intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị túi thừa Meckel có biến chứng ở trẻ em

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi (PTNS) điều trị túi thừa Meckel có biến chứng ở trẻ em. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu tất cả các bệnh nhân (BN) dưới 16 tuổi được chẩn đoán và phẫu thuật nội soi cắt túi thừa Meckel có biến chứng từ năm 2012- 2018 tại bệnh viện Nhi Trung Ương. Chẩn đoán dựa vào dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị túi thừa Meckel có biến chứng ở trẻ em

  1. vietnam medical journal n02 - APRIL - 2020 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ TÚI THỪA MECKEL CÓ BIẾN CHỨNG Ở TRẺ EM Phạm Duy Hiền*, Trần Xuân Nam* TÓM TẮT segmental resection group (68,5 min) and combinated with appendectomy group (67,9 min). The longest 53 Mục tiêu: đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi hospital stay is peritonitis due to Meckel diverticulum (PTNS) điều trị túi thừa Meckel có biến chứng ở trẻ (7days). One patient presented with post-opearative em. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu tất cả các obstruction. Conclusion: laparoscopic assited Meckel bệnh nhân (BN) dưới 16 tuổi được chẩn đoán và diverticulectomy is feasible, safe and effective in children phẫu thuật nội soi cắt túi thừa Meckel có biến chứng Keywords: Meckel diverticulum, laparoscopic từ năm 2012- 2018 tại bệnh viện Nhi Trung Ương. surgery, children Chẩn đoán dựa vào dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh. Các chỉ tiêu nghiên cứu bao gồm các I. ĐẶT VẤN ĐỀ đặc điểm trong mổ và sau mổ, kết quả theo dõi bệnh nhân. Kết quả: Có 43 bệnh nhân trong nghiên cứu Túi thừa Meckel là bất thường bẩm sinh của với nhóm tuổi gặp nhiều nhất là dưới 2 tuổi (53,5%), ống tiêu hóa, do sự tiêu biến không hoàn toàn nam gặp nhiều hơn nữ (tỉ lệ 3,8/1), chủ yếu gặp biến của ống rốn tràng vào tuần thứ năm đến tuần chứng xuất huyết do túi thừa Meckel (81,4%). PTNS 1 thứ chín của thời kỳ bào thai. Túi thừa Meckel trocar chiếm nhiều nhất (79,1%), khoảng cách từ túi được ghi nhận gặp ở 2 - 4% dân số. thừa Meckel đến góc hồi manh tràng là 55,81cm. Cắt đoạn ruột chứa túi thừa chiếm 93%, 48% có cắt ruột Hầu hết những người còn tồn tại túi thừa thừa kèm theo. Thời gian phẫu thuật dài nhất trong Meckel thường không có biến chứng. Tần suất nhóm bệnh nhân cắt đoạn ruột có túi thừa (68,5 phút) xuất hiện biến chứng của túi thừa Meckel từ 4 – và bệnh nhân có cắt ruột thừa kèm theo (67,9 phút). 34% và thường xuất hiện trước 2 tuổi[1]. Các Thời gian nằm viện dài nhất trong nhóm viêm phúc biến chứng của túi thừa Meckel thường gặp trên mạc do thủng túi thừa (trung bình 7 ngày). Một bệnh lâm sàng là xuất huyết tiêu hóa túi thừa, viêm nhân tắc ruột sớm sau mổ. Kết luận: PTNS cắt túi thừa Meckel có biến chứng là phương pháp khả thi, an túi thừa Meckel, tắc ruột do túi thừa Meckel toàn hiệu quả trong điều trị bệnh. (lồng ruột hoặc xoắn ruột), viêm phúc mạc do Từ khóa: túi thừa Meckel, phẫu thuật nội soi, ở thủng túi thừa Meckel. Ngoài ra còn một số biến trẻ em chứng hiếm gặp như ung thư hóa túi thừa SUMMARY Meckel,…[2]. Chẩn đoán túi