laryngeal carcinoma 2020. recieved TCF induction chemotherapy in Nghe Kết quả: Tuổi trung bình là 58,64 (50-70 An oncology hospital from 2017-2020. tuổi); 100% là nam giới; 96% liên quan thuốc lá; Results: Median age was 58,64 (50-70); 76% vừa hút thuốc vừa uống rượu; khối u giai 100% male; 96% related to smoking; 76% both đoạn T3, T4 thường gặp nhất; giai đoạn hạch N2 smoking and drinking alcohol; tumor with stage chiếm 76%. Sau điều trị tân bổ trợ: tỷ lệ đáp ứng T3, T4 was the most frequent; stage N2 hoàn toàn tại u là 28%, tại hạch 16%; tỷ lệ đáp accounted for 76%. After induction treatment: ứng một phần tại u 64%, tại hạch 72%; độc tính complete tumor response was 28% and complete cấp độ 3: hạ bạch cầu 6 bệnh nhân, buồn nôn 2 node response 16%; partial tumor response was bệnh nhân; độc tính cấp độ 4: hạch bạch cầu 5 64% and partial node response 72%; grade 3 bệnh nhân; còn lại là các độc tính độ 1, 2. toxicities: neutropenia was 6 patients, nausea 2 Kết luận: Hóa trị tân bổ trợ phác đồ TCF cho patients; grade 4 toxicities: neutropenia was 5 25 bệnh nhân UTHH-TQ bước đầu là có khả thi, patients, the remains were grade 1and 2. đạt độ dung nạp với độc tính chấp nhận được. Conclusion: TCF induction chemotherapy in Từ khóa: Hóa trị tân bổ trợ; TCF; ung thư hạ 25 patients with stage III, IVA-B họng – thanh quản hypopharyngeal and laryngeal carcinoma brings high response rate with accetable toxicities SUMMARY Keywords: Induction chemotherapy; TCF; EVALUATING THE RESULTS OF TCF hypopharyngeal and laryngeal carcinoma INDUCTION CHEMOTHERAPY IN I. ĐẶT VẤN ĐỀ *Bệnh viện Ung bướu Nghệ an Ung thư hạ hong thanh quản (UTHH-TQ) Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Viết Bình là bệnh ác tính có tổn thương xuất phát từ Email: nvb201072@gmail.com lớp biểu mô của vùng hạ họng hoặc thanh Ngày nhận bài: 29.10.2020 quản. Ở giai đoạn sớm, tổn thương khu trú ở Ngày phản biện khoa học: 10.11.2020 một vị trí nhưng sang giai đoạn muộn có thể Ngày duyệt bài: 27.11.2020 474
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 xâm lấn từ hạ họng sang thanh quản hoặc II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ngược lại, khó phân định xuất phát điểm. • Gồm 25 bệnh nhân UTHH-TQ giai Hiện nay các tác giả đều gọi chung là đoạn III, IVA-B được điều trị hóa chất tân bổ UTHH-TQ. Theo GLOBOCAN 2018, ung trợ phác đồ TCF tại bệnh viện Ung bướu Nghệ An từ năm 2017-2020. thư thanh quản đứng thứ 23; ung thư hạ họng • Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: đứng thứ 27, thường gặp ở lứa tuổi 50-70 - Chẩn đoán UTHH-TQ theo phân loại tuổi, nam gặp nhiều hơn nữ với tỉ lệ nam/nữ của AJCC 2017 giai đoạn III, IVA-B là 4-8/13 - Tuổi từ 18 đến 70 Trong UTHH-TQ, triệu chứng khởi đầu - Chẩn đoán mô bệnh học: Ung thư biểu thường âm thầm, phần lớn bệnh nhân nhập mô vảy. viện khi đã ở giai đoạn muộn (III, IV). Trước - Chỉ số toàn trạng ECOG: 0; 1. đây, điều trị UTHH-TQ giai đoạn III-IV(M0) - Không mắc ung thư thứ 2. chủ yếu là phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ thanh - Bệnh nhân tự nguyện chấp nhận phác đồ quản, mất đi khả năng phát âm, ảnh hưởng điều trị chuyên môn. - Có hồ sơ lưu trữ đầy đủ. lớn đến chất lượng sống. Từ khi sản phẩm • Tiêu chuẩn loại trừ: Taxan ra đời, nhiều nghiên cứu đã áp dụng - Không đủ tiêu chuẩn lựa chọn. hóa chất tân bổ trợ theo sau xạ trị hoặc