intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả ghép xương ổ răng bằng xương mào chậu tự thân cho bệnh nhân sau di chứng chấn thương hàm mặt tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả ghép xương ổ xương ổ răng bằng xươn mào chậu tự thân cho bệnh nhân sau di chứng chấn thương hàm mặt. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả lâm sàng theo dõi dọc. Đối tượng nghiên cứu gồm 15 bệnh nhân bị tiêu xương ổ răng. Thời gian từ 01/2021 đến 03/2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả ghép xương ổ răng bằng xương mào chậu tự thân cho bệnh nhân sau di chứng chấn thương hàm mặt tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 537 - th¸ng 4 - sè 2 - 2024 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GHÉP XƯƠNG Ổ RĂNG BẰNG XƯƠNG MÀO CHẬU TỰ THÂN CHO BỆNH NHÂN SAU DI CHỨNG CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Thịnh Thái1, Nguyễn Thị Thu Hằng1, Vương Thi Tố Uyên2, Nguyễn Hồng Hà1 TÓM TẮT 38 do tai nạn giao thông (90%) và nam giới chiếm Mục tiêu: Đánh giá kết quả ghép xương ổ xương tỉ lệ cao (90-95%). Bệnh nhân chấn thương hàm ổ răng bằng xươn mào chậu tự thân cho bệnh nhân mặt thường kèm theo tình trạng chấn thương sau di chứng chấn thương hàm mặt. Đối tượng và mất răng và xương ổ răng. Di chấn sau chấn phương pháp: Nghiên cứu mô tả lâm sàng theo dõi thương làm xương ổ răng bị huyết hổng và tiêu dọc. Đối tượng nghiên cứu gồm 15 bệnh nhân bị tiêu xương ổ răng. Thời gian từ 01/2021 đến 03/2023. Kết đi nhiều gây ảnh hưởng về mặt chức năng và quả: Trong 15 bệnh nhân có 11 bệnh nhân là nam thẩm mỹ của bệnh nhân. chiếm 73,3%, có 4 bệnh nhân nữ chiếm 26,7%. Các Có rất nhiều phương pháp được sử dụng bệnh nhân tiêu xương theo chiều ngang ở mức độ III nhằm phục hồi lại chức năng và thẩm mỹ cho chiếm 73,3% và mức độ II chiếm 26,7%. Kích thước bệnh như sau chấn thương như làm phục hình trung bình xương ổ răng của nhóm trước khi ghép là 3,96mm±1,04mm. Kích thước xương ổ răng trung răng giả, cắm ghép implant nha khoa...Tuy nhiên bình sau ghép là 7,47mm±1,23mm. Biến chứng: 1 với các bệnh nhân chấn thương nặng, mất nhiều bệnh nhân chảy máu tại nơi lấy xương chậu, 1 bệnh răng, xương ổ răng tiêu nhiều thì chưa thể tiến nhân cảm giác tê bì. Kết luận: ghép xương chậu tự hành thực hiện các thủ thuật nha khoa thông thân là một lựa chọn phù hợp cho các bệnh nhân thường mà cần tái tạo lại xương ổ răng trước. khuyết xương ổ răng lớn sau chấn thương hàm mặt Tại Việt Nam, vấn đề sử dụng xương nhân nặng. Từ khóa: ghép xương chậu, tiêu xương ổ răng tạo cũng như xương tự thân để ghép tái tạo SUMMARY xương ổ răng đã được thực hiện từ lâu tuy nhiên EVALUATION OF ILIAC BONE GRAFTING FOR với các bệnh nhân sau chấn thương hàm mặt ALVEOLAR BONE RESOPTION IN POST- vẫn chưa có nhiều nghiên cứu đánh giá hiệu TRAUMATIC MAXILLOFACIAL PATIENTS IN quả ghép xương mào chậu tự thân, đặc biệt VIET DUC UNIVERSITY HOSPITAL được thực hiện tại thời điểm bệnh nhân được Objective: To evaluate the results of iliac bone phẫu thuật tháo bỏ nẹp vít. Do đó chúng tôi tiến grafting for alveolar bone in post-traumatic hành đề tài: “Đánh giá kết quả ghép xương ổ maxillofacial patients. Methods: A clinical description, răng bằng xương mào chậu tự thân cho bệnh retrospective study of 15 patients between 01/2021 – nhân sau di chứng chấn thương hàm mặt tại 03/2023. Results: We had 15 patients, 11 male patients (73,3%), 4 female patients (26,7%). Alveolar Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức”. bone resorption class III accounted for 73,3%, class II II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU was 26,7%. Average preoperative horizontal width: 3,96mm±1,04mm, average post-opt horizontal width: 2.1. Đối tượng nghiên cứu 7,47mm±1,23mm. Complications: bleeding in donor - Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu site (1 patient), numbness (1 patient). Conclusions: + Nghiên cứu thực hiện trên 15 bệnh nhân Autogenous iliac bone graft is reasonable choice for khuyết xương ổ răng do di chứng của chấn patient who get alveolar bone resorption after thương hàm mặt được tiến hành ghép xương maxillofacial trauma. Keywords: iliac bone graft, alveolar bone resorption. mào chậu tự thân tại khoa Phẫu thuật Hàm mặt- Tạo hình- Thẩm mỹ, Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức. I. ĐẶT VẤN ĐỀ + Thời gian từ tháng 01/2021 tới tháng Các nghiên cứu ở Việt Nam cho thấy gãy 3/2023 xương hàm mặt chiếm tỉ lệ cao trong bệnh cảnh - Tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ bệnh nhân chấn thương nói chung. Nguyên nhân chủ yếu là nghiên cứu + Tiêu chuẩn lựa chọn: 1Bệnh Viện Hữu Nghị Việt Đức  Tất cả các bệnh nhân khuyết xương ổ răng 2Trường Đại học Kinh Doanh và Công nghệ Hà Nội hàm trên, hàm dưới hoặc cả hai hàm do di Chịu trách nhiệm chính: Thịnh Thái chứng của chấn thương hàm mặt. Khoảng mất Email: thinhthai1908@gmail.com răng từ hai răng trở lên. Ngày nhận bài: 19.01.2024 + Tiêu chuẩn loại trừ: Ngày phản biện khoa học: 11.3.2024 Ngày duyệt bài: 26.3.2024  Mất xương rộng gây gián đoạn cung hàm 149
  2. vietnam medical journal n02 - APRIL - 2024  Khuyết xương theo chiều đứng mức độ vận động, thoát vị cơ hoặc gãy xương chậu. nhiều >1cm. - Sau 6 tháng bệnh nhân được chụp lại phim  Khuyết hổng xương kèm theo thiếu hụt mô CTconbeam đánh giá kích thước xương ổ răng mềm không thể che phủ được xương sau ghép sau ghép theo các tiêu chí như trước khi ghép.  Bệnh nhân có bệnh lý xương khớp (loãng 2.3. Xử lý số liệu. Số liệu được xử lý theo xương, viêm xương..) chương trình thống kê SPSS 20.0  Bệnh nhân có các chống chỉ định toàn thân khác. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.2. Phương pháp nghiên cứu Trong nghiên cứu của chúng tôi gồm 15 - Thiết kế nghiên cứu: Chúng tôi tiến hành bệnh nhân thu được kết quả như sau: phương pháp mô tả lâm sàng theo dõi dọc không đối chứng. - Các bước tiến hành:  Bước 1: đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu: - Tên, tuổi, giới, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ - Ngày nhập viện, ngày phẫu thuật, ngày ra viện.  