thừa Meckel có biến chứng có OUTCOMES OF LAPAROSCOPIC ASSISTED chỉ định phẫu thuật cắt túi thừa. Phương pháp COMPLICATED MECKEL phẫu thuật được lựa chọn tùy từng loại biến DIVERTICULECTOMY IN CHILDREN chứng: phẫu thuật mở hay phẫu thuật nội soi Objective: to evaluate outcome of laparoscopic assited complicated Meckel diverticulectomy in (PTNS). Phẫu thuật nội soi được triển khai tại children. Methods: Medical records of all patients bệnh viện Nhi Trung ương từ năm 1997 và cho under 16 years old with dignosis and suffering from đến năm 2000 đã trở thành phẫu thuật thường complicated Meckel diverticulectomy from 2012 to quy. Phương pháp phẫu thuật nội soi cắt túi thừa 2018 in Vietnam National Children Hospital. Diagnosis Meckel đã đạt được những ưu điểm của phẫu base on clincal and pre-clinical sign of disease. Study features include: intra and post-operative findings and thuật nội soi nói chung như có tính thẩm mỹ, surveillance results. Results: 43 patients were bệnh nhân hồi phục nhanh sau mổ, ít đau mà identified. The most age range is under 2 years vẫn đạt được hiệu quả điều trị. Mục tiêu của (53,5%), the male/female ratio: 3,8/1. The most nghiên cứu “đánh giá kết quả PTNS điều trị túi complication is gastrointestinal bleeding (81,4%). The thừa Meckel có biến chứng ở trẻ em” most surgical tecnique is one trocart assisted Meckel diverticulectomy, the medium length from Bauhin II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU valve to Meckel diverticulum is 55 cm. Segmental Đối tượng: bệnh nhi được chẩn đoán và resection accounts for 93%, 48% of all patients were appendectomy also. The longest operative time is được PTNS cắt túi thừa Meckel có biến chứng tại bệnh viện Nhi Trung Ương từ năm 2012- 2018 Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu mô tả *Bệnh viện Nhi Trung Ương loạt ca bệnh. Chịu trách nhiệm chính: Phạm Duy Hiền Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: tất cả Email: duyhien1972@yahoo.com bệnh nhân được chẩn đoán túi thừa Meckel có Ngày nhận bài: 6.2.2020 biến chứng (dựa vào lâm sàng và cận lâm sàng) Ngày phản biện khoa học: 7.4.2020 và được PTNS cắt tui thừa Meckel trong thời gian Ngày duyệt bài: 14.4.2020 216
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2020 nói trên. Các chỉ tiêu nghiên cứu bao gồm: các Có cắt RT kèm theo 67,95 40 120 đặc điểm trong và sau mổ, kết quả khám lại của cắt TT bệnh nhân. Không cắt RT kèm 64,76 30 100 Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân có túi thừa theo cắt TT Meckel không có biến chứng dược phát hiện tình Nhận xét: kỹ thuật cắt đoạn ruột có túi thừa cờ, các bệnh nhân hồ sơ không đầy đủ thông tin có thời gian phẫu thuật trung bình (68,50 phút) cho nghiên cứu, các bệnh nhân đã có tiền sử mổ dài hơn cắt túi thừa hình chêm (58,33 phút) (sự từ trước, hoặc được phẫu thuật tại cơ sở y tê khác. khác biệt này có ý nghĩa thống kê p< 0,05) Xử lý số liệu bằng Excel và Spss 16.0 Cắt túi thừa kèm theo cắt ruột thừa có thời gian phẫu thuật trung bình (67,95 phút) dài hơn III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU không kèm theo cắt ruột thừa (64,76 phút) (sự Tổng số 