
Đánh giá kết quả phẫu thuật hẹp ống sống thắt lưng cùng có mất vững do thoái hóa ở người lớn tuổi
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị HOSTL có mất vững do thoái hóa ở người lớn tuổi bằng phẫu thuật cắt bản sống giải ép (CBSGE) kết hợp hàn xương liên thân đốt lối sau (HXLTĐLS) và các yếu tố liên quan. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, cắt ngang mô tả. Tổng cộng 47 bệnh nhân HOSTL có mất vững do thoái hóa, ≥65 tuổi và được phẫu thuật CBSGE kết hợp HXLTĐLS tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương từ 1/2020 đến 12/2021.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật hẹp ống sống thắt lưng cùng có mất vững do thoái hóa ở người lớn tuổi
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT HẸP ỐNG SỐNG THẮT LƯNG CÙNG CÓ MẤT VỮNG DO THOÁI HÓA Ở NGƯỜI LỚN TUỔI Phạm Anh Tuấn1,2, Lê Tấn Linh3, Võ Thành Nghĩa1,2 TÓM TẮT 54 loãng xương, mức độ hẹp ống sống (HOS) không Đặt vấn đề: Phẫu thuật điều trị bệnh lý hẹp liên quan kết quả điều trị. ống sống thắt lưng (HOSTL) ngày càng được Kết luận: Điều trị phẫu thuật CBSGE kết thực hiện nhiều ở người lớn tuổi. Tuy nhiên hiệu hợp HXLTĐLS cho bệnh lý HOSTL có mất quả và biến chứng phẫu thuật ở nhóm bệnh nhân vững do thoái hóa ở người lớn tuổi an toàn và này chưa rõ ràng. hiệu quả. Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị HOSTL Từ khóa: phẫu thuật cột sống lưng; hẹp ống có mất vững do thoái hóa ở người lớn tuổi bằng sống lưng; người lớn tuổi. phẫu thuật cắt bản sống giải ép (CBSGE) kết hợp hàn xương liên thân đốt lối sau (HXLTĐLS) và SUMMARY các yếu tố liên quan. SURGICAL OUTCOMES IN ELDERLY Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: PATIENTS WITH INSTABILITY Nghiên cứu hồi cứu, cắt ngang mô tả. Tổng cộng DEGENERATIVE LUMBAR SPINAL 47 bệnh nhân HOSTL có mất vững do thoái hóa, STENOSIS ≥65 tuổi và được phẫu thuật CBSGE kết hợp Introduction: Lumbar spinal stenosis (LSS) HXLTĐLS tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương từ surgery in elderly people is becoming more 1/2020 đến 12/2021. popular. However, the effectiveness and Kết quả: Tuổi trung bình là 71,1±5,6 năm. complications of surgery in those patients are unclear. Thời gian mổ trung bình 198,4±56,8 phút, máu Objective: Evaluating the outcomes of mất trung bình 378,3±189,7 ml. Điểm VAS đau surgical treatment in elderly patients with lưng trước mổ là 7,36±0,94, sau mổ là 1,23±0,91. instability degenerative LSS by decompressive Điểm VAS đau chân trước mổ là 6,57±1,75, sau laminectomy (DLE) combined with posterior mổ là 1,09±1,04. 85,1% bệnh nhân phục hồi tốt lumbar interbody fusion (PLIF) and related và rất tốt theo thang điểm JOA. Biến chứng trong factors. phẫu thuật, sau phẫu thuật tương ứng là 8,5%, Methods: A retrospective cross sectional 6,4% và không biến chứng tử vong. Các yếu tố descriptive study. A total of 47 patients with như tuổi, giới tính, béo phì, đái tháo đường, instability degenerative LSS, 65 yrs or older and underwent DLE combined with PLIF at the Department of Neurosurgery, Nguyen Tri 1 Bệnh viện Nguyễn Tri Phương Phuong Hospital in Ho Chi Minh City, from 2 Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh January, 2020 to December, 2021. 3 Bệnh viện Đa khoa Xuyên Á Results: The average age was 71.1 yrs. The average surgical time was 198.4±56.8 minutes, Chịu trách nhiệm chính: Phạm Anh Tuấn with an average blood loss of 378.3±189.7 ml. ĐT: 0989031007 Preoperative VAS score for back pain was Email: tuandoctor2000@gmail.com 7.36±0.94, postoperative score was 1.23±0.91. Ngày nhận bài: 22.9.2024 Preoperative VAS score for leg pain was Ngày phản biện khoa học: 28.10.2024 6.57±1.75, postoperative score was 1.09±1.04. Ngày duyệt bài: 1.11.2024 Clinical outcomes assessed according to the JOA 333
