
Đánh giá kết quả phẫu thuật nhổ răng khôn hàm dưới mọc lệch tại Bệnh viện Quân y 103
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật nhổ răng khôn hàm dưới mọc lệch tại Bệnh viện Quân Y 103 thời gian từ 2/2018-2/2019; Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đối tượng là 215 bệnh nhân được phẫu thuật răng khôn hàm dưới mọc lệch tại Khoa răng miệng Bệnh viện Quân Y 103.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật nhổ răng khôn hàm dưới mọc lệch tại Bệnh viện Quân y 103
- vietnam medical journal n01&2 - january - 2020 của chúng tôi cũng phù hợp với báo cáo của các vào thời điểm T3 (tăng 9,2%). 7,5% số bệnh tác giả ở trên. nhân xuất hiện tăng huyết áp sau tiêm Nhìn chung phenylephrine có tác động rất ít phenylephrine, nhưng nhanh chóng trở về bình lên sự tăng đường huyết. Glucose máu trước mổ giá trị bình thường. của nhóm bệnh nhân nghiên cứu là 5,2 ± 1,0; đường máu khi tuần hoàn ngoài cơ thể là 6,0 ± TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. J. B. Bijker, W. A. van Klei, T. H. Kappen et al 1,5; tăng có ý nghĩa thống kê so với đường máu (2007). Incidence of intraoperative hypotension trước mổ, tuy nhiên mức tăng vẫn trong giới hạn as a function of the chosen definition: literature bình thường. definitions applied to a retrospective cohort using Hệ thống dây dẫn máu của máy tuần hoàn automated data collection. Anesthesiology, 107(2), ngoài cơ thể cần được lấp đầy bằng các dịch tinh 213-220. 2. Mebazaa, A. A. Pitsis, A. Rudiger et al (2010). thể trước khi kết nối với bệnh nhân để tránh khí Clinical review: practical recommendations on the vào tuần hoàn. Thể tích dịch mồi này thường management of perioperative heart failure in cardiac khoảng 30% thể tích máu của người lớn, tỷ lệ surgery. Crit Care, 14(2), 201. này có thể cao hơn và thậm chí lớn hơn tổng thể 3. C. McGaw, M. Scarlett, R. Irvine et al (2007). Vasopressin for refractory hypotension during tích máu ở trẻ em và trẻ sơ sinh. Khi hòa loãng cardiopulmonary bypass. West Indian Medical thỏa đáng, có tác dụng làm giảm độ nhớt máu Journal, 56, 550-554. và tăng dòng máu tới não. Nghiên cứu của 4. M. Licker, J. Diaper, V. Cartier et al (2012). Karkouti và cộng sự năm 2005 thực hiện trên Clinical review: management of weaning from 10.949 ca phẫu thuật tim có sử dụng tuần hoàn cardiopulmonary bypass after cardiac surgery. Ann Card Anaesth, 15(3), 206-223. ngoài cơ thể đã đánh giá: khi hematocrit xuống 5. W. Bouma, I. J. Wijdh-den Hamer, B. M. Koene thấp dưới 23%, bệnh nhân có nhiều nguy cơ bị et al (2015). Long-term survival after mitral valve tai biến mạch não, nhồi máu cơ tim, giảm cung surgery for post-myocardial infarction papillary lượng tim, tổn thương thận, kéo dài thời gian muscle rupture. J Cardiothorac Surg, 10, 11. 6. S. Solanki, S. Ramaswamy, L. Yaddanapudi thở máy, phù phổi và nhiễm trùng. Khi et al (2012). Perioperative predictors of morbidity hematocrit xuống thấp dưới 19% sẽ tăng tỷ lệ tử and mortality following cardiac surgery under vong của bệnh nhân [8]. Hematocrit trước mổ cardiopulmonary bypass. Saudi Journal of của nhóm nghiên cứu là 36 ± 6, trong khi tuần Anaesthesia, 6(3), 7. M. Cannesson, Z. Jian, G. Chen et al (2012). hoàn ngoài cơ thể là26 ± 4 và sau mổ là 32 ± 8, Effects of phenylephrine on cardiac output and đều nằm trong giới hạn