43 bệnh nhân trong nghiên cứu với tỉ khác biệt này không có ý nghĩa thống kê p>0,05) lệ nam/ nữ :34/9. Bảng 5: Thời gian hồi phục nhu động Bảng1: phân bố theo độ tuổi phát hiện bệnh ruột trở lại sau phẫu thuật theo biến chứng Số lượng của túi thừa Meckel: Độ tuổi Tỷ lệ % bệnh nhân Thời gian hồi Trung Dưới 2 tuổi 23 53,5 Ngắn Dài phục nhu bình ± Từ 3-10 tuổi 18 41,9 nhất nhất động ruột SD Trên 10 tuổi 2 4,6 (ngày) (ngày) Biến chứng (ngày) Nhận xét: Độ tuổi hay gặp phát hiện bệnh Viêm TT Meckel 2,5 ± 0,6 2 3 nhất là dưới 2 tuổi ( 53,5 %) . sự khác biệt này 2,77 ± có ý nghĩa thống kê ( p< 0,05) XH TT Meckel 1 3 0,6 Bảng 2: Đặc điểm túi thừa Meckel trong mổ VPM do thủng TT 3,0 ± Đặc điểm TT Trung bình Lớn Nhỏ 2 4 Meckel 1,41 Meckel ± SD nhất nhất Nhận xét: Thời gian hồi phục nhu động ruột Khoảng cách tới trung bình dài nhất ở nhóm biến chứng viêm phúc 55,81 ± van hồi manh 90 30 mạc do thủng túi thừa Meckel (3,0 ± 1,41 ngày). 13,31 tràng (cm) Bảng 6: Thời gian điều trị sau phẫu Đường kính(cm) 1,08± 0,27 1,5 0,5 thuật theo biến chứng của túi thừa Meckel Chiều dài (cm) 2,55± 1,03 5 1 Thời gian Trung Ngắn Dài Nhận xét: -Khoảng cách từ van hồi manh điều trị bình ± SD nhất nhất tràng tới túi thừa trung bình là 55,81 ± 13,31cm. Biến chứng (ngày) (ngày) (ngày) - Đường kính túi thừa trung bình là 1,08 ± 0,27cm. Viêm TT Meckel 5,2 ± 1,0 4 6 - Chiều dài trung bình túi thừa là 2,55 ± XH TT Meckel 5,14 ± 1,0 3 8 1,03cm. VPM do thủng TT 7 ± 2,83 5 9 - 79,1% bệnh nhân được PTNS 1 trocar, số Meckel còn lại được PTNS 3 trocar. Nhận xét: Thời gian điều trị sau phẫu thuật Bảng 3: Kỹ thuật cắt túi thừa Meckel trung bình lâu nhất ở nhóm biến chứng viêm phúc Kỹ thuật cắt túi thừa SL % mạc do thủng túi thừa Meckel (7 ± 2,83 ngày). Cắt túi thừa hình chêm 3 7,0 - Trong nghiên cứu 43 bệnh nhân của chúng Cắt đoạn ruột có túi thừa 40 93,0 tôi không có bệnh nhân nào có tai biến trong Có cắt RT kèm theo cắt TT 21 48,8 phẫu thuật. Không cắt RT kèm theo cắt TT 22 51,2 - Có 1 bệnh nhân trong nhóm viêm phúc mạc Nhận xét: Kỹ thuật cắt đoạn ruột có túi thừa do thủng túi thừa Meckl có biến chứng tắc ruột chiếm đa số các trường hợp bệnh nhân (93,0%) so sớm sau phẫu thuật (2,3%): bụng chướng hơi, với 3 bệnh nhân cắt túi thừa hình chêm (7,0%). sonde dạ dày nhiều dịch xanh bẩn. Có 21 bệnh nhân cắt túi thừa Meckel có cắt Không có trường hợp nào tử vong trong quá ruột thừa kèm theo. trình điều trị sau phẫu thuật. Bảng 4: Thời gian phẫu thuật IV. BÀN LUẬN Thời gian PT Trung Ngắn Dài Trong nghiên cứu của chúng tôi thấy khoảng Kỹ thuật bình ± SD nhất nhất cách từ van hồi manh tràng tới túi thừa Meckel cắt TT (phút) (phút) (phút) trung bình là 55,81 ± 13,31cm, xa nhất là cách Cắt túi thừa hình chêm 58,33 50 70 90cm, gần nhất cách 30cm. Khoảng cách này Cắt đoạn ruột có túi 68,50 30 120 phù hợp với y văn [3]. Đường kính chân túi thừa thừa trung bình là 1,08 ± 0,27cm, rộng nhất là 1,5cm 217
