intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiệu quả hạ mí của botulinum toxin A trong khuyết biểu mô giác mạc kéo dài

Chia sẻ: Tran Hanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

25
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả hạ mí của botulinum toxin A trong điều trị khuyết biểu mô giác mạc kéo dài và xác định các biến chứng gặp phải. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có nhóm chứng, gồm 66 mắt của 66 bệnh nhân khuyết biểu mô giác mạc kéo dài, tuổi từ 12 tuổi trở lên, được tiêm botulinum toxin A (dyport) vào vị trí cơ trực.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả hạ mí của botulinum toxin A trong khuyết biểu mô giác mạc kéo dài

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HẠ MÍ CỦA BOTULINUM TOXIN A<br /> TRONG KHUYẾT BIỂU MÔ GIÁC MẠC KÉO DÀI<br /> Kha Quốc Vinh*, Lê Minh Thông**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả hạ mí của Botulinum Toxin A trong điều trị khuyết biểu mô giác mạc kéo dài<br /> và xác định các biến chứng gặp phải.<br /> Phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có nhóm chứng, gồm 66 mắt của 66 bệnh nhân<br /> khuyết biểu mô giác mạc kéo dài, tuổi từ 12 tuổi trở lên, được tiêm botulinum toxin A (Dyport) vào vị trí cơ trực<br /> trên theo phương pháp tiêm dưới kết mạc không có hướng dẫn của điện cơ, sau đó theo dõi kết quả sau 1 tuần, 2<br /> tuần, 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng và 6 tháng. Xác định tỉ lệ thành công, ghi nhận tỉ lệ biến chứng.<br /> Kết quả: Tỉ lệ lành biểu mô nhóm tiêm BTA 90,9% và nhóm không tiêm là 84,8%. Thời gian trung bình<br /> BTA đạt hiệu quả tối đa gây sụp mí 5,2 ± 0,8 ngày (sớm nhất 4 ngày, trễ nhất 7 ngày). Thời gian trung bình kéo<br /> dài sụp mí 74,0 ± 13,32 ngày (sớm nhất 50 ngày, trễ nhất 98 ngày). Biến chứng gặp xuất huyết dưới kết mạc 6%.<br /> Kết luận: Tiêm BTA gây sụp mí chủ động có hiệu quả điều trị trong bệnh khuyết biểu mô giác mạc: Bệnh<br /> giác mạc do khiếm dưỡng thần kinh và hở mí trong liệt VII ngoại biên.<br /> Từ khóa: Khuyết biểu mô kéo dài.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> EVALUATION OF THE EFFICACY OF BOTULINUM TOXIN A IN TREATMENT OF PERSISTENT<br /> CORNEAL DEFECT<br /> Kha Quoc Vinh, Le Minh Thong<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 237 - 243<br /> Objective: To evaluate the efficacy of botulinum toxin A injection for persistent corneal defects and<br /> determine complications of the procedure.<br /> Method: This randomized clinical trial study with control group included 66 eyes of 66 peristent corneal<br /> defects persistent corneal defects patients with over 12 years old. Subconjunctival injection chemodenervation of<br /> levator palpebrae superioris was performed using Botulinum Toxin type A (Dyport) in to the levator palpebrae<br /> superioris muscle without guiding of electromyography. Follow up data: complete corneal healing rate, producing<br /> ptosis for a mean and recovering ptosis. Deviation were collected at interval 1 week, 2 week, 1 month, 3 months, 6<br /> months after injection of botulinum toxin. Determine the successful rate and complication rate of the procedure.