bình thường. venous return depend on the position of the heart on the Frank-Starling relationship. J Appl Physiol V. KẾT LUẬN (1985), 113(2), 281-289. Có 25% số bệnh nhân dùng thuốc xuất hiện 8. K. Karkouti, G. Djaiani, M. A. Borger et al mạch chậm phản xạ. 20% số bệnh nhân trong (2005). Low hematocrit during cardiopulmonary đó cần sử dụng atropin điều trị. Phenylephrine bypass is associated with increased risk of perioperative stroke in cardiac surgery. Ann Thorac làm tăng áp lực tĩnh mạch trung tâm, cao nhất Surg, 80(4), 1381-1387. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NHỔ RĂNG KHÔN HÀM DƯỚI MỌC LỆCH TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Nguyễn Khang*, Nguyễn Danh Long* TÓM TẮT phẫu thuật răng khôn hàm dưới mọc lệch tại Khoa răng miệng Bệnh viện Quân Y 103; Phương pháp 32 Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật nhổ răng nghiên cứu: mô tả cắt ngang, tiến cứu có can thiệp; khôn hàm dưới mọc lệch tại Bệnh viện Quân Y 103 Kết quả: Sau 1 tuần: Tốt chiếm tỷ lệ 95%, khá:5%, thời gian từ 2/2018-2/2019; Đối tượng và phương kém: 0%. Sau 1 tháng: Tốt 98,2%, khá: 1,8%, kém: pháp nghiên cứu: Đối tượng là 215 bệnh nhân được %. Kết luận: Răng khôn hàm dưới mọc lệch được phẫu thuật đạt kết quả tốt chiếm tỷ lệ cao. *Bệnh viện Quân Y 103 Từ khóa: Răng khôn hàm dưới, nhổ răng khôn Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Danh Long hàm dưới. Email: bsnguyendanhong@gmail.com SUMMARY Ngày nhận bài: 14.10.2019 Ngày phản biện khoa học: 20.12.2019 EVALUATING THE RESULTS OF SURGICAL Ngày duyệt bài: 25.12.2019 EXTRACTION OF IMPACTED MANDIBULAR 128
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 486 - th¸ng 1 - sè 1&2 - 2020 THIRD MOLAR AT 103 MILITARY HOSPITAL - Răng khôn hàm dưới mọc lệch, ngầm khó, Objective: To evaluate the results of surgical được thực hiện nhổ trên ghế răng extraction of impacted mandibular third molar at 103 - Bệnh nhân có tình trạng sức khỏe toàn thân Military Hospital from February 2018 to February tốt, không bị rối loạn đông chảy máu, răng tại 2019; Subject and research methods: propective study of 215 patients impacted mandibular third molar chỗ không sưng, nóng, đỏ, đau. being surgical extraction at Military Hospital 103; - Bệnh nhân được giải thích rõ ràng, có hợp Research methodology: cross-sectional description, tác với Bác sĩ phẫu thuật. prospective intervention; Results: After a week: 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ Good accounts for 95%, average: 5%, bad: 0%. After - Bệnh nhân có bệnh lý toàn thân: tim mạch, a month: Good 98.2%, average: 1.8%, bad:%; Conclusion: Most impacted mandibular third molar đái tháo đường không kiểm soát, đang dùng were surgical extracted with good result. thuốc ức chế miễn dịch, rối loạn đông chảy máu… Key words: mandibular third molar, extraction - Các răng đang trong thời kỳ viêm cấp; third molar. - Bệnh nhân đang mang thai, đang tia xạ I. ĐẶT VẤN ĐỀ vùng hàm mặt, cao tuổi sức khỏe kém; - Bệnh nhân không hợp tác với bác sĩ. Răng khôn (răng số 8) là răng mọc cuối cùng 2.2. Phương pháp nghiên cứu của hàm, thông thường mọc ở người trong độ - Mô tả cắt ngang, tiến cứu có can thiệp. tuổi 17 đến 25. Đây là răng được mọc khi các - Điền thông tin và bước tiến hành làm phẫu răng khác đã ổn định trên cung hàm, xương thuật vào mẫu bệnh