  3. vietnam medical journal n02 - APRIL - 2020 và hẹp nhất là 0,5cm. Chiều dài trung bình của chứa túi thừa nhằm hạn chế tối đa việc bỏ sót túi thừa Meckel đo được là 2,55 ± 1,03cm, mô lạc chỗ ở đoạn hồi tràng kế cận, tránh cho trong đó dài nhất là 5 cm và ngắn nhất là 1 cm bệnh nhân việc lặp lại biến chứng không đáng có (bảng 2). Kết quả nghiên cứu của chúng tôi phù của túi thừa Meckel. hợp với y văn cho thấy túi thừa Meckel thường Thời gian phẫu thuật trung bình ở bệnh nhân tuân theo “quy luật con số 2”: thường gặp cắt túi thừa hình chêm (58,33 phút) ngắn hơn so đường kính túi thừa khoảng 2cm và chiều dài túi với bệnh nhân cắt đoạn ruột chứa túi thừa thừa là 2 inche (5 cm) [3]. (68,50 phút) do kỹ thuật khâu nối toàn bộ chu vi Caroline C Jadlowiec và cộng sự [4] đề nghị ruột lâu hơn chỉ khâu nối 1 phần ruột và phải nên cắt bỏ túi thừa Meckel ở trẻ em khi được phát xác định độ lan rộng của mô lạc chỗ để tránh hiện dù có biến chứng hay không có biến chứng, sót. Bệnh nhân được phẫu thuật cắt túi thừa vì họ cho rằng hầu hết bệnh nhân đều xuất hiện Meckel có kèm theo cắt ruột thừa có thời gian biến chứng trong vòng 2 năm đầu đời. Phương phẫu thuật trung bình (67,95 phút) dài hơn bệnh pháp phẫu thuật nội soi tiếp cận qua đường mở nhân không cắt ruột thừa kèm theo (64,76 phút) rốn được mô tả đầu tiên bởi Pelosi vào năm 1992 (bảng 4). Thời gian phẫu thuật dài hay ngắn phụ để tiến hành cắt bỏ túi thừa Meckel. Trong nghiên thuộc vào loại biến chứng của túi thừa Meckel, cứu của chúng tôi phẫu thuật nội soi 1 trocar kinh nghiệm và trình độ của phẫu thuật viên, chiếm ưu thế 34/43 bệnh nhân (79,1%) so với tình trạng bệnh nhân trong cuộc mổ. mổ nội soi 3 trocar (20,9%). Việc lựa chọn phẫu Kết quả nghiên cứu cho thấy thời gian hồi thuật nội soi 1 trocar hay phẫu thuật nội soi 3 phục nhu động ruột trung bình của bệnh nhân trocar chúng tôi dựa vào biến chứng của túi thừa viêm túi thừa Meckel là 2,5 ± 0,6 ngày, xuất Meckel (chẩn đoán trước phẫu thuật), tình trạng huyết túi thừa là 2,77 ± 0,6, viêm phúc mạc do bệnh nhân đánh giá trước mổ, thói quen của từng thủng túi thừa Meckel là 3,0 ± 1,41 ngày (bảng phẫu thuật viên. Cụ thể 2 bệnh nhân được chẩn 5). So với nghiên cứu của Trần Vĩnh Hậu, Chìu đoán viêm phúc mạc, 1 bệnh nhân được chẩn Kín Hầu, Trần Thanh Trí [5] tiến hành nghiên đoán trước mổ thủng tạng rỗng được phẫu thuật cứu từ tháng 1/2004 đến tháng 1/2008, 21 bệnh nội soi 3 trocar; ngoài ra còn 6 trường hợp bệnh nhân tuổi từ 2 ngày tuổi đến 14.46 tuổi (trung nhân khác cũng được phẫu thuật nội soi 3 trocar. bình 47,24 tháng) được chẩn đoán túi thừa Kỹ thuật cắt bỏ đoạn ruột có túi thừa chiếm Meckel có biến chứng và được điều trị tại bệnh đa số các trường hợp bệnh nhân trong nghiên viện Nhi Đồng 2. Thời gian nhu động ruột trở lại: cứu của chúng tôi 40/ 43 bệnh nhân (93%) so phẫu thuật nội soi với túi thừa gây xuất huyết túi với 3 bệnh nhân cắt túi thừa hình chêm (7,0%). thừa là 2 ngày, với túi thừa thủng gây viêm phúc Trong số 43 bệnh nhân có 21/43 bệnh nhân mạc là 1 ngày; phẫu thuật mở với túi thừa gây (48,8%) được phẫu thuật cắt túi thừa kèm theo xuất huyết túi thừa là 3 ngày, với túi thừa thủng cắt ruột thừa, 22/ 43 bệnh nhân (51,2%) không gây viêm phúc mạc là 3,86 ngày. Như vậy thời cắt ruột thừa trong phẫu thuật cắt túi thừa gian hồi phục nhu động ruột trung bình của Meckel (bảng 3). Phẫu thuật cắt túi