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM score was excellent or good in 85.1% of the II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU patients. Intraoperative and postoperative 2.1. Đối tượng nghiên cứu complications was 8.5% and 6.4% of patients, - Đối tượng: BN được chẩn đoán respectively. No cases of fatal complications were recorded in this study. There was no HOSTL có mất vững do thoái hóa có tuổi relationship between surgical outcomes and ≥65 và phẫu thuật tại khoa Ngoại Thần Kinh factors such as age, gender, obesity, diabetes, Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương trong khoảng osteoporosis and LSS grade. thời gian từ tháng 1/2020 đến tháng 12/2021. Conclusion: Surgical treatment in elderly - Tiêu chuẩn chọn vào nghiên cứu: patients with instability degenerative LSS by + BN ≥65 tuổi, được chẩn đoán HOSTL PLIF is a safe and effective method. có mất vững do thoái hóa. Keywords: lumbar spine surgery; lumbar spinal stenosis; elderly patients. + Được phẫu thuật bằng phương pháp CBSGE kết hợp HXLTĐLS. I. ĐẶT VẤN ĐỀ + Được theo dõi và đánh giá kết quả sau Hẹp ống sống thắt lưng (HOSTL) ở phẫu thuật tại một trong các thời điểm khám người lớn tuổi thường do quá trình lão hóa lại theo nghiên cứu. gây chèn ép cấu trúc thần kinh và mạch máu. - Tiêu chuẩn loại trừ: Điều trị HOSTL bằng phẫu thuật nhằm làm + BN kèm bệnh lý nội khoa nặng ảnh rộng ống sống, giải phóng thần kinh giúp hưởng tới chẩn đoán và điều trị. giảm triệu chứng, hồi phục chức năng cho 2.2. Phương pháp nghiên cứu bệnh nhân (BN). Hiện nay có nhiều phương - Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu hồi pháp phẫu thuật điều trị HOS nhưng phương cứu, mô tả loạt ca. pháp phẫu thuật CBSGE kết hợp HXLTĐLS - Cỡ mẫu: chọn mẫu thuận tiện. hiện đang được sử dụng rộng rãi để điều trị - Biến số nghiên cứu: HOSTL do thoái hóa kèm các yếu tố mất + Đặc điểm trước phẫu thuật: điểm VAS vững[2]. Với đặc điểm thường gặp ở người đau lưng và đau chân, JOA, BMI, bệnh đồng lớn tuổi, HOSTL sẽ là bệnh lý ngày càng mắc, chỉ số bệnh đồng mắc Charlson (CCI), nhiều do tuổi thọ trong dân số ngày càng cao, hệ thống phân loại trạng thái thể chất theo nên phẫu thuật điều trị HOSTL trên nhóm hiệp hội gây mê Hoa Kỳ (ASA-PS) BN lớn tuổi sẽ trở nên phổ biến và cũng là + Hình ảnh học: đường kính trước-sau, thách thức đối với phẫu thuật viên. mức độ HOSTL theo Schizas, tầng thoái hoá. Hiện nay, trong nước vẫn chưa có nghiên + Đặc điểm trong phẫu thuật: thời gian cứu nào đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị phẫu thuật, máu mất, biến chứng trong phẫu HOSTL trên nhóm BN lớn tuổi. Vì vậy, thuật. chúng tôi thực hiện đề tài này với mục tiêu: + Kết quả sau phẫu thuật: điểm VAS đau - Đánh giá kết quả điều trị HOSTL có lưng và đau chân, biến chứng sau phẫu thuật, mất vững do thoái hóa ở người lớn tuổi bằng tỷ lệ hồi phục theo thang điểm JOA phương pháp phẫu thuật CBSGE kết hợp (JOARR). HXLTĐLS. 2.3. Y đức - Đánh giá các yếu tố liên quan đến kết Nghiên cứu được thông qua bởi Hội đồng quả điều trị. Y đức Đại học Y Dược TP.HCM, theo quyết định số 2219/QĐ-ĐHYD. 334