án có sẵn: hàm khi đó gần như không còn phát triển nữa + Thu thập thông tin bệnh nhân nên thường bị kẹt, mọc lệch hoặc mọc ngầm. Vì + Khám lâm sàng toàn thân, tại chỗ, xét nghiệm vậy răng khôn hàm dưới (RKHD) hay gây biến + Chụp XQ kỹ thuật số. chứng như viêm mô tế bào, sâu mặt xa răng số + Xác định độ nhổ khó hay dễ dựa vào tiêu 7, sâu răng 8 hay tiêu xương nâng đỡ răng số 7, chuẩn lâm sàng và XQ để tiên lượng việc phẫu ngoài ra có thể gặp đau dây thần kinh vùng đầu thuật, theo bảng phân độ khó nhổ của Pederson có lan tỏa hoặc khu trú, có thể gặp viêm tấy lan bổ sung của Mai Đình Hưng [5] cách đánh giá sau: tỏa, nặng hơn nữa gây nhiễm trùng huyết có thể · Ít khó nhổ: từ 1 đến 5 điểm tử vong [1], [8]. Vị trí của răng khôn hàm dưới ·Khó nhổ trung bình: từ 6 đến 10 diểm liên quan tới các khoang giải phẫu, tuyến nước ·Rất khó: Từ 11-15 điểm. bọt chạy ngay dưới là ống thần kinh răng dưới + Tiến hành phẫu thuật răng khôn hàm dưới có mạch máu thần kinh răng dưới chạy bên mọc lệch trên ghế răng trong. Vì vậy gây rất nhiều khó khăn cho phẫu + Tiến hành theo dõi và đánh giá kết quả sau thuật [2],[5]. 1 tuần và 1 tháng phẫu thuật. Ở Việt Nam, việc khám định kỳ và chăm sóc sức khỏe răng miệng còn chưa thường xuyên do III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU các điều kiện về kinh tế, hiểu biết, sự thuận lợi 3.1. Chỉ số độ khó nhổ của răng khi muốn đi thăm khám…Vì vậy thường khi răng gây ra các biến chứng rồi bệnh nhân mới đi Chỉ số độ khó nhổ khám, khi đó gây nên những khó khăn nhất định cho điều trị cũng như ảnh hưởng đến sức khỏe 80 60,2% bệnh nhân. Tại khoa Răng Miệng Bệnh viện 60 Quân y 103 thường xuyên phẫu thuật răng khôn 40 29,0% Chỉ số độ hàm dưới mọc lệch với số lượng lớn bệnh nhân 10,8% khó nhổ mỗi ngày. Để đánh giá kết quả trong chẩn đoán 20 và điều trị phẫu thuật RKHD mọc lệch chúng tôi 0 nghiên cứu đề tài này với mục tiêu:Đánh giá kết Ít khó Khó Rất khó quả phẫu thuật răng khôn hàm dưới mọc lệch mọc lệch tại Bệnh viện Quân Y 103. Biểu đồ 1: Chỉ số độ khó nhổ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nhận xét: Số lượng bệnh nhân có chỉ số độ 2.1. Đối tượng khó nhổ trung bình là cao nhất chiếm tỷ lệ 2.1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn 60,2%, tiếp đến là rất khó 29,0%, cuối cùng là ít - Các bệnh nhân đến khám và điều trị phẫu khó chiếm 10,8%. Sự khác biệt có ý nghĩa thống thuật RKHD mọc lệch tại Khoa Răng Miệng Bệnh kê với p < 0,05. viên Quân y 103 từ tháng 2/2018 đến 2/2019. 3.2. Các tai biến trong phẫu thuật 129
- vietnam medical journal n01&2 - january - 2020 Bảng 1: Các tai biến trong phẫu thuật Bảng 2: Biến chứng sau phẫu thuật Các tai biến trong phẫu Số Tỷ lệ Biến chứng sau Tỷ lệ thuật lượng % Số lượng phẫu thuật % Gãy chóp chân răng 3 1,39 Chảy máu kéo dài 1 0,46 Vỡ xương ổ 1 0,46 Phù nề kéo dài 2 0,92 Chảy máu 1 0,46 Tổn thương răng số 7 0 0 Gãy dụng cụ 0 0 Nhiễm trùng ổ nhổ 0 0 Tổn thương ống răng dưới 1 0,46 Tổn thương dây thần Shock phản vệ 2 0,92 1 0,46 kinh răng dưới Nhận xét: Tai biến gãy chóp chân răng hay Nhận xét: Biến chứng phù nề kéo dài sau gặp nhất khi phẫu thuật nhổ răng khôn hàm phẫu thuật chúng tôi gặp 2 ca bệnh (chiếm tỷ lệ dưới mọc lệch chiếm tỷ lệ 1,39% các ca bệnh 0,92%), chảy máu kéo dài và tổn thương dây đến nhổ răng, tai biến gẫy dụng cụ chúng tôi thần kinh răng dưới