intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiệu quả thắt tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan 06 tháng cuối năm 2019 theo Jalan R

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giãn tĩnh mạch dạ dày xảy ra khoảng 20% bệnh nhân có tăng áp lực tĩnh mạch cửa. Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả của kỹ thuật thắt tĩnh mạch tâm vị thực quản ở bệnh nhân xơ gan tại Bệnh viện Thanh Nhàn 06 tháng cuối năm 2019.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả thắt tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan 06 tháng cuối năm 2019 theo Jalan R

  1. BỆNH VIỆN THANH NHÀN KỶ NIỆM 65 NĂM NGÀY THẦY THUỐC VIỆT NAM 27.2.2020 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ THẮT TĨNH MẠCH THỰC QUẢN Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN 06 THÁNG CUỐI NĂM 2019 THEO JALAN R Đào Quang Minh*, Vũ Thành Chung*, Dương Văn Tân* TÓM TẮT6 Mục tiêu: Đánh giá kết quả thắt tĩnh mạch Tổng quan: Giãn tĩnh mạch dạ dày xảy ra tâm vị - thực quản điều trị giãn tĩnh mạch GOV1 khoảng 20% bệnh nhân có tăng áp lực tĩnh mạch ở bệnh nhân xơ gan. cửa. Mặc dù xuất huyết do vỡ giãn tĩnh mạch dạ dày ít hơn so với vỡ giãn tĩnh mạch thực quản, SUMMARY nhưng khi xảy ra thì thường trầm trọng hợn mức RESULT OF BANDING LIGATION độ mất máu nhiều hơn , tỉ lệ tái xuất huyết và tỉ CARDIAC ESOPHAGEAL VARICES IN lệ tử vong cao hơn. Cả tiêm xơ bằng CIRRHOSIS IN THANH NHÀN HOSPITAL Cyanoacrylate và thắt tĩnh mạch giãn đều có thể Background: Gastric varices occur in quản lí có hiệu quả giãn tĩnh mạch dạ dày giãn. approximately 20% patients with portal Một số hướng dẫn đề nghị: đối với giãn tĩnh hypertension. Although gatric variceal bleeding mạch thực quản lan xuống bờ cong lớn (GOV2) is less common than esophageal variceal nên điều trị bằng tiêm xơ Cyanoacrylate còn với bleeding, it has a worse prognosis, more severe giãn tĩnh mạch thực quản lan xuống bờ cong nhỏ blood loss, a higher rate of rebleeding and higher thắt tĩnh mạch tâm vị thực quản là phương pháp mortality. Both Cyanoacrylate injection and điều trị hiệu quả nhất. banding ligation have been provent to be Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 59 effective in the management of gastric varices. bệnh nhân xơ gan có giãn tĩnh mạch GOV1 xuất Some guidelines suggest that: in type 2 huyết (26 bệnh nhân) và không xuất huyết (33 gastroesophageal varieal (GOV2) should be bệnh nhân) được thắt tĩnh mạch tâm vị, tĩnh treated by Butyl Cyanoacrylate whereas in type 1 mạch thực quản cấp cứu và dự phòng. Bệnh nhân gastroesophageal varieal (GOV1) , band ligation được theo dõi và đánh giá trong thắt 72 giờ, sau is the most effective therapy. 