<br /> Result: Prevalences of complete corneal healing after injection of botulinum toxin are 90.9% cases and non<br /> injection of botulinum toxin are 84.8% cases. Ptosis took an average  SE of 5.20.8 days to develop (range 4-7<br /> days). Duration of ptosis was an average  SE of 74.013.3 days (range 50-98 days). The rate of the complication<br /> of the procedure: subconcjunctival hemorrhage is 6.0%.<br /> Conclusion: The induction of a protective ptosis with botulinum toxin A injection is an efficacious treatment<br /> alternative in persistent corneal: neurotrophic keratitis and patients with lagophthalmos due to facial nerve<br /> paresis.<br /> Key words: Persistent corneal defect.<br /> <br /> <br /> <br /> Bệnh viện Mắt Trà Vinh<br /> Bộ môn Mắt Đại Học Y Dược TP.HCM<br /> Tác giả liên lạc: BS Kha Quốc Vinh<br /> ĐT: 0908184544<br /> <br /> Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng<br /> <br /> 237<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Một trong những biến chứng hay gặp trong<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br /> Đối tượng<br /> <br /> khuyết biểu mô giác mạc kéo dài có thể gây ra<br /> <br /> Tất cả những bệnh nhân có khuyết biểu mô<br /> <br /> giảm thị lực hoặc nghiêm trọng hơn gây nhiễm<br /> <br /> giác mạc kéo dài trên 2 tuần được khám và điều<br /> <br /> trùng cơ hội loét thủng giác mạc. Để thúc đẩy tái<br /> <br /> trị tại khoa giác mạc và khoa thần kinh Bệnh<br /> <br /> tạo biểu mô, bằng phương pháp điều trị kinh<br /> <br /> viện Mắt Thành phố Hồ Chí Minh trong khoảng<br /> <br /> điển như: dùng kính tiếp xúc khâu cò mi để tạo<br /> <br /> thời gian từ đầu tháng 6 năm 2011 đến cuối<br /> <br /> điều kiện thuận lợi cho sự lành vết loét. Tuy<br /> <br /> tháng 8 năm 2012.<br /> <br /> nhiên, kính tiếp xúc làm tăng nguy cơ nhiễm<br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> <br /> trùng, tạo tân mạch(4). Khâu Cò mi (surgical<br /> tarsorrhaphy) để tạo điều kiện thuận lợi cho sự<br /> lành vết loét(1,8). Tuy nhiên khâu cò mi làm tổn<br /> thương bờ mi đưa đến lông xiêu, biến dạng bờ<br /> mi, u hạt sinh mủ, sẹo lồi ở mi(1,6,7). Đặt biệt sau<br /> <br /> Khuyết biểu mô giác mạc do viêm giác mạc<br /> do dinh dưỡng thần kinh.<br /> Liệt VII ngoại biên gây hở mí (theo tiêu<br /> chuẩn House JW 1983: mức độ 4, 5, 6).<br /> <br /> khi cò mí thì khó đánh giá thương tổn giác mạc<br /> <br /> Tuổi ≥ 12 tuổi (FDA).<br /> <br /> khi khám lâm sàng.<br /> <br /> Bệnh nhân đồng ý tiêm botulinum toxin A<br /> <br /> Chính vì thế gần đây trên thế giới các nhà<br /> nhãn khoa đã sử dụng phương pháp tiêm độc tố<br /> Botulinum A vào cơ nâng mi để gây hạ mí tạm<br /> thời thay thế cho khâu cò mí giúp lành biểu mô<br /> giác mạc(2,3). Với ưu điểm của liệu pháp gây hạ<br /> mí bằng phương pháp tiêm BTA vào cơ nâng mí,<br /> thực hiên tiêm dễ dàng, đơn giản, nhanh chóng,<br /> có thể thực hiện tại phòng khám không cần<br /> phòng mổ, đồng thời tránh được phẫu thuật trên<br /> mí và tạo sẹo bờ mí về sau. Ngoài ra phương<br /> pháp này còn khắc phục được khuyết điểm của<br /> <br /> và theo dõi tại khoa.