hóa - Bệnh nhân chống chỉ định với điều trị xạ đồng thời so sánh hiệu quả của phác đồ hóa chất. TCF với phác đồ CF truyền thống đã cho kết - Bệnh nhân bỏ điều trị ngoài lý do quả tốt hơn trong nhóm bệnh nhân dùng TCF chuyên môn. về tỉ lệ đáp ứng, tỷ lệ kiểm soát tại chỗ/ tại - Bệnh nhân mắc bệnh nội khoa nghiêm vùng, về thời gian sống thêm, giảm tỉ lệ thất trọng bại do tái phát và di căn xa4 ,5. - Phụ nữ có thai và cho con bú Trên thế giới và Việt Nam đã có nhiều • Phương pháp: Chọn cỡ mẫu thuận tiện • Phác đồ TCF: nghiên cứu về điều trị hóa chất tân bổ trợ Docetaxel 75mg/m2da, pha truyền TM UTHH-TQ giai đoạn III-IVB với kết quả khả ngày 1 quan. Tại bệnh viện Ung bướu Nghệ An Cisplatin 100mg/m2da, pha truyển TM chưa có nghiên cứu nào đánh giá về đáp ứng ngày 1 cũng như độc tính của phác đồ TCF. Vì vậy 5 Flouroracil 1000mg/m2 da, pha truyền chúng tôi tiến hành nghiên cứu:“ Đánh giá TM ngày 1-4 hiệu quả của phác đồ TCF trong điều trị tân • Đánh giá đáp ứng điều trị theo RECIST, bổ trợ UTHH-TQ giai đoạn III-IVB ” với 2 đánh giá độc tính theo WHO. mục tiêu: • Các số liệu được xử lý theo thuật toán 1. Nhận xét một số đặc điểm chung của thống kê y học, theo SPSS 16.0 • Đạo đức nghiên cứu: UTHH-TQ giai đoạn III, IVA-VB tại bệnh Nghiên cứu này là hoàn toàn tự nguyện viện Ung bướu Nghệ An từ năm 2017-2020. nhằm mục đích nâng cao chất lượng điều trị 2. Đánh giá đáp ứng và độc tính của cho người bệnh, không nhằm mục đích khác. phác đồ trên nhóm bệnh nhân nghiên cứu. 475
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Phân bố nhóm tuổi và giới Nhóm tuổi Nam Nữ Số bệnh nhân Tỷ lệ % ≤50 2 0 2 8 51- 59 12 0 12 48 ≥ 60 11 0 11 44 Tổng 25 0 25 100 Tất cả bệnh nhân trong nghiên cứu là nam giới; tuổi trung bình: 58,64 ±5,99 (50-70 tuổi); nhóm tuổi hay gặp nhất 51-59 (48%); nhóm tuổi ít gặp nhất ≤ 50 (8%) Bảng 2. Giai đoạn theo khối u (T) và hạch vùng (N) GĐ hạch Giai đoạn khối u (T) Tổng (N) T1 T2 T3 T4 Số BN (n) Tỉ lệ (%) N1 0 0 1 0 1 4 N2 2 1 8 8 19 76 N3 2 1 1 1 5 20 Số BN 4 2 10 9 25 Tổng Tỉ lệ 16 8 40 36 100 Khối u giai đoạn T3, T4 thường gặp nhất với tỷ lệ lần lượt là 40% và 36%; giai đoạn hạch N2 chiếm tỷ lệ 76%, N3 chiếm 20% Bảng 3. Đánh giá đáp ứng điều trị Tại U Tại hạch Đáp ứng N % N % Hoàn toàn 7 28 4 16 Một phần 16 64 18 72 Ổn định 2 8 3 12 Tiến triển 0 0 0 0 ORR 23 92 22 88 DCR 25 100 25 100 Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn tại u sau điều trị đạt 28%, tại hạch 16%; tỷ lệ đáp ứng một phần tại u sau điều trị 64%, tại hạch 72%; tỷ lệ đáp ứng khách quan tại u sau điều trị là 92%, tại hạch 88%; tỷ lệ kiểm soát bệnh sau điều trị tại u và hạch đạt 100% Bảng 4. Độc tính điều trị Độc tính Độ 1 (%) Độ 2 (%) Độ 3 (%) Độ 4 (%) Bạch cầu 4 16 24 20 Hồng cầu 0 12 0 0 Tiểu cầu 4 8 0 0 476
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 GOT 0 0 0 0 GPT 0 0 0 0 Urê 16 0 0 0 Creatinin 16 0 0 0 Buồn nôn 80 8 8 4 Nôn 84 4 8 4 Viêm miệng 32 0 0 0 Tiêu chảy 28 0 0 0 Độc tính trên hệ tạo huyết thường gặp nhất đặc biệt hạ bạch cầu, có 6/25 bệnh nhân (24%) hạ độ 3; 5/25 bệnh nhân (20%) hạ độ 4; 02 bệnh nhân buồn nôn độ 3; còn lại là các độc tính độ 1; 2. IV. BÀN LUẬN Nghĩa tương ứng là 22%, 51,2% và 26,8%. Tuổi trung bình trong nghiên cứu là Đối với đánh giá đáp ứng chúng tôi thấy tỷ lệ 58,64. Theo Đàm Trọng Nghĩa, tuổi trung đáp ứng hoàn toàn tại u là 7 bệnh nhân bình ở