chúng tôi gặp 1 ca (chiếm tỷ không gặp ở ca bệnh nào. lệ 0,46%), tổn thương răng số 7 chúng tôi 3.3. Các biến chứng sau phẫu thuật không gặp ca nào. 3.4. Đánh giá kết quả phẫu thuật sau 1 tuần Bảng 3: Kết quả phẫu thuật sau 1 tuần Tốt Khá Kém Nhóm RKHD Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Ít khó (21) 20 9,8 1 9,09 0 0 Khó (129) 123 60,29 6 54,54 0 0 Rất khó (65) 61 38,91 4 36,37 0 0 Tổng 204 95 11 5 0 0 Nhận xét: Đánh giá kết quả phẫu thuật sau 1 tuần chúng tôi nhận thấy tỷ lệ tốt chiếm 95%, tỷ lệ khá 5%, kém không có ca bệnh nào. 3.5. Đánh giá kết quả phẫu thuật sau 1 tháng Bảng 3: Kết quả phẫu thuật sau 1 tháng Tốt Khá Kém Nhóm RKHD Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Ít khó (21) 21 100 0 0 0 0 Khó (129) 125 96,8 4 3,2 0 0 Rất khó (65) 65 100 0 0 0 0 Tổng 211 98,2 4 1,8 0 0 Nhận xét: Đánh giá kết quả phẫu thuật sau 1 tháng chúng tôi nhận thấy tỷ lệ tốt chiếm 96,2%, tỷ lệ khá 3,2%, kém không có ca bệnh nào. IV. BÀN LUẬN này khác biệt với tác giả Nguyễn Duy Chiến là 1- Mục đích của việc đánh giá độ khó của nhổ 5 điểm chiếm 35,3%; 6-10 điểm có tỷ lệ 58%; răng số 8 hàm dưới nhằm tiên lượng cuộc nhổ 11-15 điểm chiếm 6,7% [3]. răng, thời gian tiến hành thủ thuật từ đó sẽ Tai biến trong phẫu thuật chủ yếu là gãy chuẩn bị trước cho bệnh nhân về tâm lý cũng chóp răng khôn hàm dưới có 3 trường hợp như việc sử dụng thuốc giúp giảm thiểu tối đa chiếm tỷ lệ 1,39% đây là tai biến hay gặp do khó chịu mà bệnh nhân có thể gặp phải sau nhổ chân răng mảnh, cong, ngược chiều bẩy, trường răng số 8 hàm dưới [6]. Tuy vậy trong các hợp chóp chân răng nằm quá sâu việc lấy chóp trường hợp cụ thể vẫn cần sự linh hoạt xử lý của chân răng khó khăn thì cũng không nên cố gắng các bác sĩ nha khoa để có phương pháp phù hợp lấy vì sẽ gây tổn thương xung quanh lớn. Vỡ nhất khi các bệnh nhân có độ nhổ rất khó và xương ổ có 1 trường hợp chiếm 0,46% tỷ lệ này phẫu thuật cần nhiều thời gian để nhổ, nhiều ca thấp hơn nghiên cứu của Nguyễn Thị Luyến là phải cắt thân răng, cắt một phần xương hàm, 3,38%. Thường khi vỡ thì ít gây nguy hiểm trừ rạch vạt lợi mới lấy răng ra được. Nhiều ca gãy khi vỡ quá lớn gây chảy máu [4], [7]. Nguy hiểm chân răng rất khó lấy ra [9]. nhất là gây tổn thương dây thần kinh lưỡi do cấu Nghiên cứu của chúng tôi có kết quả: Răng tạo giải phẫu ổ phía lưỡi mỏng, đa số mảnh có độ nhổ khó từ 6-10 điểm chiếm tỷ lệ 60,2%. xương vỡ vẫn ôm vào răng thành một khối. Các Răng có độ nhổ ít khó 1-5 điểm chiếm 10,8%. trường hợp bị vỡ chúng tôi đều lấy hết mảnh vỡ Răng có độ nhổ rất khó chiếm 29,0%. Kết quả và không bị biến chứng gì. 130
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 486 - th¸ng 1 - sè 1&2 - 2020 Chảy máu trong phẫu thuật có một trường chiếm 1,8%, không có tỷ lệ kém. hợp chiếm tỷ lệ 0,46% do mũi khoan siêu tốc cắt phải vạt lợi gây chảy máu và được khâu cầm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Y Duyên (1995) Góp phần nghiên cứu máu. Không có trường hợp nào gẫy dụng cụ viêm nhiễm vùng hàm mặt do biến chứng răng trong quá trình phẫu thuật. Tổn thương ống khôn hàm dưới mọc lệch; Luận văn tốt nghiệp thạc răng dưới có 1 trường hợp chiếm tỷ lệ 0,46%. sỹ; Trường đại học Y Hà Nội. Shock phản vệ do thuốc gây tê Lidocain gây ra 2. Hoàng Tử Hùng (2008) Răng cối lớn hàm dưới; được chúng tôi xử lý kịp thời và sau 2 tiếng phẫu Giải phẫu răng; Nhà xuất bản Y Học; tr. 184-200. 