Bước 2: Khám các dấu hiệu lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh khi nhập viện - Toàn thân: Xác định bệnh nhân có bệnh Biểu đồ 1: Biểu đồ phân bố giới tính nam, nữ toàn thân ảnh hưởng tới sự an toàn của người Nhận xét: Trong 15 bệnh nhân có 11 bệnh bệnh khi tiến hành gây mê nội khí quản hay kết nhân là nam chiếm 73,3%, có 4 bệnh nhân nữ quả ghép xương hay không. chiếm 26,7%. - Tiền sử: Hút thuốc lá, tiểu đường,.. Bảng 1. Các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng - Tại chỗ: tới xương ghép + Đánh giá vị trí tiêu xương: Các yếu tố Số bệnh nhân Tỷ lệ • Tiêu xương phía trước (từ răng nanh về Hút thuốc 3 20% phía trước) Tiểu đường 0 0% • Tiêu xương phía sau (vùng răng hàm nhỏ, Nhận xét: trong số 15 bệnh nhân thì chỉ có răng hàm lớn) 3 bệnh nhân hút thuốc lá chiếm 20% • Tiêu xương hàm trên hay tiêu xương hàm dưới Bảng 2. Vị trí tiêu xương cần ghép + Đánh giá mô mềm tại vùng mất xương ổ Vị trí tiêu xương Số bệnh nhân Tỷ lệ răng: sẹo co kéo, thiếu hụt mô mềm… Hàm trên vùng răng cửa 11 73,3 + Đánh giá trên phim XQ: phim CT- Cả hai hàm trên-dưới 4 26,7 Conebeam được sử dụng để đánh giá xương ổ răng vùng chấn thương. Đo kích thước chiều Tổng 15 100 ngang xương ổ răng sử dụng phân loại tiêu Nhận xét: Trong 15 bệnh nhân có 11 bệnh xương ổ răng theo Tolstunov [1] nhân được ghép xương mào chậu tại vùng răng • Độ 0: Không tiêu xương ổ răng cửa hàm trên, có 4 bệnh nhân ghép xương phối • Độ I: Xương ổ răng rộng 7-9mm hợp cả hàm trên và hàm dưới. • Độ II: Xương ổ răng còn 4-7mm Bảng 3. Đặc điểm mô mềm vùng ghép • Độ III: Xương ổ răng ít hơn 4mm xương  Bước 3: Tiến hành phẫu thuật ghép xương Đặc điểm Số bệnh nhân Tỷ lệ ổ răng Niêm mạc bình thường 2 13,3  Bước 4: Chăm sóc sau phẫu thuật: Thiếu niêm mạc mức độ 8 53,3 - Bệnh nhân được sử dụng: Kháng sinh, trung bình giảm viêm, giảm đau trong 7-10 ngày Thiếu niêm mạc nhiều, 5 33,4 - Hướng dẫn vệ sinh răng miệng, súc miệng sẹo co kéo nước Chlohexidine 0,2% 2-3 lần/ngày, trong 7 ngày. Tổng 15 100 - Theo dõi các dấu hiệu: Nhận xét: Các bệnh nhân sau mất răng, + Toàn thân: Tình trạng sốt, mất máu nếu có… phần niêm mạc lợi đa số thiếu mức độ trung + Nơi nhận: Chảy máu vết mổ, Rò dịch, Liền bình chiêm 53,3%, mức độ nhiều chiếm 33,4% thương vết mổ. chỉ có 2 bệnh nhân chiếm tỉ lệ 13,3% niêm mạc + Nơi lấy xương: chảy máu, tê bì, đau khi bình thường. 150
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 537 - th¸ng 4 - sè 2 - 2024 Bảng 4. Kích thước xương ổ răng trước khi ghép BN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Kích thước (mm) 3,5 4,5 3,0 4,0 4,0 2,0 3,5 3,5 6,0 4,5 4,0 5,5 3,5 5,0 3,0 Nhận xét: Kích thước trung bình xương ổ răng của nhóm trước khi ghép là 3,96mm±1,04mm Bảng 5. Phân độ tiêu xương ổ răng theo Tolstunox Phân loại tiêu xương ổ răng Số bệnh nhân Tỷ lệ Độ III 11 73,3 Độ II 4 26,7 Tổng 15 100 Nhận xét: Hầu hết các bệnh nhân đều tiêu xương theo chiều ngang ở mức độ III chiếm 73,3% và mức độ II chiếm 26,7% Bảng 6. Kích thước xương ổ răng sau khi ghép BN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Kích thước (mm) 8,0 7,5 7,0 8,5 7,0 4,0 6,5 7,0 10 8,0 7,5 8,0 7,0 8,5 7,5 Nhận xét: Kích thước xương ổ răng trung bình sau ghép là 7,47mm±1,23mm Bảng 7. So sánh kích thước xương ổ thường xảy ra ỏ lứa tuổi lao động. răng trước và sau ghép xương 4.2. Các yếu tố nguy cơ. Có nhiều yếu tố Kích thước bệnh lý và phẫu thuật liên quan tới sự thành X ±SD Median p xương ổ răng công của mảnh xương ghép. Các yếu tố này bao Kích thước XOR gồm thể tích máu mất, hút thuốc lá, tiểu đường, 3,96±1,04 0,26 trước phẫu thuật kháng sinh sau phẫu thuật, các biến chứng tại vị 0,000 Kích thước XOR trí nhận, phương pháp cố định xương… Hút 7,47±1,29 0,33 sau phẫu thuật thuốc lá có mối liên quan tới thành công của Hiệu chênh lệch 3,50±0,19 mảnh ghép với các tỷ lệ khác nhau. Theo nghiên Nhận xét: Có sự khác biệt về kích thước cứu của Osborn [2] các bệnh nhân không hút xương ổ răng trước và sau khi ghép. Sau khi thuốc sẽ tăng tỷ lệ thành công của mảnh ghép lên ghép xương mào chậu tự thân thì kích thước 90% so với 75%. Tiểu đường cũng làm gia tăng xương ổ răng tăng lên có ý nghĩa thống kê với khả năng nhiễm trùng cũng như các bệnh lý viêm p
  4. vietnam medical journal n02 - APRIL - 2024 răng tăng lên có ý nghĩa thống kê với p
  5. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 537 - th¸ng 4 - sè 2 - 2024 nhiên có thể gây khó chịu và khiến bệnh nhân lo lắng. Xử trí biến chứng này có thể dùng băng ép, V. KẾT LUẬN tiêm chất cầm máu (transamin). Nhiễm trùng Qua nghiên cứu 15 bệnh nhân chúng tôi thường xảy ra sau 5-7 ngày, bệnh nhân có dấu thấy rằng ghép xương chậu tự thân là một lựa hiệu sưn nề, xuất hiện dịch mủ mép vết mổ. chọn phù hợp cho các bệnh nhân khuyết xương Điều trị cần kháng sinh, bơm rửa hằng ngày. ổ răng lớn sau chấn thương hàm mặt nặng. Biến chứng tại vùng lấy xương chậu cũng TÀI LIỆU THAM KHẢO thường gặp, trong y văn thế giới đã có nhiều 1. Len Tolstunov (2019). Surgical Algorithm for biến chứng như: chảy máu sau phẫu thuật, Alveolar Bone Augmentation in Implant Dentistry. nhiễm trùng, đau khi vận động, tê bì, viêm Oral Maxillofacial Surg Clin N Am (2019) 2. Osborn TM, Helal Deeb, Mehr Pushkar xương…những biến chứng hiếm gặp hơn như vỡ (2017). Iliac crest bone grafting for mandibular xương chậu, thoát vị ổ bụng, gãy cổ xương đùi… reconstruction: 10-year experience outcomes. Trong nghiên cứu của chúng tôi có một bệnh Journal of Oral Biology and Craniofacial Research nhân bị chảy máu sau mổ ngày thứ 2, đã được xxx (2017) xxx–xxx 3. Carl E.Misch (2008). Contemporaty Implant cầm máu và dẫn lưu lại. Một bệnh nhân tê bì Dentistry, 3th edit. Publisher Mosby Elsevier. vùng mào chậu tuy nhiên bệnh nhân có giảm 4. Nguyễn Tấn Văn (2020). Đánh giá hiệu quả nhiều kể