intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả chụp cắt lớp vi tính với kết quả phẫu thuật của bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến dạ dày đã phẫu thuật

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ung thư dạ dày (UTDD) được biết đến là một trong số những bệnh ung thư phổ biến nhất trên thế giới. Bài viết trình bày đối chiếu kết quả chụp cắt lớp vi tính với kết quả phẫu thuật của bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến dạ dày đã phẫu thuật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả chụp cắt lớp vi tính với kết quả phẫu thuật của bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến dạ dày đã phẫu thuật

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020 V. KẾT LUẬN Endoscopic Sialolith Removal Without Fragmentation. Indian J Otolaryngol Head Neck Qua nghiên cứu 78 bệnh nhân sỏi tuyến nước Surg, 65(2), 111–115. bọt được chẩn đoán và điều trị tại bệnh viện Chợ 3. Kalia V., Geeta K.G., Kaur S. (2015). CT Scan as Rẫy từ 1/2017 đến 03/2020, bước đầu kết quả an Essential Tool in Diagnosis of Non-radiopaque cho thấy kỹ thuật nội soi ống tuyến nước bọt đơ Sialoliths. Maxillofac. Oral Surg., 14(1), 240–244. 4. Koch M., Zenk J., Iro H. (2007). The Erlangen thuần hay nội soi kết hợp mở ống tuyến là kỹ salivary gland project, part 1: Sialendoscopy in thuật an toàn, hiệu quả, giảm thiểu biến chứng, obstructive disease of the major salivary gland. thời gian can thiệp và thời gian điều trị. Chúng Endopress, 6-40. tôi hi vọng trong tương lai sẽ có nhiều nghiên 5. Lim H.K. (2012). Clinical, statistical and chemical study of sialolithiasis. J Korean Assoc Oral cứu với cỡ mẫu lớn hơn và trong thời gian theo Maxillofac Surg., 38, 44-49. dõi dài hơn về phương pháp hiệu quả này trong 6. Marchal F. (2015). Sialendoscopy: The hands-on điều trị sỏi tuyến nước bọt nói riêng và bệnh lý book. ESTC Artcast Medical. ống tuyến nước bọt nói chung. 7. Nahlieli O. (2015). Complications of sialendoscopy: personal experience, literature analysis, and TÀI LIỆU THAM KHẢO suggestions. J. Oral Maxillofac. Surg., 1, 75–80. 1. Al-Abri R., Marchal F. (2010). New era of 8. Xiao J.Q., Sun H.J. (2016). The Evaluation of Endoscopic Approach for Sialolithiasis: Sialendoscopy-Assisted Treatment for Sialendoscopy. SQU Med J, 10(3), 382-387. Submandibular Gland Stones. Journal of Oral and 2. Dabirmoghaddam P., Hosseinzadehnik R. Maxillofacial Surgery, 85-91. (2013). Interventional Sialendoscopy with ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH VỚI KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN DẠ DÀY ĐÃ PHẪU THUẬT Kiều Thị Hoài Thu1, Thân Văn Thịnh2 TÓM TẮT 36 SUMMARY Mục tiêu: Đối chiếu kết quả chụp cắt lớp vi tính EVALUATING THE RESULTS OF COMPUTED với kết quả phẫu thuật của bệnh nhân ung thư biểu TOMOGRAPHY WITH THE SURGICAL mô tuyến dạ dày đã phẫu thuật. Đối tượng nghiên RESULTS OF THE GASTRIC CARCINOMA cứu: 62 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư dạ dày, có kết quả chụp CLVT ổ bụng 64 dãy, đã được phẫu PATIENTS WHO UNDERWENT SURGERY Objective: To compare the results of computed thuật triệt căn và có kết quả giải phẫu bệnh sau mổ tomography with the surgical results of the gastric tại bệnh viện TW Quân đội 108 từ tháng 01/2020- carcinoma patients who underwent surgery. Patients tháng 6/2020. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt and method: a retrospective cross-sectional study was ngang, hồi cứu bệnh án. Kết quả: Chẩn đoán mức độ conducted among 62 patients diagnosed with stomach xâm lấn thành (T) ở giai đoạn T2, T3, T4 lần lượt là cancer. They all underwent 64-slices abdominal CT 100%, 73,3%, 56,8%. Khả năng phát hiện hạch di scan and radical surgery. Their postoperative căn: Sn: 76,8%; Sp: 66,7%; Acc: 75,8%; PPV: pathological results were from January 2020 to June 95,6%; NPV: 23,5%. Khả năng chẩn đoán di căn 2020 at the 108 Military Central Hospital. Results: tạng: Sn: 30,8%; Sp: 97,2%; Acc: 69,4%; PPV: The likelihood of diagnosing the degree of 88,9%; NPV: 66,04%. Khả năng chẩn đoán di căn invasiveness (T) in the T2, T3, and T4 stages were phúc mạc: Sn: 41,7%; Sp: 98%; Acc: 87,1%; PPV: 100%, 73.3%, and 56.8%, respectively. Ability to 83,3%; NPV: 87,5%. Kết luận: Chụp cắt lớp vi tính là detect metastatic lymph nodes: Sn: 76.8%; Sp: một phương pháp có độ chính và hiệu quả chẩn đoán 66.7%; Acc: 75.8%; PPV: 95.6%; NPV: 23.5%. The cao, góp phần quan trọng trong chẩn đoán TNM, phục ability to diagnose organ metastasis: Sn: 30.8%; Sp: vụ cho việc lựa chọn phương pháp điều trị và tiên 97.2%; Acc: 69.4%; PPV: 88.9%; NPV: 66.04%. lượng Ability to identify peritoneal metastasis: Sn: 41.7%; Từ khoá: Chụp cắt lớp vi tính, ung thư biểu mô Sp: 98%; Acc: 87.1%; PPV: 83.3%; NPV: 87.5%. tuyến dạ dày, kết quả phẫu thuật. Conclusion: Computed tomography (CT) scan is a method with high diagnostic accuracy and efficiency, which plays an important role in determining the TNM 1Bệnh viện đa khoa Hà Đông stage and optimizing treatment method and prognosis 2Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội of gastric cancer patients. Chịu trách nhiệm chính: Kiều Thị Hoài Thu Key words: Computed tomography, gastric Email: hoaithubvdkhadong@gmail.com.vn carcinoma, sugery outcome. Ngày nhận bài: 29.6.2020 Ngày phản biện khoa học: 30.7.2020 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày duyệt bài: 11.8.2020 Ung thư dạ dày (UTDD) được biết đến là một 149
  2. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 trong số những bệnh ung thư phổ biến nhất trên các đối tượng đủ điều kiện tham gia nghiên cứu thế giới. Theo số liệu GLOBOCAN, năm 2018, số - Sử dụng bộ công cụ được thiết kế sẵn để UTDD mắc mới đứng thứ 5 trong số các bệnh lấy được các thông tin cần thiết từ bệnh án ung thư, chiếm 5,7%1. Còn tại Việt Nam, UTDD 2.3. Xử lý số liệu có hơn 17.000 ca mắc mới (ở cả hai giới), đứng - Các phiếu thu thập về sẽ được làm sạch, thứ 