3. Nguyên Duy Chiến, Tạ Thu Anh (2019) Đánh thuật tiếp. giá kết quả phẫu thuật nhổ răng khôn hàm dưới Biến chứng sau phẫu thuật do phù nề kéo dài mọc lệch tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108; có 2 trường hợp chiếm 0,92% có thể do viêm Tạp chí Y dược lâm sàng 108; tr.147-150. nhiễm cũ điều trị chưa triệt để đã phẫu thuật, 4. Lê Đức Lánh (2016) Phẫu thuật nhổ răng khôn hàm dưới; Phẫu thuật miệng tập II; Nhà xuất bản bệnh nhân sau đó được dùng kháng sinh và Y học; tr.124-134. thuốc chống phù nề thì ổn định. Chảy máu kéo 5. Nguyễn Danh Long (2012) Nhận xét đặc điểm dài gặp 1 trường hợp chiếm tỷ lệ 0,46% do răng lâm sàng, XQ kỹ thuật số và đánh giá kết quả nhổ bị viêm quanh răng, khi nhổ không nạo sạch phẫu thuật răng khôn hàm dưới; Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ CKII, Học viện quân y; tr.20-21. tổ chức viêm, trường hợp này được xử lý nạo 6. Nguyễn Thị Luyến (2015) Đánh giá kết quả sạch tổ chức viêm, khâu lại, dùng kháng sinh một phẫu thuật nhổ răng khôn hàm dưới theo Parant đợt bổ sung bệnh nhân ổn định. Không có một II không đóng kín huyệt ổ răng; Luận văn thạc sỹ; biến chứng nào sau phẫu thuật gây tổn thương Trường đại học Y Hà Nội; tr. 60-68. răng số 7 bên cạnh và nhiễm trùng ổ nhổ. 7. Young-Kyu Lee, Sung-Soo Park and Hoon Myoung (2013) Surgical extraction of mandibular Kết quả phẫu thuật theo dõi sau 1 tuần và 1 third molar in pterygomandibular space: a case tháng tỷ lệ tốt chiếm hơn 90%. report; J Korean Assoc oral Maxillofac Surg; p.242- 245. V. KẾT LUẬN 8. Kupferman SB, Schwartz HC (2008) Malposed - Kết quả phẫu thuật sau 1 tuần chúng tôi teeth in the pterygomandibular space: report of 2 thấy kết quả tốt chiếm tỷ lệ 95%, tỷ lệ khá cases; J Oral Maxillofac Surg; vol 66 ; p167–169. 9. Bux P, Lisco V (1994) Ectopic third molar chiếm 5%, không có tỷ lệ kém; associated with a dentigerous cyst in the - Kết quả phẫu thuật sau 1 tháng chúng tôi subcondylar region: report of case; J Oral thấy kết quả tốt chiếm tỷ lệ 98,2%, tỷ lệ khá Maxillofac Surg; Vol 52; p 630–632. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BẮT VÍT CHÂN CUỐNG SỐNG QUA DA ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG ĐOẠN NGỰC-THẮT LƯNG TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Trần Chiến* TÓM TẮT lệ nam/nữ là 2/1. Tổn thương loại II (Denis) gặp nhiều nhất 51,9%; tổn thương đốt sống L1 hay gặp 33 Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật bắt vít nhất 51,9%. Không có bệnh nhân nào phải truyền chân cuống sống qua da điều trị chấn thương cột máu sau mổ; thời gian phẫu thuật trung bình sống đoạn ngực-thắt lưng tại bệnh viện Trung ương 65,3±12,7 phút min 45, max 93; góc Cobb đạt được Thái Nguyên. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả lâm sau mổ 12,4⁰±2,5⁰ min 10⁰; max 22⁰; tăng chiều cao sàng, cắt ngang. Gồm 27 bệnh nhân bị chấn thương thân đốt trung bình sau mổ 0.41 ± 0.22cm. số ngày cột sống đoạn ngực thắt lưng không có tổn thương trung bình phải dùng giảm đau sau mổ 4,2±2,7 ngày; thần kinh, được phẫu thuật bắt vít chân cuống qua da thời gian nằm viện trung bình 8,3±4,1 ngày; kết quả điều trị, tại khoa Ngoại Thần kinh, Bệnh viện Trung chung tỷ lệ rất tốt và tốt đạt 88,9%. Kết luận: Đây là ương Thái Nguyên từ 5/2018 đến 10/2019. Kết