thừa Meckel chúng tôi lâu hơn. kèm theo cắt ruột thừa hay không phụ thuộc vào Thời gian nằm viện trung bình của bệnh từng phẫu thuật viên. Alfonso Papparella đưa ra nhân viêm túi thừa Meckel là 5,2 ± 1,0 ngày; ở nhận định nghiên cứu của Varcoe gợi ý sử dụng bệnh nhân xuất huyết túi thừa là 5,14 ± 1,0 tỷ lệ chiều dài/ đường kính của túi thừa Meckel ngày và ở bệnh nhân viêm phúc mạc do thủng làm công thức quyết định kỹ thuật cắt túi thừa túi thừa là 7 ± 2,83 ngày (bảng 6). Kimberly A. Meckel: Nếu tỷ lệ này nhỏ hơn 2 sẽ làm tăng Ruscher và cộng sự [6] cũng tiến hành so sánh nguy cơ sót niêm mạc lạc chỗ ở đoạn hồi tràng trên 815 bệnh nhân trải qua phẫu thuật mổ mở kế cận, cắt bỏ đoạn ruột chứa túi thừa được và mổ nội soi điều trị túi thừa Meckel cho kết khuyên dùng, và ngược lại nếu tỷ lệ này lớn hơn quả những bệnh nhân được thực hiện phẫu 2 thì cắt bỏ túi thừa hình chêm [1]. Trong thuật nội soi có thời gian nằm viện ngắn hơn so nghiên cứu của chúng tôi chỉ có 10 trường hợp với mổ mở (4,3 +/- 2,7 ngày, trung bình là 4 có tỉ lệ chiều dài/đường kính túi thừa < 2cm và ngày so với mổ mở 5,7 +/- 5,2 ngày, trung bình 33 bệnh nhân có tỉ lệ chiều dài/ đường kính túi là 5 ngày, p= 0,02). Như vậy phẫu thuật nội soi thừa >= 2cm. Điều này trái với y văn. Do trong cho kết quả hiệu quả hơn mổ mở trong điều trị quá trình phẫu thuật việc xác định kích thước túi bệnh lý túi thừa Meckel. thừa Meckel chỉ mang tính chất tương đối, nên Một số nghiên cứu của các tác giả khác đồng phẫu thuật viên đa phần chọn cắt đoạn ruột thuận phẫu thuật cắt bỏ túi thừa Meckel 100% 218
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2020 khi có biến chứng được chẩn đoán từ trước hoặc thừa Meckel có biến chứng cho kết quả khả thi, khi phẫu thuật phát hiện được[7]. Trong nghiên an toàn, và hiệu quả. cứu của chúng tôi không có tai biến nào trong mổ được ghi nhận. Điều trị sau mổ có 1 bệnh TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Alfonso Papparella et al (2014), Laparoscopic nhân trong nhóm biến chứng viêm phúc mạc do approach to Meckel’s diverticulum, World Journal thủng túi thừa Meckel biểu hiện bán tắc ruột of Gastroenterology, 20(25), 8173-8178. sớm sau mổ. Tuy nhiên bệnh nhân được điều trị 2. F Ferranti et al (1999), Meckel’s diverticulum: ten nội khoa ổn định. Nguyên nhân tắc ruột sớm years experience, I1 Giornale di chirurgia, 20, 107-122. nghĩ do: trẻ tuổi còn nhỏ (23 tháng), nhập viện 3. Victoria K Pepper et al (2012), Diagnosis and ngày thứ 2 của bệnh (ngày thứ nhất sốt, ho; management of pediatric appendicitis, ngày hai thở ậm ạch, bụng chướng vào viện intussusception, and Meckel diverticulum, Surgical huyện sau chuyển viện Nhi Trung ương với chẩn Clinics of North America, 92(3), 505-526. 4. Caroline C Jadlowiec et al (2015), Is an đoán thủng tạng rỗng), thể trạng kém phải đặt incidental Meckel’s diverticulum truly benign, ống nội khí quản thở máy hồi sức tích cực trước Surgery, 1-4. mổ (9 giờ), tình trạng viêm phúc mạc nặng nên 5. Chìu Kín Hầu và cộng sự (2009), Vai trò của nội dẫn đến tình trạng liệt ruột cơ năng sau mổ. soi ổ bụng trong xử trí túi thừa Meckel có biến Nhiều nghiên cứu cũng chỉ ra biến chứng sau mổ chứng, Y học TP. Hồ Chí Minh, tập 13, số 6. 