3, chỉ sau ung thư gan, phổi 2 nhập vào máy tính và quản lý bằng phần mềm Chụp CLVT, đặc biệt với các thế hệ máy đa Epidata 3.1. Bộ nhập liệu được thiết kế với tệp dãy đầu dò, là phương pháp thường được lựa check để khống chế các sai số do nhập thông tin. chọn nhất vì dễ thực hiện, hiệu quả chẩn đoán - Sau đó, số liệu sẽ được phân tích bằng cao giúp cho việc chẩn đoán chính xác phân loại phần mềm STATA 14.0. Sử dụng các test thống ung thư dạ dày theo TNM phục vụ tốt cho lập kế kê phù hợp để phân tích kết quả hoạch điều trị đặc biệt trong đánh giá bilan trước phẫu thuật cắt bỏ dạ dày. Tuy nhiên, từ thực tế, III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU việc lựa chọn phương thức mổ cắt đoạn dạ dày Bảng 1. Đối chiếu vị trí khối u của kết quả nào vẫn còn là vấn đề đặt ra của các nhà ngoại CLVT với với kết quả sau khi phẫu thuật khoa trước một bệnh nhân ung thư biểu mô PT Có Không Tổng tuyến dạ dày, còn rất nhiều khó khăn khi đánh CLVT giá với kết quả CLVT, nội soi, thậm chí phải mổ Có 3 1 4 Tâm vị Không 0 58 58 thăm dò và vẫn có những kết quả sai3,4. Để giúp Tổng 3 59 62 các bác sĩ có những căn cứ chuẩn xác nhất để Có 7 1 8 chỉ định đúng, hiệu quả nhất cho bệnh nhân, Thân vị Không 2 52 54 chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu: Tổng 9 53 62 “Đối chiếu kết quả chụp cắt lớp vi tính với kết Có 1 0 1 quả phẫu thuật của bệnh nhân ung thư biểu mô Phình vị Không 0 61 61 tuyến dạ dày đã phẫu thuật” Tổng 1 61 62 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Có 23 5 28 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Gồm 62 bệnh Hang vị Không 5 29 34 nhân được chẩn đoán UTDD qua nội soi dạ dày Tổng 28 34 62 Có 0 0 0 có sinh thiết, có kết quả chụp CLVT ổ bụng 64 Bờ cong Không 5 57 62 dãy, đã được phẫu thuật triệt căn và có kết quả lớn Tổng 5 57 62 giải phẫu bệnh sau mổ tại bệnh viện TW Quân Có 13 6 19 đội 108 từ tháng 01/2020- tháng 6/2020. Bờ cong Không 2 41 43 *Tiêu chuẩn lựa chọn nhỏ Tổng 15 47 62 - Bệnh nhân được khai thác đầy đủ các thông Tiền môn Có 3 2 5 tin theo mẫu bệnh án nghiên cứu. vị, môn Không 4 53 57 - Nội soi dạ dày và có kết quả mô tả tổn thương. vị Tổng 7 55 62 - Được chụp CLVT ổ bụng 64 dãy và có kết Nhận xét: - Vị trí ung thư dạ dày hay gặp quả mô tả chi tiết tổn thương. nhất là ở hang vị, tiếp đến là tại bờ cong nhỏ. - Được sinh thiết qua nội soi dạ dày và có kết - CLVT chẩn đoán vị trí tâm vị đạt độ nhạy quả mô bệnh học. 100%, độ đặc hiệu và chính xác cũng đạt gần - Được điều trị phẫu thuật cắt dạ dày, mô tả 100%. Vị trí phình vị thì độ nhạy, độ đặc hiệu và chi tiết cách thức và tổn thương. Có kết quả giải độ chính xác đều ở mức 100%. Ở hang vị, bờ phẫu bệnh sau mổ. cong nhỏ, thì khi chụp CLVT cũng cho ra độ *Tiêu chuẩn loại trừ. - Những bệnh nhân nhạy, đặc hiệu và chính xác sấp xỉ 90%. không đủ tiêu chuẩn lựa chọn. Bảng 2. Đối chiếu kết quả chẩn đoán T - Những bệnh nhân được chẩn đoán ung thư trước mổ của CLVT với sau khi phẫu thuật xâm lấn hoặc di căn từ nơi khác đến dạ dày. PT - Những bệnh nhân đã được điều trị tân bổ trợ. T2 T3 T4 Tổng CLVT - Bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật dạ dày. T1 0 1 0 1 2.2. Phương pháp nghiên cứu T2 3 1 0 4 *Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, hồi T3 0 11 19 30 cứu bệnh án T4 0 2 25 27 *Phương pháp thu thập thông tin Tổng 3 15 44 62 - Hồi cứu và tiến cứu số liệu từ bệnh án của 150