<br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Khuyết biểu mô giai đoạn 3 (tiêu chuẩn<br /> Mackie)<br /> Bệnh nhân còn thị lực một mắt<br /> Bệnh nhân tiền sử bệnh nhược cơ.<br /> Bệnh đang dùng thuốc: Kháng sinh: nhóm<br /> Aminoglucoside, Spectinomycin. Thuốc dãn cơ:<br /> tubocuramine.<br /> <br /> Thuốc:<br /> <br /> chloroquine,<br /> <br /> hydrochloroquine<br /> <br /> khâu cò là giúp cho người bệnh dễ dàng tra và<br /> <br /> Phụ nữ có thai và cho con bú<br /> <br /> nhỏ thuốc vào mắt, người thầy thuốc nhãn khoa<br /> <br /> Mắt độc nhất<br /> <br /> khám và kiểm tra mắt dễ dàng(5,9).<br /> <br /> Tiền căn phẫu thuật mắt: laser excemer,<br /> <br /> Xuất phát từ tiện ích của liệu pháp này,<br /> chúng tôi đã tiến hành đề tài “Đánh giá hiệu quả<br /> hạ mí của Botulinum toxin A trong khuyết biểu<br /> mô giác mạc kéo đi”.<br /> <br /> phuật thuật võng mạc, glaucoma.<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng có nhóm<br /> chứng.<br /> <br /> 238<br /> <br /> Chuyên Đề Tai Mũi Họng – Mắt<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Qui trình nghiên cứu<br /> Toàn bộ qui trình nghiên cứu được tóm tắt trong sơ đồ dưới<br /> 66 KBMGM<br /> Chọn ngẫu nhiên<br /> <br /> 33 Điều trị bằng nước mắt<br /> nhân tạo, tăng lành sẹo<br /> biểu mô…<br /> <br /> Rút ngắn thời gian lành<br /> sẹo<br /> Cải thiện triệu chứng<br /> <br /> Không rút ngắn thời<br /> gian lành sẹo<br /> Không cải thiện triệu<br /> chứng<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Từ tháng 06/2011 đến tháng 08/2012, có 66<br /> bệnh nhân (66 mắt) đến khám và điều trị tại<br /> <br /> 33 Điều trị bằng nước mắt<br /> nhân tạo, tăng lành sẹo<br /> tiêm BTA.<br /> NMNT+BTA<br /> <br /> Tổng hợp sinh học<br /> Cải thiện triệu chứng<br /> <br /> Không rút ngắn thời<br /> gian lành sẹo<br /> Không cải thiện triệu<br /> chứng<br /> <br /> khoa Giác mạc Bệnh viện Mắt TP. HCM thỏa<br /> tiêu chuẩn chọn mẫu được ghi nhận các kết quả.<br /> <br /> Bảng 1. Các đặc điểm dịch tễ.<br /> Tuổi<br /> Nghề nghiệp:<br /> Nơi cư ngụ:<br /> Giới:<br /> <br /> Tiền sử mắc bệnh:<br /> <br /> Đặc điểm<br /> ≤ 45 tuổi<br /> > 46 tuổi<br /> - Trong mát<br /> - Ngoài trời<br /> - Thành phố<br /> - Tỉnh<br /> - Nam<br /> - Nữ<br /> - Mắt phải<br /> - Mắt trái<br /> - Lần đầu<br /> - Tái phát<br /> <br /> Bảng 1 cho thấy nhóm tuổi > 45 chiếm 69,7%<br /> trong đó đa số bệnh nhân tập trung chủ yếu ở<br /> tuổi lao động dưới 60 tuổi có 46 trường hợp.<br /> Nghề nghiệp làm việc ngoài trời chiếm 60,6%.