từ sau 3 tháng. Sau đây là bảng các tai ghép xương cho bệnh nhân có khe hở cung hàm. biến gặp phải ở một số nghiên cứu: Luận văn tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội 5. Kessler P, Thorwarth M et al (2005). Đau Chảy Nhiễm Tê Gãy “Harvesting of bone from the iliac crest—– Tác giả khi vận n comparison of the anterior and posterior sites”. máu trùng bì xương động British Journal of Oral and Maxillofacial Surgery Nhóm NC 1 0 1 0 0 15 (2005) 43, 51—56 Nguyễn Tấn 6. Laura ME et al (2013). Donor site complications 12 2 19 3 0 60 in bone grafing: compratision of Iliac crest, Văn [4] Calvarial, and mandibular ramus bone. The Kessler [5] 1 1 1 57 0 81 international Journal of Oral and Maxilofacial Laura M.E [6] 5 1 2 7 1 55 Implant, Volum 28, Number1, 2013. THÔNG BÁO CA LÂM SÀNG TẮC RUỘT NON DO UNG THƯ XOANG LÊ DI CĂN PHỔI, GAN, RUỘT NON Nguyễn Hoàng1, Đỗ Đức Minh2 TÓM TẮT Nhân một trường hợp tắc ruột non do ung thư xoang lê vùng hạ họng di căn, chúng tôi thông báo ca lâm sàng 39 Hạ họng là phần thấp nhất của họng, nơi giao được chẩn đoán và điều trị thành công bằng phẫu thuật nhau giữa đường tiêu hóa với đường hô hấp. Ung thư nội soi hỗ trợ và điểm lại y văn về bệnh lý này. Từ khoá: xoang lê là loại ung thư hạ họng hay gặp nhất. Tắc xoang lê, ung thư hạ họng, tắc ruột non ruột non thứ phát do di căn ung thư vùng hạ họng thanh quản rất hiếm khi được báo cáo trong y văn. SUMMARY Thông thường ung thư vùng này thường di căn theo đường bạch huyết vùng cổ và ngực và vị trí di căn phổ SMALL BOWEL OBSTRUCTION DUE TO biến nhất là trong phổi. Trong một số trường hợp METASTASIS FROM PYRIFORM SINUS hiếm hoi, sự di căn của ung thư sẽ theo đường máu CANCER: A CASE REPORT đến các cơ quan tiêu hóa như gan, dạ dày, ruột non, The hypopharynx is the lowest part of the đại tràng. Khối u di căn đến ruột non có thể gây ra pharynx, where the gastrointestinal tract meets the các biến chứng như tắc ruột, xuất huyết tiêu hóa, respiratory tract. Pyriform sinus cancer is the most thủng ruột. Khi có biến chứng trên thì phẫu thuật là common type of throat cancer. Small bowel phương pháp được lựa chọn để cứu sống bệnh nhân. obstruction secondary to cancer metastasis in the hypopharynx has been reported very rarely in the 1Bệnh literature. Cancer in this area usually metastasizes by viện Đại học Y Hà Nội lymphatic route to the neck and chest, and the most 2Trường Đại học Y Hà Nội common site of metastasis is in the lungs. In rare Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Hoàng cases, the metastasis of cancer will follow the Email: drhoangnt29@gmail.com bloodstream to the digestive organs such as the liver, Ngày nhận bài: 18.01.2024 stomach, small intestine, colon. Tumor metastases to Ngày phản biện khoa học: 7.3.2024 the small intestine can cause complications such as Ngày duyệt bài: 26.3.2024 intestinal obstruction, gastrointestinal bleeding, 153
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1