intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân vẹo cột sống do dị tật đốt sống

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân vẹo cột sống do dị tật đốt sống. Đối tượng nghiên cứu: 32 bệnh nhân được chẩn đoán xác định vẹo cột sống do dị tật đốt sống, được theo dõi điều trị tại khoa Phẫu thuật Cột sống bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ ngày 22 tháng 8 năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2018.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân vẹo cột sống do dị tật đốt sống

  1. vietnam medical journal n02 - MAY - 2020 intervention: development and initial validation. J management and contrast-induced nephropathy. Am Coll Cardiol. 2004;44(7):1393-1399. Nephrol Dial Transplant. 2012;27(12):4263-4272. 5. Capodanno D, Marcantoni C, Ministeri M, et 7. Araujo GN, Pivatto Junior F, Fuhr B, et al. al. Incorporating glomerular filtration rate or Simplifying contrast-induced acute kidney injury creatinine clearance by the modification of diet in prediction after primary percutaneous coronary renal disease equation or the Cockcroft-Gault intervention: the age, creatinine and ejection equations to improve the global accuracy of the fraction score. Cardiovasc Interv Ther. Age, Creatinine, Ejection Fraction [ACEF] score in 2018;33(3):224-231. patients undergoing percutaneous coronary 8. Liu YH, Liu Y, Tan N, et al. Predictive value of intervention. Int J Cardiol. 2013;168(1):396-402. GRACE risk scores for contrast-induced acute 6. Fliser D, Laville M, Covic A, et al. A European kidney injury in patients with ST-segment elevation Renal Best Practice (ERBP) position statement on myocardial infarction before undergoing primary the Kidney Disease Improving Global Outcomes percutaneous coronary intervention. Int Urol (KDIGO) clinical practice guidelines on acute Nephrol. 2014;46(2):417-426. kidney injury: part 1: definitions, conservative ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN VẸO CỘT SỐN DO DỊ TẬT ĐỐT SỐNG Nguyễn Đình Hòa* TÓM TẮT screwed through the peduncle merely accounted for 34.8%. Conclusions: Surgical improvement of 48 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân patients with good scoliosis curvature. There is no vẹo cột sống do dị tật đốt sống. Đối tượng nghiên scoliosis progression in conservative treatment patients cứu: 32 bênh nhân được chẩn đoán xác định vẹo cột Keywords: scoliosis, spinal deformities sống do dị tật đốt sống, được theo dõi điều trị tại khoa Phẫu thuật Cột sống bệnh viện Hữu nghị Việt I. ĐẶT VẤN ĐỀ Đức từ ngày 22 tháng 8 năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2018. Kết quả: Bệnh nhân chỉnh vẹo bằng Vẹo cột sống là sự biến dạng cong của cột nẹp tăng trưởng chiếm 26,1%, bệnh nhân chỉnh vẹo sống trên mặt phẳng đứng ngang (mặt phẳng bằng cố định cột sống qua cuống 2 thì chiếm 17,4%, trán) và thường đi kèm với sự xoay của cột