<br /> Đa số là người bệnh ở Tỉnh chiếm 86,4%. Tỷ lệ<br /> nam gấp đôi nữ. Có 23 trường hợp (34,8%) bị<br /> <br /> Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng<br /> <br /> Lô tiêm<br /> 10 (30,3)<br /> 23 (69,7)<br /> 10 (30,3)<br /> 23 (69,7)<br /> 3 (9,1)<br /> 30 (90,9)<br /> 23 (69,7)<br /> 10 (30,3)<br /> 11 (33,3)<br /> 22 (66,7)<br /> 11 (33,3)<br /> 22 (66,7)<br /> <br /> Lô chứng<br /> 10 (30,3)<br /> 23 (69,7)<br /> 16 (48,5)<br /> 17 (51,5)<br /> 6 (18,2)<br /> 27 (81,8)<br /> 22 (66,7)<br /> 11 (33,3)<br /> 12 (36,4)<br /> 21 (63,6)<br /> 12 (36,4)<br /> 21 (63,6)<br /> <br /> Tổng số<br /> 20 (30,3)<br /> 46 (69,7)<br /> 26 (39,4)<br /> 40 (60,6)<br /> 8 (13,6)<br /> 57 (86,4)<br /> 45 (68,2)<br /> 21 (31,8)<br /> 23 (34,8)<br /> 43 (65,2)<br /> 23 (34,8)<br /> 43 (65,2)<br /> <br /> P<br /> 1<br /> 0,131<br /> 0,282<br /> 0,792<br /> 0,796<br /> 0,796<br /> <br /> bệnh ở mắt phải 43 trường hợp (65,2%) mắt trái.<br /> Tiền sử mắc bệnh lần đầu của lô tiêm BTA<br /> 33,3%, tái phát 66,7% so với lô không tiêm tiền sử<br /> mắc bệnh lần đầu 36,4% và tái phát 54,5%.<br /> Không khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai lô.<br /> <br /> 239<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> Bảng 2. Các đặc điểm lâm sàng.<br /> <br /> Đặc điểm<br /> Nguyên nhân:<br /> Kích thước trung<br /> bình KBMGM:<br /> <br /> Vị trí KBMGM:<br /> Mất cảm giác giác<br /> mạc:<br /> <br /> Bệnh giác mạc do dinh dưỡng thần kinh<br /> Liệt VII<br /> <br /> Lô tiêm<br /> 28 (84,8)<br /> 5 (15,2)<br /> <br /> Lô chứng<br /> 30 (90,9)<br /> 3 (9,1)<br /> <br /> Tổng số<br /> 58 (87,9)<br /> 8 (12,1)<br /> <br /> P<br /> 0,451<br /> <br /> < 2 mm<br /> 2-4 mm<br /> > 4-6 mm<br /> > 6 mm<br /> Trung tâm<br /> Ngoại vi<br /> Có<br /> Không<br /> <br /> 5 (15,2)<br /> 17 (51,5)<br /> 10 (30,3)<br /> 1 (3,0)<br /> 26 (78,8)<br /> 7 (21,2)<br /> 28 (84,8)<br /> 5 (15,2)<br /> <br /> 2 (6,1)<br /> 19 (57,6)<br /> 11 (33,3)<br /> 1 (3,0)<br /> 29 (87,9)<br /> 4 (12,1)<br /> 30 (63,6)<br /> 3 (9,1)<br /> <br /> 7 (10,6)<br /> 36 (54,6)<br /> 21 (31,8)<br /> 2 (3,0)<br /> 55 (83,3)<br /> 11 (16,7)<br /> 58 (87,9)<br /> 8 (12,1)<br /> <br /> 0,695<br /> <br /> 0,322<br /> 0,451<br /> <br /> Qua bảng 2 nhận thấy, Nguyên nhân bệnh<br /> giác mạc do dinh dưỡng thần kinh chiếm 58 ca<br /> (87,9%), 8 ca (12,1%) hở mí do liêt VII ngoại biên.<br /> Có 7 ca (10,6%) kích thước < 2 mm và 2 ca (3,1%)<br /> có kích thước > 6 mm. Đa số kích thước khuyết<br /> biểu mô từ 2 – 6 mm chiếm 86,4%. Vị trí trung<br /> <br /> tâm có 55 ca chiếm 83,3% và vị trí ngoại biên 11<br /> ca chiếm 16,7%. Mất cảm giác giác mạc là 58 ca<br /> (87,9%), còn cảm giác giác mạc còn là 8 ca<br /> (12,1%). Không khác biệt có ý nghĩa thống kê<br /> giữa hai lô.<br /> <br /> Biểu đồ 1. Thời gian phát huy hiệu quả của thuốc.<br /> <br /> Biểu đồ 2. Thời gian tồn tại sụp mí kéo dài sau tiêm.<br /> <br /> Thời gian phát huy hiệu quả gây sụp mí<br /> hoàn toàn sớm nhất là 4 ngày, trễ nhất là 7 ngày.<br /> Thời gian phát huy hiệu quả gây sụp mí trung<br /> bình sau tiêm BTA là 5,21 ± 0,78 ngày.<br /> <br /> Thời gian tồn tại sụp mí sau tiêm sớm nhất<br /> là 50 ngày và ca muộn nhất là 98 ngày. Thời<br /> gian trung bình tồn tại sụp mí sau tiêm là<br /> 74,03 ± 13,32 ngày.