72 và sau 03 tháng. Aim: To evaluate the effectiveness of Kết quả: Tỉ lệ nam/ nữ: 55/4. Nhóm thắt cấp endoscopic band ligation cardiac esophageal cứu: hiệu quả cầm máu hoàn toàn 96.2% trong varices for treatment of type 1 gastroesophageal 72 giờ, sau 01 và 03 tháng, kết quả cầm máu tốt lần lượt là 96,2% và 88,8%. Nhóm thắt dự varicealin cirrhosis. phòng: sau 01 tháng và 03 tháng hiệu quả triệt Patient methods: 59 cirrhotic patients with tiêu búi giãn đạt kết quả tốt và khá là 100% và GOV1 bleeding (26 patients) and non bleeding 90,9%. (33 patients) received endoscopic band ligation emergency and prophylaxis. Patients were *Bệnh viện Thanh Nhàn followed up 72 hours, 1 month and 3 months. Chịu trách nhiệm chính: Đào Quang Minh Result: Sex rate: male/ female: 55/4. Group Email: prof.minhdao@gmail.com GOV1 bleeding: good effect in hemostasis made Ngày nhận bài: 12/11/2019 up of 96,2% after 72 hours; after one month and Ngày phản biện khoa học: 09/12/2019 three months, the percentage of good in Ngày duyệt bài:14/01/2020 34
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 esophageal varices are 96,2%, 88,8% . Group có giãn hoặc vỡ giãn tĩnh mạch GOV1 được GOV1 ligation prophylaxy: after one month and thắt tĩnh mạch tâm vị, tĩnh mạch thực quản . three months, the percentage of good in - Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân có bệnh eradication cardiac varices and esophageal lý ác tính, xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày varices are 100% and 90,9%. tá tràng, đã phẫu thuật giảm áp tĩnh mạch cửa. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Phương pháp nghiên cứu Biến chứng thường gặp nhất của xơ gan là - Nghiên cứu tiến cứu, theo dõi cắt tăng áp lực tĩnh mạch cửa dẫn đến giãn tĩnh mạch tại các vòng nối cửa chủ có thể hình ngang. thành dọc theo ống tiêu hóa: thực quản, dạ - Thời gian nghiên cứu từ tháng 07/2019 dày, trực tràng. Quản lý giãn tĩnh mạch thực đến tháng 12/2019. quản- dạ dày trong xơ gan rất quan trọng, sẽ - Tất cả bệnh nhân được nội soi thực giúp giảm tỷ lệ xuất huyết lần đầu và tái xuất quản- dạ dày, thắt tĩnh mạch tâm vị, tĩnh huyết do đó làm giảm tỷ lệ tử vong, việc mạch thực quản, chia làm 2 nhóm: quản lý này đã được phát triển trong thập kỷ + Nhóm thắt cấp cứu: bệnh nhân có triệu qua dựa trên ba lĩnh vực: dự phòng tiên phát, chứng xuất huyết tiêu hóa và nội soi giãn điều trị giai đoạn xuất huyết cấp và dự phòng tĩnh mạch GOV1 có thể máu đang chảy từ thứ phát [1], [2], [3]. búi giãn hoặc cục máu đông trên thành. Theo hướng dẫn của hội nghị đồng thuận + Nhóm thắt dự phòng: giãn tĩnh mạch về điều trị tăng áp lực tĩnh mạch cửa GOV1 độ II- III (BAVENO V), viện quốc gia và sức khỏe - Thắt tĩnh mạch tâm vị, tĩnh mạch thực lâm sàng Anh (NICE) và hiệp hội nghiên quản tại phòng nội soi TYC viện Thanh cứu về bệnh gan của Mỹ (AASLD) [4]: thắt Nhàn; sử dụng máy nội soi Olympus và dụng tĩnh mạch tâm vị thực quản được ứng dụng cho bệnh nhân giãn tĩnh mạch thực quản lan cụ thắt 6 vòng của Willson Cook ( Mỹ). xuống bờ cong nhỏ (GOV1). - Theo dõi sau thắt : 72 giờ, sau 72 giờ và Tại bệnh viện Thanh Nhàn, số lượng bệnh sau 03 tháng. nhân xuất huyết tiêu hóa do xơ gan tăng áp + Trong 72 giờ: theo dõi tái phát chảy lực tĩnh mạch cửa lớn, vì vậy chúng tôi máu. nghiên cứu đề tài với mục tiêu: “Đánh giá + Sau 03 tháng: Nội soi