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020 Nhận xét: - T2: có 3 trường hợp trong đó CLVT tạng CLVT đều chẩn đoán đúng. Có di căn phúc 5 1 6 - T3: có 15 trường hợp trong đó CLVT chẩn mạc đoán đúng là 11; 4 trường hợp chẩn đoán sai Không 7 49 56 trong đó có 1 trường hợp chẩn đoán là T1, 1 Tổng 12 50 62 trường hợp chẩn đoán là T2 và 2 trường hợp Nhận xét: Kết quả tại bảng trên cho thấy: chẩn đoán là T4. độ nhạy: 41,7%, độ đặc hiệu: 98,0%, độ chính - T4: có 44 trường hợp trong đó CLVT chẩn xác: 87,1%; giá trị dự đoán dương tính: 83,3% đoán đúng 25; 19 trường hợp chẩn đoán sai là T3. IV. BÀN LUẬN Bảng 3. Đối chiếu kết quả chẩn đoán Đối chiếu kết quả chẩn đoán T giữa CLVT với dấu hiệu thâm nhiễm mỡ quanh u của CLVT sau khi phẫu thuật. Kết quả chẩn đoán mức độ với sau khi phẫu thuật xâm lấn thành của CLVT cũng đạt được những Có thâm PT chỉ số khả quan. Tỷ lệ chẩn đoán đung ở giai nhiễm Không Tổng CLVT đoạn T2 chúng tôi tìm được là 100%, giai đoạn mỡ T3 là 73,3%, còn giai đoạn T4 là 56,8%. Trong Có thâm nhiễm mỡ 17 0 17 khi đó, nghiên cứu của Lorenzo Bruno và cộng Không 9 36 45 sự được thực hiện vào năm 2014 trên 15 bệnh Tổng 26 36 62 nhân UTDD cho thấy, độ chính xác tổng thể của Nhận xét: Đối chiếu kết quả chẩn đoán dấu giai đoạn T ở CLVT so với phẫu thuật là 80%. Sn hiệu thâm nhiễm mỡ quanh u của CLVT với sau cho các giai đoạn T1, T3 và T4 lần lượt là 60%, khi phẫu thuật cho thấy: Độ nhạy: 65,4%; Độ 85,7% và 100%. Sp của các giai đoạn T1, T3 và đặc hiệu:100,0%; Độ chính xác: 85,4%; Giá trị dự đoán dương tính: 100,0%; Giá trị dự đoán T4 lần lượt là 100%, 75% và 91,7%5. âm tính: 80,0% Kết quả chẩn đoán dấu hiệu thâm nhiễm mỡ: Bảng 4. Đối chiếu kết quả phát hiện hạch Nghiên cứu của chúng tôi tiến hành đánh giá di căn của CLVT với sau khi phẫu thuật dấu hiệu thâm nhiễm mỡ quanh khối u, kết quả Có phát chẩn đoán bằng CLVT có độ nhạy là 65,4%, độ PT hiện đặc hiệu 100,0%, độ chính xác là 85,4%, giá trị Không Tổng dự đoán dương tính là 100%, còn giá trị dự đoán CLVT hạch di căn âm tính 80%. So sánh với nghiên cứu của một Có phát hiện số tác giả thì thấy độ nhạy của chúng tôi thấp 43 2 45 hơn, tuy nhiên một số chỉ số khác lại cao hơn: hạch di căn Không 13 4 17 như nghiên cứu của Nguyễn Đình Hướng trên 64 Tổng 56 6 62 bệnh nhân ung thư dạ dày được làm CLVT 64 Nhận xét: Đối chiếu kết quả phát hiện hạch dãy cho kết quả có độ nhạy (82,9%); độ đặc di căn của CLVT với sau khi phẫu thuật cho thấy: hiệu (73%); độ chính xác (79,7%); giá trị dự Độ nhạy: 76,8%; Độ đặc hiệu: 66,7%; Độ chính đoán dương tính (85%); giá