6. Kimberly A Ruscher et al (2011), National PTNS cắt túi thừa Meckel là ít và đa phần đều trends in the surgical management of Meckel's điều trị nội khoa ổn định diverticulum, Journal of pediatric surgery, 46(5), pp. 893-896. V. KẾT LUẬN 7. Augusto Zani et al (2008), Incidentally detected Biến chứng do túi thừa Meckel thường gặp ở Meckel diverticulum: to resect or not to resect?, những trẻ dưới 2 tuổi trong đó xuất huyết tiêu Annal of Surgery, 247, pp. 276 – 281. hóa là hình thái hay gặp nhất. PTNS điều trị túi NGHIÊN CỨU TẦN SUẤT KIỂU HÌNH KHÁNG NGUYÊN BẠCH CẦU NGƯỜI (HLA) CỦA NGƯỜI CHO THẬN VÀ NHẬN THẬN KHÔNG CÙNG HUYẾT THỐNG Phạm Lê Nhật Minh1,2, Nguyễn Thị Thu Hoài2, Trần Văn Bảo1 TÓM TẮT tham gia nghiên cứu: tỷ lệ nam chiếm đa số. Độ tuổi nghiên cứu tập trung từ 18-30 tuổi ở người cho thận 54 Mục tiêu: Nghiên cứu tần suất kiểu hình kháng và từ 31-40 tuổi ở người nhận thận. Ở đối tượng nguyên bạch cầu người (HLA) của người đăng ký cho người cho thận không cùng huyết thống, ghi nhận kết thận và người chờ nhận thận không cùng huyết thống. quả định danh HLA với các allele chiếm tần suất hiện Đối tượng: Gồm 95 người đăng ký cho thận không diện cao như HLA-A*02, A*11, A*24, B*15, B*46, cùng huyết thống (sau đây gọi tắt là người cho thận) B*40, DRB1*9, DRB1*12, DRB1*15, DQA1*01, và 81 người đăng ký nhận thận không cùng huyết DQA1*03, DQA1*06, DQB1*02, DQB1*03, DQB1*05. thống với người cho thận (sau đây gọi tắt là người Ngoài ra, nghiên cứu ghi nhận sự xuất hiện với tần nhận thận) được xét nghiệm định danh HLA tại Trung suất thấp của các allele HLA-A*01, A*03, A*23, A*32, tâm truyền máu Chợ Rẫy từ tháng 03/2018 đến tháng A*68, B*41, B*56, DRB1*01, DQB1*01 hoặc không 02/2020. Phương pháp: Mô tả cắt ngang, hồi cứu. xuất hiện của các allele HLA-A*21, A*36, A*74, B*14, Trong nghiên cứu này, chúng tôi xét nghiệm định B*53. Ở đối tượng người nhận thận không cùng huyết danh HLA-A, -B, -DRB1, -DQA1, -DQB1 bằng kỹ thuật thống, ghi nhận kết quả định danh HLA với các allele PCR-SSO (Polymerase chain reaction-Sequence chiếm tần suất hiện diện cao như HLA-A*02, A*11, specific oligonucleotides) với công nghệ Luminex A*24, B*07, B*15, DRB1*09, DRB1*12, DRB1*15, (LABtype PCR-SSO). Kết quả: Trong 95 người cho DQA1*01, DQA1*03, DQA1*06, DQB1*03, DQB1*05, thận và 81 người nhận thận không cùng huyết thống DQB1*06. Ngoài ra, nghiên cứu ghi nhận sự xuất hiện với tần suất thấp của các allele HLA-A*03, A*23, 1Bệnh viện Chợ Rẫy A*34, A*68, B*56, DRB1*01, DRB1*18 hoặc không 2Trường Đại học Quốc Tế; xuất hiện của các allele HLA-A*23, B*7, B*41, B*52, DQB1*01. Kết luận: Bước đầu ghi nhận có sự khác Chịu trách nhiệm chính: Phạm Lê Nhật Minh biệt về phân bổ HLA giữa hai đối tượng nghiên cứu. Sự Email: stevenminh79@gmail.com khác biệt tập trung ở tần suất hiện diện chiếm ưu thể Ngày nhận bài: 5.2.2020 các allele thuộc các loci HLA-B, -DRB1, -DQB1 ở người Ngày phản biện khoa học: 3.4.2020 cho thận và người nhận thận không cùng huyết thống. Ngày duyệt bài: 13.4.2020 219
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2