đánh giá độ giãn hiệu quả của kỹ thuật thắt tĩnh mạch tâm vị- tĩnh mạch tâm vị, độ giãn tĩnh mạch thực thực quản ở bệnh nhân xơ gan tại Bệnh viện quản, dấu đỏ trên thành búi giãn và thắt tiếp Thanh Nhàn 06 tháng cuối năm 2019” nếu còn chỉ định. - Xử lý số liệu theo phần mềm SPSS16.0 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Các chỉ tiêu đánh giá Đối tượng nghiên cứu: Bao gồm 59 + Phân loại giãn tĩnh mạch theo hiệp hội bệnh nhân xơ gan giãn tĩnh mạch thực quản tăng áp lực tĩnh mạch cửa Nhật Bản [2], [6] tại bệnh viện Thanh Nhàn phù hợp các tiêu + Hiệu quả cầm máu sau thắt : chia 2 chuẩn: mức (theo Jalan R và cộng sự)[7], [8] - Tiêu chuẩn lựa chọn: bệnh nhân xơ gan 35
  3. BỆNH VIỆN THANH NHÀN KỶ NIỆM 65 NĂM NGÀY THẦY THUỐC VIỆT NAM 27.2.2020 • Cầm máu tốt : sau 72 giờ không nôn • Hiệu quả tốt: Búi giãn xẹp hoàn toàn, máu và hoặc không đi phân đen xơ teo thu nhỏ, tương đương độ 1 • Cầm máu kém: có chảy máu tái phát • Hiệu quả khá: Búi giãn xẹp không hoàn trong và sau 72 giờ, phải thắt lại hoặc phải toàn, giảm độ so với trước điều trị phẫu thuật, TIPPS. • Hiệu quả kém: Búi giãn nhỏ đi không + Hiệu quả điều trị búi giãn tĩnh mạch đáng kể hoặc không nhỏ đi sau thắt. tâm vị - tĩnh mạch thực quản (theo Jalan R + Theo dõi biến chứng sau thắt: nuốt và cộng sự) ) [7], [8]: khó, đau ngực, loét thực quản, sốt, viêm phổi. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm lâm sàng nhóm nghiên cứu Bảng 1: Đặc điểm lâm sàng nhóm nghiên cứu Đặc điểm Tuổi trung bình 53.18 ± 9.83 Giới (nam/ nữ) 55/4 Nguyên nhân: Rượu/ VG B/ rượu + VGB/ Khác 86,44% / 8,47% / 3,37% / 3,37 Tỷ lệ giãn TMTQ/ tổng sồ BN nội soi 2,1% Độ giãn tĩnh mạch thực quản: II/III 14%/ 86% Nhận xét: Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu : 53.18 ± 9.83, nam gặp nhiều hơn nữ, nguyên nhân do rượu và viêm gan B là chủ yếu( 86,44.2% và 8,47%). Kết quả chảy máu và tái phát chảy máu nhóm cấp cứu Bảng 2: Kết quả chảy máu và tái phát chảy máu nhóm cấp cứu Kết quả n= 26 Tốt 25 ( 96.2%) Cầm máu Kém 1 (3,8%) Tái phát sau 01 tháng 1 (3,8% ) Tái phát sau 03 tháng 7( 26,9%) Nhận xét: Bệnh nhân cầm máu hoàn toàn sau thắt 72 giờ đạt 96,2% Kết quả xẹp búi giãn tĩnh mạch tâm vị- tĩnh mạch thực quản nhóm dự phòng Bảng 3:Kết quả thắt tĩnh mạch tâm vị- thực quản Tốt- Khá Kém Vị trí và thời gian n % n % Sau 1 tháng 33 100 0 00 Thực quản Sau 3 tháng 30 90,9 3 9,1 Nhận xét: Sau 1 tháng và 3 tháng, xẹp búi giãn thực quản tốt- khá 100% và 90.9% 36
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 IV. BÀN LUẬN 100%. Zheng F et al. (2012) [12] Lo G.H et Biến chứng thường gặp nhất của xơ gan al(2013) [10] là tăng áp lực tĩnh mạch cửa dẫn đến giãn Các nghiên cứu cho thấy rằng có mối tĩnh mạch tại các vòng nối cửa chủ có thể liên quan chặt chẽ giữa triệt tiêu các búi giãn hình thành dọc theo ống tiêu hóa: thực quản, tĩnh mạch với chảy máu tiêu hóa tái phát dạ dày, trực tràng. Quản lý giãn tĩnh mạch Hong H.J [11]. Việc làm mất hoàn toàn búi thực quản- dạ dày trong xơ gan rất quan giãn tĩnh mạch thực