<br /> <br /> Biểu đồ 3. Thời gian trung bình lành biểu mô giác giữa hai nhóm.<br /> <br /> 240<br /> <br /> Chuyên Đề Tai Mũi Họng – Mắt<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> Nhóm tiêm BTA có thời gian trung bình lành<br /> biểu mô giác mạc là 31,53 ± 8,99 ngày.<br /> Nhóm không tiêm: Có thời gian trung bình<br /> lành biểu mô giác mạc là 40,79 ± 20,21 ngày.<br /> Phép kiểm t Student: F = 5,194, p = 0,027 sự<br /> khác biệt có ý nghĩa thống kê.<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 3. Tương quan các yếu với thời gian lành biểu<br /> mô.<br /> Các yếu tố<br /> Tuổi<br /> Nguyên nhân<br /> Tiền sử tái phát<br /> Vị trí khuyết biểu mô<br /> <br /> r<br /> 0,207<br /> 0,118<br /> 0,204<br /> 0,009<br /> <br /> p<br /> 0,119<br /> 0,379<br /> 0,124<br /> 0,949<br /> <br /> Các yếu tố tuổi, nguyên nhân, tiền sử tái<br /> phát, vị trí khuyết biểu mô, không tương quan<br /> có ý nghĩa thống kê về thời gian lành biểu mô,<br /> với p từ 0,119 đến 0,949.<br /> <br /> Biểu đồ 4 Tỷ lệ lành biểu mô giác mạc theo thời gian<br /> qua biểu đồ Kaplan meier.<br /> Qua biểu đồ Kaplan Meier cho thấy nhóm<br /> tiêm BTA có tỷ lệ lành biểu mô ngắn hơn có ý<br /> nghĩa thống kê so với nhóm không tiêm với p =<br /> 0,032 (Log rank test). Từ thời điểm 3 tháng thì<br /> đường biểu diễn có xu hướng đi ngang<br /> <br /> Biểu đồ 6 Tương quan thời gian tồn tại sụp mí với<br /> thời gian lành biểu mô.<br /> Tương quan giữa thời gian tồn tại sụp mí với<br /> thời gian lành biểu mô giác mạc là tương quan<br /> thuận. Có ý nghĩa thống kê với p < 0,001 với mức<br /> độ tương quan r = 0,557.<br /> <br /> Cải thiện triệu chứng cơ năng sau tiêm<br /> Bảng 4 Tỷ lệ Chảy nước mắt - Cộm xốn - Sợ sáng<br /> giữa hai nhóm theo thời gian.<br /> Thời gian<br /> <br /> Biểu đồ 5 Tỷ lệ lành biểu mô giác mạc qua thời gian<br /> theo dõi giữa hai nhóm.<br /> Tại thời điểm 1 tháng sau tiêm tỷ lệ lành biểu<br /> mô giác mạc giữa hai nhóm khác biệt có ý nghĩa<br /> thống kê với p = 0,032 < 0,05.<br /> Tại thời điểm 2 tháng trở đi tỷ lệ lành biểu<br /> mô của nhóm tiêm và nhóm không tiêm khác<br /> biệt không có ý nghĩa thống kê với p từ 0,108<br /> đến 0,451.<br /> <br /> Chuyên Đề Mắt – Tai Mũi Họng<br /> <br /> Chảy nước mắt<br /> trước điều trị<br /> 1 tuần<br /> 2 tuần<br /> 1 tháng<br /> 2 tháng<br /> Cộm xốn trước điều trị<br /> 1 tuần<br /> 2 tuần<br /> 1 tháng<br /> 2 tháng<br /> Sợ sáng trước điều trị<br /> 1 tuần<br /> <br /> Nhóm Nhóm không<br /> tiêm BTA tiêm BTA<br /> <br /> P<br /> <br /> 93,9%<br /> <br /> 90,9%<br /> <br /> 0,131<br /> <br /> 42,4%<br /> 0%<br /> 0%<br /> 0%<br /> 24,2%<br /> 9.1%<br /> 0%<br /> 0%<br /> 0%<br /> 97%<br /> 12,1%<br /> <br /> 60,6%<br /> 45,5%<br /> 24,2%<br /> 0%<br /> 21,2%<br /> 19,7%<br /> 12,1%<br /> 10,6%<br /> 0%<br /> 100%<br /> 87,9%<br /> <br /> 0,139<br /> 0,001<br /> 0,03<br /> 0<br /> 0,769<br /> 0,03<br /> 0,003<br /> 0,005<br /> 0<br /> 0,314<br /> 0,001<br /> <br /> 241<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1