thấp hơn là 53,2 tuổi1. Nghiên cứu (28%), đáp ứng 1 phần 16 bệnh nhân (64%), TAX 323, tuổi trung bình là 53 tuổi5. Nghiên 2 bệnh nhân bệnh giữ nguyên (8%)và không cứu của chúng tôi tiến hành 100% bệnh nhân có tiến triển. Tỷ lệ này ở nghiên cứu của là nam giới. Nghiên cứu của Ngô Thanh Đàm Trọng Nghĩa lần lượt là 32,6%, 51,2% Tùng năm 2009, tỷ lệ nam/nữ là 24/12. Khi với bệnh đáp ứng hoàn toàn và một phần1. đánh giá phân loại u nguyên phát, trong Đối với đáp ứng tại hạch, nghiên cứu có 4 nghiên cứu của chúng tôi tỉ lệ bệnh nhân ở bệnh nhân (16%) hạch tan hoàn toàn, 18 giai đoạn T1, T2, T3 lần lượt là 16%, 8% và bệnh nhân (72%) hạch giảm kích thước, 3 40%. Với giai đoạn T4 có 36% do u xâm lấn bệnh nhân hạch không đáp ứng với điều trị. rộng, chúng tôi không phân loại được điểm Kết quả của chúng tôi cao hơn Đàm Trọng xuất phát từ hạ họng hay thanh quản. Kết Nghĩa với 37,2% hạch tan một phần 20,9% quả của chúng tôi có sự khác biệt với nghiên hạch tan hết và 9.3% xuất hiên hạch mới cứu của Đàm Trọng Nghĩa. Theo tác giả, trong quá trình điều trị. Về đáp ứng chung, tỷ không có bệnh nhân nào ở giai đoạn T0, T1. lệ đáp ứng khách quan 92%, cao hơn nghiên Giai đoạn T2 chiếm 4,8%, T3 chiếm 12,2% cứu TAX 324 là 72%3. Kết quả của chúng tôi và T4a là 53,7%, T4b là 29,3%1. Nghiên cứu cao hơn tác giả Đàm Trọng Nghĩa với 71% TAX 323, giai đoan T3 chiếm 23,2%, T4 đáp ứng khách quan trong đó 30,2% đáp ứng chiếm 69,5% 2. Về giai đoạn hạch, giai đoạn hoàn toàn, 48,9% bệnh giữ nguyên, 5 trường N1 chiếm tỉ lệ 4%, N2 chiếm 76%, N3 khi hợp bệnh không đáp ứng và 4 trường hợp hạch ≥ 6cm, hạch phá vỡ vỏ chiếm 20%5. bệnh tiến triển chiếm tỉ lệ 9,3%1. Về độc Kết quả này theo nghiên cứu của Đàm Trọng tính, chúng tôi thấy chủ yếu xảy ra với tế bào 477
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 máu đặc biệt là hạ bạch cầu, trong đó hạ độ hóa trị trước phối hợp hóa xạ trị đồng thời 3,4 chiếm tỉ lệ 48%. Các bệnh nhân này đều ung thư hạ họng thanh quản giai đoạn III-IV. Luận án tiến sĩ y học. 2008. được kịp thời phát hiện, được xử trí kháng 2. Ngô Thanh Tùng. Đánh giá kết quả kết quả sinh dự phòng và thuốc kích thích sinh tế bào bước đầu hóa xạ trị đồng thời có hóa trị máu filgrastim nên các bệnh nhân đều vượt trướccho ung thư biểu mô bảy không mổđược qua, từ đó càng khẳng định vai trò lựa chọn tại bệnh viện K. Tạp chí ung thư học Việt và theo dõi bệnh nhân sát với các phác đồ Nam, 2009, 221-228. mạnh. Trong nghiên cứu TAX 323, tỉ lệ hạ 3. Globocan 2018. https:// www.uicc.org/ BC độ 3,4 chiếm 41,6%5. news/new-global-cancer-data-globocan-2018. 4. Lorch JH, Goloubeva O, Haddad RI, et al. V. KẾT LUẬN Long term results of TAX324, a randomized Qua nghiên cứu 25 bệnh nhân UTHH-TQ phase III trial of sequential therapy with TPF versus PF in locally advanced squamous cell giai đoạn III, IVA-B được điều trị hóa chất cancer of the head and neck. Lancet Oncol. tân bổ trợ phác đồ TCF tại bệnh viện Ung 2011, 12(2):153-159 bướu Nghệ An cho thấy có tính khả thi, đạt 5. Vermorken JB, Remenar E, van Herpen C, độ dung nạp, tuy nhiên phải theo dõi sát về et al. Cisplatin, Fluorouracil, and Docetaxel các độc tính. in Unresectable Head and Neck Cancer. New England Journal of Medicine;2007; TÀI LIỆU THAM KHẢO 357(17):1695-1704. 1. Đàm Trọng Nghĩa. Nghiên cứu ứng dụng 478
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2