quản, dạ dày thì nguy cơ trọng, sẽ giúp giảm tỷ lệ xuất huyết lần đầu chảy máu tái phát chỉ chiếm 25%, ở bệnh và tái xuất huyết do đó làm giảm tỷ lệ tử nhân triệt tiêu búi giãn ở mức độ trung bình vong, việc quản lý này đã được phát triển thì tỉ lệ chảy máu tiêu hóa tái phát là 60- trong thập kỷ qua dựa trên ba lĩnh vực: dự 70%, còn bệnh nhân không làm mất búi giãn phòng tiên phát , điều trị giai đoạn xuất thì tỉ lệ chảy máu tái phát là 75- 100%. Kết huyết cấp và dự phòng thứ phát [1], [2], [3]. quả nghiên cứu của chúng tôi có 1 bệnh nhân Theo hướng dẫn của hội nghị đồng thuận chảy máu sau thắt 2 tuần ( 3,8%). (11,2%). về điều trị tăng áp lực tĩnh mạch cửa Theo Hong H.J) [11], tỉ lệ tái phát xuất huyết (BAVENO V), viện quốc gia và sức khỏe trong vòng 12 tuần là 7 bệnh nhân.(26,9)%; lâm sàng Anh (NICE) và hiệp hội nghiên Lo. G.H là 9.1%. [10] là 9.1%. Có thể nói tỉ cứu về bệnh gan của Mỹ (AASLD) [4]: thắt lệ tái xuất huyết sau thắt thấp. tĩnh mạch tâm vị thực quản được ứng dụng Việc theo dõi và thắt nhắc lại đối với búi cho bệnh nhân giãn tĩnh mạch thực quản lan giãn tĩnh mạch thực quản dạ dày là rất quan xuống bờ cong nhỏ (GOV1). trọng để giảm nguy cơ chảy máu lần đầu Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy giãn cũng như tái phát. Các bệnh nhân của chúng tĩnh mạch GOV1 gặp nhiều ở tuổi trung tôi đều được hẹn kiểm tra sau 1 tháng, 3 niên, tỷ lệ nam cao hơn nữ, đa số giãn tĩnh tháng và các lần sau đến khi đạt yêu cầu, mạch thực quản độ III. (SO SÁNH nghiên nhưng do giới hạn nghiên cứu, chúng tôi chỉ cứu tác giả khác)???? Trong các yếu tố liên đánh giá sau 1 tháng và 3 tháng. Kết quả của quan thì yếu tố do rượu và do viêm gan B chúng tôi được trình bày ở bảng 2 và bảng 3. chiếm chủ yếu. (????) Nhóm thắt cấp cứu: xẹp búi giãn thực Chảy máu tiêu hóa do vỡ giãn TM thực quản tốt trong 72 giờ: 96,2%, sau 01 tháng : quản, TM dạ dày là một cấp cứu khẩn cấp, 96,2%, sau 3 tháng: 73,1%. Nhóm dự phòng: nếu không cấp cứu kịp thời thì tỷ lệ tử vong xẹp búi giãn thực quản tốt-khá sau 1 tháng sẽ tăng lên rất cao 30- 70%. Để điều trị tốt và 3 tháng là 100% và 90,9%. Như vậy cả những bệnh nhân này, ngoài việc điều trị nội 2 nhóm kết quả xẹp búi giãn thực quản đều khoa tích cực, nội soi chẩn đoán và cầm máu rất cao sau 1 tháng còn, sau 03 tháng kết quả cần tiến hành càng sớm càng tốt trong 24 của bệnh nhân sau 03 tháng kém dần. giờ. Chúng tôi có 26 bệnh nhân xác định có giãn vỡ tĩnh mạch thực quản. các bệnh nhân V. KẾT LUẬN theo dõi 72 giờ đạt tỷ lệ cầm máu hoàn toàn Một số đặc điểm của đối tượng nghiên 96.2%. Kết quả này phù hợp với các nghiên cứu: Độ tuổi trung bình: 53.18 ± 9.83; tỷ lệ cứu nước ngoài tỷ lệ cầm máu dao động 86 – nam/nữ: 55/4; nguyên nhân giãn TMTQ chủ yếu do xơ gan rượu: 86,44%; tỷ lệ giãn 37