sống bệnh nhân chỉnh vẹo bằng lấy đĩa đường sau, cố định theo trục dọc. Góc của đường cong cột sống cột sống qua cuống 1 thì chiếm 21,7%, bệnh nhân (góc Cobb) trên 10 độ được định nghĩa là vẹo nắn chỉnh bằng vít qua cuống đơn thuần chiếm 34,8%. Kết luận: các bệnh nhân được phẫu thuật có cột sống [4]. sự cải thiện về tình trạng cong vẹo cột sống tốt. Vẹo cột sống do nhiều nhóm nguyên nhân Không có sự tiến triển vẹo ở những bệnh nhân điều trị khác nhau. Trong đó vẹo cột sống bẩm sinh biểu bảo tồn hiện triệu chứng lâm sàng từ rất sớm [5]. Vẹo Từ khóa: cong vẹo cột sống, dị tật đốt sống cột sống do dị tật đốt sống cần phải phát hiện, SUMMARY chẩn đoán và có hướng theo dõi, điều trị sớm. Có đến 50% bệnh nhân cần phải phẫu thuật vì EVALUATION OF RESULTS FOR TREATMENT tiến triển nhanh của vẹo [6]. OF DISEASES IN LIVER DISEASE Purpose: Assess the results of treatment of Hiện nay ở Việt Nam có rất ít nghiên cứu sâu scoliosis patients due to vertebral malformation. về các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng cũng Subjects and Methods: 32 patients were diagnosed như kết quả điều trị của nhóm bệnh nhân vẹo with scoliosis due to vertebral malformation, were cột sống do dị tật đốt sống ở người Việt Nam. monitored for treatment at Viet Duc Friendship Chính vì vậy bài báo được đưa ra với mục tiêu Hospital Spine Surgery from August 22, 2017 to September 30, 2018 Results: Patients with scoliosis “Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân vẹo cột with growth brace accounted for 26.1%, patients with sống do dị tật đốt sống” scoliosis fixed with pedicle 2, accounted for 17.4%, patients with scoliosis by taking back disc, fixed spine II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU through stem 1 accounted for 21.7%, patients 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Những bênh nhân được chẩn đoán xác định vẹo cột sống do dị tật đốt sống, được theo dõi điều trị tại khoa *Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức Phẫu thuật Cột sống bệnh viện Hữu nghị Việt Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đình Hòa Đức từ ngày 22 tháng 8 năm 2017 đến ngày 30 Email: ndhoavietducspine@gmail.com Ngày nhận bài: 13.3.2020 tháng 9 năm 2018. Ngày phản biện khoa học: 30.4.2020 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng Ngày duyệt bài: 11.5.2020 nghiên cứu 172
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020 Bệnh nhân được chẩn đoán xác định là vẹo viện Việt Đức đồng ý; Các bệnh nhân được lựa cột sống do dị tật đốt sống bao gồm: chọn được tư vấn cẩn thận, hoàn toàn trên tinh • Lâm sàng: Qua thăm khám, bệnh nhân có thần tự nguyện. Nghiên cứu chỉ nhằm bảo vệ và các triệu chứng: nâng cao sức khỏe cho bệnh nhân. - Mất cân đối trục dọc của cột sống - Bướu sườn khi nhìn từ phía sau hoặc III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU nghiệm pháp Adam dương tính 3.1. Kết quả điều