trị dự đoán âm tính xác: 75,8%; Giá trị dự đoán dương tính: 95,6%; (70,8%)6. Mỗi một nghiên cứu lại có những kết Giá trị dự đoán âm tính: 23,5% quả thay đổi về độ nhay, độ đặc hiệu và độ Bảng 5. Đối chiếu kết quả chẩn đoán di chính xác. Những sự sai khác này có thể giải căn tạng của CLVT với sau khi phẫu thuật thích do phụ thuộc vào yếu tố chủ quan như Có di kinh nghiệm chuyên môn, kiến thức chẩn đoán PT của từng nhóm nghiên cứu và yếu tố khách quan căn Không Tổng CLVT về máy và những hoạt động kỹ thuật liên quan tạng Có di căn tạng 8 1 9 đến đọc kết quả CTVT khác Không 18 35 53 Kết quả chẩn đoán hạch di căn: Kết quả trong Tổng 26 36 62 nghiên cứu của chúng tôi chỉ ra, khả phát hiện Nhận xét: Đối chiếu kết quả chẩn đoán di hạch di căn có độ nhạy 76,8%, độ đặc hiệu căn tạng của CLVT với sau khi phẫu thuật cho 66,7%, độ chính xác 75,8%, giá trị dự báo thấy: độ nhạy: 30,8%; độ đặc hiệu: 97,2%; độ dương tính giả là 95,6%, còn âm tính giả là chính xác: 69,4%; giá trị dự đoán dương tính: 23,5%. Tỷ lệ này thấp hơn trong nghiên cứu của 88,9%; giá trị dự đoán âm tính: 66,04% tác giả Nguyễn Đình Hướng, bởi ông chỉ ra: Độ Bảng 6. Đối chiếu kết quả có di căn phúc chính xác là 81,3%, độ nhạy là 88,6%. độ đặc mạc của CLVT với sau khi phẫu thuật hiệu 65%, trong đó giá trị dự báo dương tính PT Có di căn Không Tổng khá cao: 84,8%6. Vì vậy theo kết quả này thì 151
  4. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 việc CLVT chẩn đoán hạch ác tính có tính chất hoạch điều trị đặc biệt trong đánh giá bilan định hướng, gợi ý cho phẫu thuật viên tiên lượng trước phẫu thuật cắt bỏ dạ dày. Kỹ thuật chụp cuộc phẫu thuật, tìm hạch tránh bỏ sót góp phần quan trọng trong chẩn đoán TNM, Kết quả đánh giá di căn tạng. Đối chiếu kết phục vụ cho việc lựa chọn phương pháp điều trị quả chẩn đoán di căn tạng của CLVT với sau khi và tiên lượng. phẫu thuật, Kết quả thu được trong nghiên cứu của chúng tôi có độ nhạy thấp hơn một số TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Globocan. Stomach. 2018. nghiên cứu, như nghiên cứu của tác giả Nguyễn 2. Globocan. Viet Nam. 2018. Ngọc Quế, độ nhạy đạt 45,5%7 hay nghiên cứu 3. Machairasa N, Charalampoudisa P, của Nguyễn Đình Hướng có độ nhạy 65%; độ Coworkers a. The value of staging laparoscopy in đặc hiệu 83,7%; độ chính xác 76,6%; giá trị dự gastric cancer. Annals of Gastroenterology. 2017;30:287-294. báo dương tính 61,9%; giá trị dự báo âm tính 4. Trần Văn Phơi. Ung thư dạ dày: đối chiếu kết 83,7%6. Khi hồi cứu lại danh sách những bệnh quả nội soi và phẫu thuật. Nghiên cứu y học, Tập nhân, kết quả chẩn đoán có lỗi âm tính giả, 6, Số 4. 2002:209-214. dương tính giả thường gặp bệnh nhân ở kích 5. Lorenzo Bruno, Lucia Barni, Gabriella Nesi, thước khối u thường lớn, gây hẹp môn vị, ở các et al. New Early Gastric Cancer after Subtotal Gastric Resection for Early Cancer: Case Report bệnh nhân này lớp mỡ quanh dạ dày gây khó and Review of the Literature. Journal of Cancer khăn cho việc chẩn đoán bằng hình cảnh CLVT. Therapy. 