  5. BỆNH VIỆN THANH NHÀN KỶ NIỆM 65 NĂM NGÀY THẦY THUỐC VIỆT NAM 27.2.2020 TMTQ: 2,1%; tỷ lệ giãn TMTQ độ III chủ 8. Jalan R., Hayes P.C. (2000). UK guidelines yếu là 84%. on the management of variceal haemorrhage Hiệu quả thắt tĩnh mạch tâm vị, thực in cirrhotic patients. Gut. 46, 1111-15. quản bệnh nhân xơ gan giãn tĩnh mạch 9. El Amin H, Abdel Baky L, Sayed Z, et al. GOV1: Nội soi thắt TM cấp cứu cầm máu (2010). A randomized trial of endoscopic variceal ligation versus cyanoacrylate hoàn toàn sau thắt 72 giờ 96.2% . Sau 1 injection for treatment of bleeding junctional tháng và 3 tháng, tỷ lệ xẹp búi giãn TMTQ ở varices. Tropical Gastroenterology. 31(4), nhóm thắt TMTQ dự phòng tăng dần 279–284. (TMTQ: 100% và 90,9%). 10. Lo G.H, Lin C.W, Perng D.S, et al. (2013). A retrospective comparative study of TÀI LIỆU THAM KHẢO histoacryl injection and banding ligation in 1. Crossmann R.J, Garcia- T sao G, Bosh J the treatment of acute type 1 gastric variceal et al. (2005). Betablocker to prevent hemorrhage. Scandinavian Journal of gastroesophageal varices in cirrhosis. The Gastroenterology. 48(10), 1198–1204. New England Journal of Medicine. 2254-61. 11. Hong H.J, Jun C.H, Lee D.H et al. (2013). 2. Yen- I Chen and Peter Ghali. (2012). Comparision of endoscopic variceal ligation Prevention and Management of and endoscopic variceal obliteration in Gastroesophageal Varices in Cirrhosis. patients with GOV1 bleeding. Chonnam International Journal of Hapatology. 6 Medical Journal. 49(1), 14-19. pages. 12. Zheng F, Lin X, Tao L. (2012). A 3. Tạ Long .(2012). Xử trí giãn TM và XH do randomized trial of endoscopic treatment of giãn tĩnh mạch trong xơ gan. Tạp chí khoa acute gastric variceal hemorrhage: n-butyl-2- học tiêu hóa Việt Nam,7( 28), 1821-1825. cyanoacrylate injection versus band ligation. 4. Triantafyllou M, Stanley A. J. (2014). Journal of Gastroenterology and Hepatology. Update on gastric varices. World J 27(5), 113–113. Gastrointest Endosc. 6(5), 168-75. 13. Nguyễn Mạnh Hùng (2012), Kết quả xử trí 5. AASLD practice guidelines. (2007). cấp cứu và dự phòng XH do vỡ giãn TM Prevention and management of thực quản bằng thắt vòng cao su qua nội soi gastroesophageal varices and variceal và thuốc chẹn β giao cảm không chọn lọc ở hemorrhage in cirrhosis. Hepatology. 46 (3), bệnh nhân xơ gan, Luận án tiến sỹ y học 922-938 chuyên ngành nội khoa, Học viện Quân Y. 6. Hashizume M. et al .(1990). Endoscopic 14. Hachisu T, Satoh S, Fujii T. (1997). classification of gastric varices. Gastrointest Endoscopic ligation of esophageal varices Endosc. 36(3), 276-80. using a detachable snare and transparent cap 7. Vũ Văn Khiên, Nguyễn Tiến Thịnh, with rim. Digestive endoscopy. 9(3), 183- Dương Minh Thắng và cộng sự. (2011). 188. Đánh giá 7 năm thắt tĩnh mạch thực quản 15. Triantos C, Vlachogiannakos J, Armonis qua nội soi ở bệnh nhân xơ gan có chảy máu A, et al. (2005). Primary Prophylaxis of tiêu hóa do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản. Hội Variceal Bleeding in Cirrhotics Unable to nghị khoa học tiêu hóa lần thứ 6, Hà Nội, 33- Take Beta-blockers: A. Randomized Trial of 40. Ligation. Aliment Pharmacol & Therapeutics. 21(12), 1435- 1443. 38
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2