trị phẫu thuật - Mất cân đối tam giác cạnh thân 2 bên Bảng 1: Các phương pháp phẫu thuật - Lệch vai Số Tỷ lệ Đường phẫu thuật lượng (%) • Cận lâm sàng: Nẹp tăng trưởng 6 26,1 - Đường cong vẹo cột sống trên phim X quang Lấy đĩa đường trước, cố định - Dị tật đốt sống trên X quang, CLVT: Vẹo do 4 17,4 cột sống qua cuống 2 thì dị tật nửa đốt sống, vẹo do dải cốt hóa, vẹo do Lấy đĩa đường sau, cố định nhiều đốt sống dính thành khối, vẹo phối hợp 5 21,7 cột sống qua cuống 1 thì các nguyên nhân Cố định cột sống qua cuống 8 34,8 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng Nhận xét: nghiên cứu - Nghiên cứu của chúng tôi có 6 bênh nhân - Vẹo cột sống do nguyên nhân khác chỉnh vẹo bằng nẹp tăng trưởng, chiếm 26,1% - Những trường hợp bệnh nhân không hợp - Có 4 bệnh nhân chỉnh vẹo lấy đĩa đường tác tham gia nghiên cứu, không đủ các biến số trước, cố định cột sống qua cuống thì 2 chiếm cần cho nghiên cứu, không tuân thủ điều trị và 17,4% theo dõi. - Có 5 bệnh nhân chỉnh vẹo lấy đĩa đường 2.2. Phương pháp nghiên cứu: sau, cố định cột sống qua cuống cùng 1 thì, 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Là nghiên cứu chiếm 21,7% mô tả cắt ngang tiến cứu - Nắn chỉnh bằng vít qua cuống đơn thuần có 2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu: Lấy cỡ 8 bệnh nhân, chiếm 34,8% mẫu thuận tiện. Tất cả bệnh nhân có đủ tiêu Bảng 2: Kỹ thuật bắt vít qua cuống chuẩn lựa chọn và không có tiêu chuẩn loại trừ Kỹ thuật bắt đều được đưa vào nghiên cứu Số lượng Tỷ lệ (%) vít 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: Bắt vít bằng tay 19 82,6 Nghiên cứu được tiến hành tại khoa Phẫu thuật Bắt vít có hỗ trợ Cột sống bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ ngày 22 4 17,4 định vị tháng 8 năm 2017 đến ngày 30 tháng 9 năm 2018. Nhận xét: - Có 19 trường hợp bắt vít bằng 2.4. Xử lý số liệu: Xử lí số liệu bằng SPSS 16.0 tay, chiếm 82,6% 2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu: - Có 4 trường hợp bắt vít có hỗ trợ công Nghiên cứu được Hội đồng đạo đức trường Đại nghệ định vị, chiếm 17,4% học Y Hà Nội, khoa Phẫu thuật cột sống Bệnh 8 6 6 5 4 4 2 2 2 1 1 1 1 0 5 ngày 7 ngày 8 ngày 9 ngày 10 ngày 11 ngày 12 ngày 14 ngày 17 ngày Biểu đồ 1: Thời gian nằm viện Nhận xét: - Thời gian nằm viện ngắn nhất: 5 ngày - Thời gian nằm viện dài nhất: 7 ngày - Thời gian nằm viện trung bình: 9,2 ngày 173
  3. vietnam medical journal n02 - MAY - 2020 Bảng 3: Thời gian mổ đối với từng loại mổ Trung bình Độ lệch Ngắn nhất Lâu nhất Thời gian mổ n (phút) (phút) (phút) (phút) Nẹp tăng trưởng 6 73 20,3 50 110 Cố định cột sống bằng tay 13 313 83,2 220 400 Cố định bằng công nghệ định vị 4 325 90,1 210 520 Tất cả 23 170 64,3 50 510 Nhận xét: - Thời gian mổ trung bình đối với 23 bệnh nhân trong nghiên cứu là 170 phút. - Thời gian mổ trung bình bằng phương pháp sử dụng nẹp tăng trưởng là 73 phút. - Thời gian mổ trung bình của phương pháp