quả: phương pháp phẫu thuật có thời gian phẫu thuật Tuổi trung bình hay gặp ở nhóm 20-40 tuổi 59,2%, tỷ ngắn, kết quả đạt rất tốt và tốt sau mổ 88,9%. Từ khóa: chấn thương cột sống ngực thắt lưng, *Đại học Y Dược, Đại học Thái Nguyên phẫu thuật, bắt vít chân cuống qua da, Chịu trách nhiệm chính: Trần Chiến Email: chientrantn@gmail.com SUMMARY Ngày nhận bài: 7.10.2019 RESEARCHING TREATMENT RESULT OF Ngày phản biện khoa học: 16.12.2019 MINIMALLY INVASIVE PERCUTANEOUS Ngày duyệt bài: 23.12.2019 PEDICLE SCREW FIXATION IN TREATMENT OF 131

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật thắt ống động mạch ở trẻ sơ sinh còn ống động mạch lớn
30 p |
55 |
7
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước theo phương pháp hai bó ba đường hầm cải biên tại Bệnh viện 175
41 p |
66 |
4
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng toàn phần tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp
27 p |
62 |
3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy kín thân xương cẳng tay ở trẻ em bằng phương pháp xuyên kim Kirschner trên màn hình tăng sáng tại BVĐK Lâm Đồng từ 2/2020 tới 8/2021 - BS. Nguyễn Duy Huân
65 p |
26 |
3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật đốt rung nhĩ (MAZE) bằng năng lượng sóng có tần số radio tại Bệnh viện Bạch Mai - ThS. Lê Việt Thắng
30 p |
32 |
3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật đặt tấm lưới nhân tạo theo lichtenstein điều trị thoát vị bẹn trực tiếp
6 p |
10 |
3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực một lỗ và hai lỗ ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn sớm tại Bệnh viện Phổi Trung ương
9 p |
10 |
2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi chỉnh hình vách ngăn có khâu Quilting bằng chỉ số NOSE, SNOT-22 và chức năng tế bào lông chuyển
6 p |
16 |
2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật thay van động mạch chủ cơ học tại Bệnh viện Trung ương Huế
7 p |
24 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư đại tràng phải tại Bệnh viện Thanh Nhàn
5 p |
2 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật phaco trên mắt đục thể thủy tinh chín trắng căng phồng với phương pháp xé bao trước kết hợp kim 30G tại Bệnh viện Đa khoa Xuyên Á Vĩnh Long năm 2022 – 2023
7 p |
11 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị xẹp nhĩ khu trú tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2022 – 2024
6 p |
9 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật chỉnh hình vách ngăn kết hợp cắt túi hơi cuốn giữa
8 p |
6 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bệnh viêm mũi xoang tái phát sau phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang ở người lớn
7 p |
10 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc lấy sỏi niệu quản tại Bệnh viện Tâm Anh giai đoạn năm 2022-2024
7 p |
2 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt amiđan bằng dao điện lưỡng cực tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2021-2024
5 p |
2 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi khâu gân chóp xoay: Nghiên cứu báo cáo loạt ca
7 p |
6 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật phaco đặt iol phối hợp mở góc tiền phòng trên bệnh nhân glôcôm góc đóng nguyên phát đã phẫu thuật cắt bè thất bại
4 p |
3 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