2014;5(14) 6. Nguyễn Đình Hướng. Nghiên cứu đặc điểm hình V. KẾT LUẬN ảnh và giá trị của cắt lớp vi tính 64 dãy trong chẩn Chụp cắt lớp vi tính là một phương pháp có đoán giai đoạn ung thư dạ dày. Học viện Quân Y; độ chính xác tương đối cao, hiệu quả chẩn đoán 2018. 7. Nguyễn Văn Quế. Giá trị của cắt lớp vi tính đa cao giúp cho việc chẩn đoán chính xác phân loại dãy đầu dò trong chẩn đoán ung thư dạ dày ung thư dạ dày theo TNM phục vụ tốt cho lập kế Trường Đại học Y Hà Nội; 2013. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SARCÔM TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN K Trần Việt Hoàng1, Lê Thanh Đức2, Nguyễn Trọng Diệp2 TÓM TẮT tại thời điểm 1 năm, 3 năm, 5 năm lần lượt là 82,6%, 66,2%, 55,2%. Giai đoạn bệnh và kích thước u là hai 37 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm yếu tố liên quan tới tiên lượng bệnh. Kết luận: sàng, kết quả điều trị và một số yếu tố tiên lượng của Sarcôm tử cung là bệnh lý hiếm gặp, dễ chẩn đoán sarcôm tử cung. Đối tượng và phương pháp nhầm với các bệnh lý khác của tử cung và có tiên nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp với lượng xấu. tiến cứu. Bệnh nhân được chẩn đoán sarcôm tử cung Từ khóa: sarcôm tử cung từ 01/2014 đến 07/2020 tại Bệnh viện K được ghi nhận các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, phương SUMMARY pháp điều trị, đánh giá thời gian sống thêm và các yếu tố liên quan. Kết quả: Nghiên cứu thực hiện trên 34 CLINICAL CHARACTERISTICS, bệnh nhân. Tuổi trung bình 49,1 ± 12,3; triệu chứng LABORATORY CHARACTERISTICS, RESULT thường gặp là đau bụng thượng vị (58,8%) và ra máu OF TREATMENT AND PROGNOSTIC âm đạo bất thường (52,9%), phần lớn bệnh nhân FACTORS OF UTERINE SARCOMA được chẩn đoán ban đầu là các các bệnh lý khác như: Aims: To identify the clinical characteristics, the u xơ tử cung (58,8%), ung thư nội mạc tử cung laboratory characteristics, the result of treatment and (8,8%) và các bệnh lý khác,chỉ có 11,7% bệnh nhân the prognostic factors of uterine sarcoma. Patients được chẩn đoán đúng trước điều trị. Phẫu thuật là and methods: Retrospective combined prospective phương pháp điều trị chính (88,2%). Tỷ lệ sống thêm study. The patient diagnosed uterine sarcoma at Vietnam National Cancer Hospital, from January 2014 1Trường to June 2020 was recorded clinical charateristics, đại học Y Hà Nội laboratory charateristics, treatment methods and 2Bệnh viện K overall survival, prognostic factors. Results: The Chịu trách nhiệm chính: Trần Việt Hoàng patients’meanage was49.1 ± 12.3. The main Email: Tranviethoang94@gmail.com presenting symptoms were pelvic pain (58.8%) and Ngày nhận bài: 29.6.2020 abnormal bleeding uterine (52.9%). Most of initial Ngày phản biện khoa học: 30.7.2020 diagnosis were other uterine diseases such as Ngày duyệt bài: 11.8.2020 leiomyoma (58.8%), endometrial carcinoma (8.8%) 152
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
48=>0