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nghiên cứu trên 47 trường hợp, chúng tôi ghi nhận: Bảng 1. Đặc điểm bệnh nhân trước phẫu thuật Đặc điểm Số BN Tỷ lệ (%) Tuổi 65 – 69 22 46,8 70 – 74 14 29,8 75 – 79 6 12,8 ≥80 5 10,6 Giới tính Nam 15 31,9 Nữ 32 68,1 BMI Gầy 1 2,1 Bình thường 20 42,6 Tiền béo phì 14 29,8 Béo phì độ I 10 21,3 Béo phì độ II 2 4,3 Vị trí mất vững L2 – L3 2 4,3 L3 – L4 15 31,9 L4 – L5 29 61,7 L5 – S1 12 25,5 Mức độ HOSTL theo Schizas A (Nhẹ) 0 0 B (Trung bình) 21 44,7 C (Nặng) 17 36,2 D (Nghiêm trọng) 9 19,1 Đặc điểm chung phân loại ASA-PS, đa số bệnh nhân có phân Tuổi trung bình là 71,1±5,6, trẻ nhất loại II (63,8%), kế đến là phân loại III là 65 và lớn nhất là 90 tuổi, chủ yếu ở nhóm (31,9%), I (4,3%). 65-69 tuổi (46,8%). Đa số BN là nữ, Thời gian khởi phát triệu chứng trung chiếm 68,1%. Tỷ lệ nữ/nam 2,1/1. bình là 20,6±31,2 tháng. Điểm VAS đau Đặc điểm lâm sàng trước mổ lưng trung bình là 7,36±0,94 điểm, đau chân BN có BMI bình thường-tiền béo phì trung bình là 6,57±1,75 điểm. Điểm JOA nhiều nhất với 42,6%, béo phì chiếm 25,6%. trung bình trước phẫu thuật là 7,96±4,96. Bệnh đồng mắc chủ yếu là tăng huyết áp Đặc điểm hình ảnh học (THA) (80,9%), đái tháo đường (ĐTĐ) Tất cả BN trong nghiên cứu đều mất (36,2%), bệnh tim mạch (36,1%). Đa số BN vững. Tầng mất vững phổ biến nhất là L4L5 có điểm CCI là 0 điểm, chiếm 78,7%. Theo (61,7%), đa số bị 1 tầng, chiếm tỷ lệ 80,9%. 335
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM Vị trí HOS cũng chủ yếu ở 3 tầng dưới Thời gian phẫu thuật trung bình là cùng, nhiều nhất ở tầng L4L5 (97,9%). Đa số 198,4±56,8 phút, dài nhất là 6 giờ và ngắn BN có HOS 2 và 3 tầng, tương ứng lần lượt nhất là 110 phút. Thời gian phẫu thuật có liên là 44,7% và 29,8%. BN có HOS ở mức trung quan đến số tầng phẫu thuật và tuổi. bình đến nặng chiếm tỷ lệ 80,9%. Lượng máu mất trong phẫu thuật trung Đường kính trước-sau ống sống tại vị trí bình là 378.3±189,7 ml, nhiều nhất là 800 hẹp nhất trung bình là 7,55±2,06 mm, lớn ml, ít nhất là 80 ml, số tầng phẫu thuật càng nhất là 11mm, nhỏ nhất là 4mm. nhiều thì lượng máu mất càng nhiều. Mật độ khoáng xương (BMD) trung bình Trong quá trình phẫu thuật có 4 BN là 0,803 g/cm2, T-Score trung bình là -1,8 (8,5%) bị rách màng cứng. Những trường SD, thấp nhất là -4,6 SD, cao nhất là 1,7 SD. hợp này được khâu màng cứng trong khi Kết quả có 21,3% loãng xương, 29,8% thiếu phẫu thuật, tăng cường với mỡ tự thân. xương. Kết quả sau phẫu thuật Đặc điểm phẫu thuật Bảng 2. Đánh giá tại thời điểm sau phẫu thuật 6 tháng Thời điểm Trước phẫu thuật 6 tháng p Điểm VAS đau lưng 7,36±0,94 1,23±0,91
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 >25 5 (10,6%) 6 (12,8%) 0 (0,0%) 1 (2,1%) Đái tháo đường Có đái tháo đường 6 (12,8%) 10 (21,3%) 1 (2,1%) 0 (0,0%) 0,445 Không đái tháo đường 13 (27,7%) 11 (23,4%) 5 (10,6%) 1 (2,1%) Mức độ hẹp ống sống Trung bình 13 (27,7%) 7 (14,9%) 1 (2,1%) 0 (0,0%) Nặng 4 (8,5%) 10 (21,3%) 3 (6,4%) 0 (0,0%) 0,056 Nghiêm trọng 2 (27,7%) 4 (8,5%) 2 (4,3%) 1 (2,1%) IV. BÀN LUẬN (36,1%). Kết quả này cũng tương đồng với Đặc điểm chung tác giả khác[5,7], đều ghi nhận THA và ĐTĐ Tuổi trung bình trong nghiên cứu là là các bệnh lý nội khoa thường gặp nhất và 71,1±5,6 tuổi. Kết quả này tương đương các đều là các bệnh phổ biến trong dân số người tác giả Deyo[15] (75), Glassman (72.1±4.9) lớn tuổi nói chung. [6], Arinzon (72,2)[1]. Nữ chiếm ưu thế, tỷ lệ Đa số BN có CCI là 0 điểm (78,7%). nữ/nam là 2,1. Tương tự với Marcia[3] và Ong[12], chỉ số BMI trung bình là 23,6±3,4, trong đó CCI chủ yếu từ 0-1 điểm. Phần lớn BN có BMI bình thường chiếm tỷ lệ nhiều nhất ASA-PS II, chiếm 63,8%, kế đến là phân loại 72,4%, béo phì chiếm 25,6%. Kết quả này III chiếm 31,9%. Tác giả Watanabe[14] cũng cũng tương tự với tác giả N.Fujita[5] với ghi nhận tỉ lệ ASA-PS II chiếm đa số với BMI trung bình 24,0±3,5, BMI bình thường 91,9%, phân loại III chiếm 8,1%. Các tác giả chiếm cao nhất với 53%, kế đến béo phì khác như Arinzon, Kong[1,7] có kết quả thay chiếm 40,4%. đổi không nhiều nhưng vẫn chủ yếu ở phân Bệnh lý nội khoa đồng mắc chủ yếu là loại II, III. THA (80,9%), ĐTĐ (36,2%), bệnh tim Biểu đồ 1. Các bệnh đồng mắc trong mẫu nghiên cứu 337
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM Đặc điểm lâm sàng trước mổ thuật trung bình ở nhóm ≥65 tuổi là Tất cả BN đều có triệu chứng đau lưng 200,2±76,2 phút và nhóm 75 tuổi thì thấy nhóm Anh (7,45±1,72 điểm), nhưng lại thấp hơn so tuổi cao hơn có thời gian phẫu thuật cao hơn với các tác giả khác như Nishimura (13,1 nhưng không có ý nghĩa thống kê. Chúng tôi điểm)[11], Dohzono (13,6 điểm)[4]. Điều ghi nhận thời gian phẫu thuật trung bình là này có thể là vì tác giả Nguyễn Việt Anh 198,4±56,8 phút. Thời gian phẫu thuật tăng nghiên cứu trên BN loãng xương thường gặp theo số tầng phẫu thuật và tuổi. Tuy nhiên, ở nhóm người lớn tuổi (Tuổi trung bình trong lại không có mối liên quan đến CCI, ASA-PS nghiên cứu này là 66,87, nhóm tuổi từ 60 và loãng xương. tuổi trở lên chiếm 93,55%). Kong[7] ghi nhận lượng máu mất trung Đặc điểm hình ảnh học bình là 486±475,8 ml, trong đó lượng máu Nghiên cứu ghi nhận 100% BN bị mất mất ở nhóm >75 tuổi nhiều hơn nhưng không vững trên phim X-quang CSTL gập ưỡn. Đa có ý nghĩa so với nhóm ≤75 tuổi, và cũng số bị mất vững 1 tầng (80,9%), có 2 BN mất không có sự khác biệt giữa nhóm có biến vững ở 3 tầng liên tiếp L3L4-L4L5-L5S1 chứng và không biến chứng. Glassman[6] (4,3%). Mất vững gặp chủ yếu ở ba tầng cuối cũng có kết quả tương tự, không có sự khác cùng của CSTL, tầng mất vững phổ biến nhất biệt về lượng máu mất giữa nhóm
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 thuật. Basques[2] thực hiện nghiên cứu trên loãng xương bằng phương pháp sử dụng vít 1861 BN phẫu thuật HXLTĐLS ghi nhận 6 nở bắt qua cuống cung của Nguyễn Việt yếu tố trước và trong phẫu thuật kéo dài thời Anh, tác giả ghi nhận rằng tỷ lệ đạt kết quả gian nằm viện là tuổi, béo phì, ASA-PS, thời phẫu thuật rất tốt và tốt ở nhóm có mật độ gian phẫu thuật, số tầng phẫu thuật và truyền khoáng xương >700mg/cm2 và ở nhóm có máu. chỉ số T-score>-3,5SD. Chúng tôi ghi nhận 2 BN (4,3%) nhiễm Ngoài ra, chúng tôi không ghi nhận mối trùng vết mổ nông, đều hồi phục sau 2 tuần liên quan giữa kết quả điều trị với các yếu tố điều trị, và có 1 BN (2,1%) tụ máu ngoài như tuổi, giới tính, béo phì, ĐTĐ, CCI, màng tủy. BN được phẫu thuật lấy máu tụ ASA-PS. giải áp. Sau mổ, BN hồi phục sức cơ, cảm giác tốt. Chúng tôi không ghi nhận biến V. KẾT LUẬN chứng nội khoa quanh phẫu thuật, kể cả các Phẫu thuật cắt bản sống giải ép kết hợp BN rối loạn nhịp đã đặt máy tạo nhịp, bệnh hàn xương liên thân đốt lối sau là một thận mạn giai đoạn cuối, bệnh mạch máu chi phương pháp an toàn và hiệu quả trong điều dưới,… Watanabe[14] nghiên cứu các biến trị bệnh lý hẹp ống sống thắt lưng cùng có chứng quanh phẫu thuật cột sống trên BN mất vững do thoái hóa ở người lớn tuổi. ≥80 tuổi ghi nhận biến chứng quanh phẫu thuật là 20%, biến chứng trong phẫu thuật là TÀI LIỆU THAM KHẢO 8,1%, biến chứng hệ thống nhẹ là 14,8%, 1. Arinzon, Z.H., Fredman B, Zohar E, et al. không có biến chứng hệ thống nặng. Ông tìm (2003) Surgical management of spinal thấy một số yếu tố nguy cơ cho các biến stenosis: a comparison of immediate and chứng quanh phẫu thuật là tuổi >85, máu mất long-term outcome in two geriatric patient populations. Archives of Gerontology and >500ml, thời gian phẫu thuật >180 phút và Geriatrics. 36(3):273-9. doi:10.1016/s0167- không có sự liên quan với CCI và ASA-PS. 4943(02)00172-3 Kong[7] ghi nhận tỷ lệ biến chứng quanh 2. Basques, B.A., Fu MC, Buerba RA, Bohl phẫu thuật tổng cộng là 30,2%, trong đó DD, Golinvaux NS, Grauer JN. (2014) Using 11,2% biến chứng nặng, 19,1% biến chứng the ACS-NSQIP to identify factors affecting nhẹ và 2 yếu tố nguy cơ là BMI0,05). Trong nghiên cứu về kết bone regrowth after microscopic bilateral quả điều trị mất vững CSTL ở bệnh nhân decompression via a unilateral approach for 339
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM degenerative lumbar spondylolisthesis. surgery for lumbar central spinal stenosis. Journal of Neurosurgery: Spine. 18(5):472-8. European Spine Journal. 26(10):2552-2564. doi:10.3171/2013.2.Spine12633 doi:10.1007/s00586-017-5280-7 5. Fujita, N., Sakurai A, Miyamoto A, et al. 11. Nishimura, Y., Hara M, Nakajima Y, (2019) Stride length of elderly patients with Haimoto S, Yamamoto Y, Wakabayashi T. lumbar spinal stenosis: Multi-center study (2014) Outcomes and complications using the Two-Step test. Journal of following posterior long lumbar fusions Orthopaedic Science. 24(5):787-792. exceeding three levels. Neurologia Medico- doi:10.1016/j.jos.2019.01.006 Chirurgica. 54(9):707-15. doi:10.2176/nmc. 6. Glassman, S.D., Carreon LY, Dimar JR, oa.2014-0026 Campbell MJ, Puno RM, Johnson JR. (2007) 12. Ong, K.L., Auerbach JD, Lau E, Schmier J, Clinical outcomes in older patients after Ochoa JA. (2014) Perioperative outcomes, posterolateral lumbar fusion. The Spine complications, and costs associated with Journal. 7(5):547-51. doi:10.1016/ lumbar spinal fusion in older patients with j.spinee.2006.11.003 spinal stenosis and spondylolisthesis. 7. Kong, C., Li X, Sun X, Ding J, Guo M, Lu Neurosurgical Focus. 36(6) doi:10.3171/ S. (2019) Complications in elderly patients 2014.4.Focus1440 undergoing lumbar arthrodesis for spinal 13. Overdevest, G.M., Jacobs W, Vleggeert- stenosis. World Neurosurgery. 132. doi:10. Lankamp C, Thomé C, Gunzburg R, Peul W. 1016/j.wneu.2019.06.147 (2015) Effectiveness of posterior 8. Lee, C.H., Hyun SJ, Kim KJ, Jahng TA, decompression techniques compared with Kim HJ. (2013) Decompression only versus conventional laminectomy for lumbar fusion surgery for lumbar stenosis in elderly stenosis. The Cochrane Database of patients over 75 years old: which is Systematic Reviews. Cd010036. doi:10. reasonable? Neurologia Medico-Chirurgica. 1002/14651858.CD010036.pub2 53(12):870-4. doi:10.2176/nmc.oa2012-0415 14. Watanabe, T., Kanayama M, Takahata M, et 9. Lingutla, K.K., Pollock R, Benomran E, et al. (2019) Perioperative complications of al. (2015) Outcome of lumbar spinal fusion spine surgery in patients 80 years of age or surgery in obese patients: a systematic older: a multicenter prospective cohort study. review and meta-analysis. The Bone & Joint Journal of Neurosurgery: Spine. doi:10.3171/ Journal. 