nẹp tăng trưởng ngắn hơn chỉnh vẹo bằng cố định cột sống bằng tay hoặc có sử dụng công nghệ định vị hỗ trợ. Bảng 4: Lượng máu mất và máu truyền Mất máu và truyền máu Trung bình Nhỏ nhất Lớn nhất Lượng máu mất trong mổ (ml) 738 50 3000 Lượng máu truyền trong mổ (ml) 410 0 1250 Lượng máu truyền sau mổ (ml) 457 0 1500 Nhận xét: - Lượng máu mất trong mổ trung bình là 738ml. Lượng máu mất nhiều nhất trong một cuộc mổ là 3000 ml. - Lượng máu truyền ngay trong mổ trung bình là 410 ml. Lượng máu truyền sau mổ trung bình là 457ml. Bảng: Thể tích máu mất và máu truyền Biểu đồ 2: Phân bố chiều cao tăng ngay sau mổ Nhận xét: Trung bình: 3,3 ± 1,05 cm - Chiều cao trung bình tăng ngay sau mổ của 23 bệnh nhân là 3,3 cm - Chiều cao tăng ngay sau mổ 3 cm chiếm nhiều nhất ở 9 bệnh nhân (chiếm 39,1%) - Chiều cao trung bình tăng lên ít nhất: 2cm - Chiều cao trung bình tăng lên nhiều nhất 6 cm Bảng 5: Kết quả nắn chỉnh chung Độ lệch Gá trị Giá trị Trung bình p chuẩn nhỏ nhất lớn nhất Mức độ nắn chỉnh (độ) 31,7 19,7 3 74 < 0,001 Tỉ lệ nắn chỉnh (%) 56,4 25,1 6 85 Nhận xét Mức độ nắn - Mức độ nắn chỉnh trung bình là 31,7º Phân loại chỉnh (º) - Mức độ nắn chỉnh nhỏ nhất: 3º, lớn nhất 74º Đốt sống hình chêm 44,5 ± 26,3 - Góc Cobb sau mổ nhỏ hơn góc Cobb trước Nửa đốt sống 23,2 ± 14,1 mổ có ý nghĩa thống kê với p < 0,01 Dải cốt hóa một bên 12,1± 5,6 - Tỉ lệ nắn chỉnh trung bình: 56,4º Đốt sống dính thành khối 28,3 ± 13,2 - Tỉ lệ nắn chỉnh nhỏ nhất: 6%, lớn nhất p = 0,006 85% Nhận xét: - Đốt sống dính thành khối có Bảng 6: Mức độ nắn chỉnh theo phân mức độ nắn chỉnh nhiều nhất loại dị tật - Dải cốt hóa một bên có mức độ nắn chỉnh và 174
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020 tỉ lệ nắn chỉnh thấp nhất viện ngắn hơn. - Sự khác biệt về mức độ nắn chỉnh theo phân Chiều cao tăng lên ngay sau mổ trung bình loại dị tật là có ý nghĩa thống kê trong nghiên cứu của chúng tôi là 3,3 cm. Chiều Bảng 7: Tỉ lệ nắn chỉnh theo phân loại dị tật cao tăng lên sau mổ của chúng tôi thấp hơn so Phân loại Tỉ lệ nắn chỉnh (%) với nghiên cứu của Nguyễn Hoàng Long [1] là Đốt sống hình chêm 65,9 ± 14,9 4,6 cm. Mức độ nắn chỉnh trung bình trong Nửa đốt sống 52,9 ± 26,9 nghiên cứu của chúng tôi là 31,7°. Mức độ nắn Dải cốt hóa một bên 13,6 ± 8,6 chỉnh này thấp hơn so với vẹo cột sống vô căn Đốt sống dính thành khối 30,7 ± 10,8 sử dụng cấu hình chỉnh vẹo toàn vít qua cuống p = 0,04 của Nguyễn Hoàng Long [1]. Trong nghiên cứu Nhận xét: - Đốt sống hình chêm có tỉ lệ nắn của chúng tôi, sự khác biệt về mức độ nắn chỉnh chỉnh nhiều nhất và tỉ lệ nắn chỉnh theo vùng là không có ý nghĩa - Dải cốt hóa một bên có tỉ lệ nắn chỉnh ít nhất thống kê. Kết quả nắn chỉnh còn phụ thuộc Bảng 8: Tỉ lệ nắn chỉnh theo vùng nhiều vào cách thức phẫu thuật nên khi so sánh Vị trí Tỉ lệ nắn chỉnh(%) kết quả nắn chỉnh theo vùng, sự khác biệt chưa Ngực cao 56,4 ± 31,3 thể hiện được ý nghĩa thống kê. Ngực – thắt lưng 52,5 ± 24,9 4.2. Điều trị bảo tồn. Những nghiên cứu Thắt lưng 74,2 ± 11,9 trước đây về vẹo cột sống bẩm sinh cho thấy p = 0,426 khả năng nắn chỉnh vẹo bằng áo nẹp là tương Nhận xét: - Vị trí thắt lưng có tỉ lệ nắn chỉnh đối thấp do vẹo cột sống bẩm sinh có mức độ trung bình cao nhất: 74,2% - Vị trí ngực thắt lưng có tỉ lệ nắn chỉnh thấp mềm dẻo thấp [2], [3]. nhất: 52,5% Trong số 9 bệnh nhân được theo dõi, có 5 - Sự khác biệt về tỉ lệ nắn chỉnh giữa các vùng bệnh nhân góc Cobb giảm đi và 4 bẹnh nhân không có ý nghĩa thống kê góc Cobb tăng lên. Tuy nhiên mức thay đổi này 3.2. Kết quả điều trị bảo tồn là nhỏ khi so sánh với sai số cho phép của Bảng 9. Thay đổi góc Cobb phương pháp đo góc Cobb và sự thay đổi này n (bệnh Tỉ lệ Thay đổi góc không có ý nghĩa thống kê. Nhóm p nhân) (%) Cobb (º) V. KẾT LUẬN Giảm đi 5 55,6 -5,4 ± 2,3º - Phẫu thuật Tăng lên 4 44,4 +7,3 ± 4,6º 0,43 + Bệnh nhân chỉnh vẹo bằng nẹp tăng trưởng Tất cả 9 100 -2,3 ±3,6º chiếm 26,1%, bệnh nhân chỉnh vẹo bằng cố Nhận xét: định cột sống qua cuống 2 thì chiếm 17,4%, - Có 5 bệnh nhân có góc Cobb giảm đi so với trước khi theo dõi chiếm 55,6% bệnh nhân chỉnh vẹo bằng lấy đĩa đường sau, cố - Có 4 bệnh nhân có góc Cobb tăng lên so với định cột sống qua cuống 1 thì chiếm 21,7%, trước theo dõi, chiếm 44,4% bệnh nhân nắn chỉnh bằng vít qua cuống đơn thuần chiếm 34,8% IV. BÀN LUẬN + Thời gian phẫu thuật trung bình: 170 phút 4.1. Điều trị phẫu thuật. Thời gian mổ + Thời gian nằm viện trung bình: 9,2 ngày trung bình trong nghiên cứu của chúng tôi là 190 + Đốt sống hình chêm có mức độ nắn chỉnh phút. Thời gian này khi so sánh với Nguyễn và tỉ lệ nắn chỉnh cao nhất: 44,5° và 65,9% Hoàng Long là 220 và Võ Văn Thành là 327 phút + Dải cốt hóa bẩm sinh có mức độ nắn chỉnh thì ngắn hơn [1]. Trong số các phương pháp và tỉ lệ nắn chỉnh thấp nhất 12,1° và 13,6% phẫu thuật thì phương pháp sử dụng nẹp tăng - Bảo tồn trưởng có thời gian phẫu thuật ngắn nhất, cố + Thời gian theo dõi trung bình: 8,7 tháng định cột sống bằng công nghệ định vị có thời + Không có sự tiến triển vẹo ở những bệnh gian lâu nhất. Bệnh nhân trong nghiên cứu của nhân điều trị bảo tồn chúng tôi đa phần có thời gian nằm viện dưới 10 ngày (18 bệnh nhân, chiếm 78,3%). Nghiên cứu TÀI LIỆU THAM KHẢO của Nguyễn Hoàng Long ở bệnh nhân mổ chỉnh 3. Nguyễn Hoàng Long (2015), Nghiên cứu điều trị phẫu thuật vẹo cột sống vô căn bằng cấu hình vẹo cột sống vô căn có thời gian nằm viện ngắn toàn vít qua cuống đốt sống, Luận án Tiến sĩ, Đại nhất là 7 ngày, dài nhất là 48 ngày, thời gian học Y Hà Nội, Hà Nội. nằm viện đa phần từ 1-14 ngày chiếm tới 4. Akbarnia B.A., Marks D.S., Boachie-Adjei O., 92,1%. So với nghiên cứu của Nguyễn Hoàng et al. (2005). Dual growing rod technique for the treatment of progressive early-onset scoliosis: a Long, bệnh nhân của chúng tôi có thời gian nằm 175
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2