97-b(10): 1395-404. doi:10.1302/ 2019.9.Spine19754 0301-620x.97b10.35724 15. Weinstein, J.N., Tosteson TD, Lurie JD, et 10. Mannion, A.F., Fekete TF, Pacifico D, et al. al. (2010) Complications and charges (2017) Dural sac cross-sectional area and associated with surgery for lumbar spinal morphological grade show significant stenosis in older adults. JAMA. 303(13): associations with patient-rated outcome of 1259-65. doi:10.1001/ jama.2010.338 340

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật thắt ống động mạch ở trẻ sơ sinh còn ống động mạch lớn
30 p |
53 |
7
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước theo phương pháp hai bó ba đường hầm cải biên tại Bệnh viện 175
41 p |
65 |
4
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng toàn phần tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp
27 p |
62 |
3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy kín thân xương cẳng tay ở trẻ em bằng phương pháp xuyên kim Kirschner trên màn hình tăng sáng tại BVĐK Lâm Đồng từ 2/2020 tới 8/2021 - BS. Nguyễn Duy Huân
65 p |
26 |
3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật đặt tấm lưới nhân tạo theo lichtenstein điều trị thoát vị bẹn trực tiếp
6 p |
10 |
3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực một lỗ và hai lỗ ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn sớm tại Bệnh viện Phổi Trung ương
9 p |
7 |
2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi chỉnh hình vách ngăn có khâu Quilting bằng chỉ số NOSE, SNOT-22 và chức năng tế bào lông chuyển
6 p |
14 |
2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật u màng não có nút mạch trước mổ tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
8 p |
1 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng qua ống banh tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
9 p |
3 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật phaco trên mắt đục thể thủy tinh chín trắng căng phồng với phương pháp xé bao trước kết hợp kim 30G tại Bệnh viện Đa khoa Xuyên Á Vĩnh Long năm 2022 – 2023
7 p |
8 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị xẹp nhĩ khu trú tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2022 – 2024
6 p |
8 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt amiđan bằng dao điện đơn cực tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022-2024
7 p |
7 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, X quang và đánh giá kết quả phẫu thuật nhổ răng khôn hàm dưới phân loại II theo Parant mở xương bằng máy Piezotome và tay khoan chậm
7 p |
10 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật chỉnh hình vách ngăn kết hợp cắt túi hơi cuốn giữa
8 p |
5 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bệnh viêm mũi xoang tái phát sau phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang ở người lớn
7 p |
9 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật u lành tính tuyến nước bọt mang tai
8 p |
8 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật thay van động mạch chủ cơ học tại Bệnh viện Trung ương Huế
7 p |
17 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật phaco đặt iol phối hợp mở góc tiền phòng trên bệnh nhân glôcôm góc đóng nguyên phát đã phẫu thuật cắt bè thất bại
4 p |
0 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
