intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả sớm tán sỏi thận qua da bằng đường hầm nhỏ tại Bệnh viện Quân Y 105

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả sớm tán sỏi thận qua da bằng đường hầm nhỏ tại Bệnh viện Quân y 105. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 57 BN được tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ tại Bệnh Viện Quân Y 105 từ 07/2017 đến 07/2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả sớm tán sỏi thận qua da bằng đường hầm nhỏ tại Bệnh viện Quân Y 105

  1. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LẦN THỨ XV HỘI TIẾT NỆU-THẬN HỌC VN; LẦN THỨ VII VUNA-NORTH,2021 khuẩn tiết niệu tại bệnh viện trẻ em Hải antibiotics on biofilm produced by Phòng”. Luận văn bác sĩ chuyên khoa cấp II – uropathogenic Escherichia coli isolated from Đại học y Hải Phòng. children with urinary tract infection. Pathog 6. Ganesh R, Shrestha D, Bhattachan B, Rai Dis. 2017;75(4). G. Epidemiology of urinary tract infection 9. Guzman M, Salazar E, Cordero V, Castro and antimicrobial resistance in a pediatric A, Villanueva A, Rodulfo H, et al. Multidrug hospital in Nepal. BMC Infect Dis. resistance and risk factors associated with 2019;19(1):420. community-acquired urinary tract infections 7. Giri A, Kafle R, Singh GK, Niraula N. caused by Escherichia coli in Venezuela. Prevalence of E. Coli in Urinary Tract Biomedica. 2019;39(s1):96-107. Infection of Children Aged 1-15 Years in A 10. Vachvanichsanong P, McNeil EB, Medical College of Eastern Nepal. JNMA J Dissaneewate P. Extended-spectrum beta- Nepal Med Assoc. 2020;58(221):11-4. lactamase Escherichia coli and Klebsiella 8. Gonzalez MJ, Robino L, Iribarnegaray V, pneumoniae urinary tract infections. Zunino P, Scavone P. Effect of different Epidemiol Infect. 2020;149:e12. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM TÁN SỎI THẬN QUA DA BẰNG ĐƯỜNG HẦM NHỎ TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 105 Ngô Tiến Khương1, Cấn Việt Hùng1, Đỗ Thế Sơn1 Nguyễn Văn Đoàn1, Trần Thị Thanh Loan1 TÓM TẮT 18 chứng 12,28%, tỷ lệ sạch sỏi 87,7%, kết quả sớm Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm tán sỏi thận tốt 86%, trung bình 10,49% và xấu 3,51%. qua da bằng đường hầm nhỏ tại Bệnh viện Quân Kết luận: Tán sỏi thận qua da bằng đường y 105. hầm nhỏ là hiệu quả và an toàn. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến Từ khóa: sỏi thận, phẫu thuật tán sỏi thận qua cứu, mô tả cắt ngang trên 57 BN được tán sỏi da đường hầm nhỏ. thận qua da đường hầm nhỏ tại Bệnh Viện Quân Y 105 từ 07/2017 đến 07/2020. SUMMARY Kết quả: Thời gian phẫu thuật trung bình EVALUATE THE EARLY RESULTS OF 102,72 ± 42,22 phút, tỷ lệ tai biến 10,5%, biến MINI - PERCUTANEOUS NEPHROLITHOTOMY IN 105 MILITARY HOSPITAL 1 Bệnh viện Quân y 105, Tổng cục Hậu cần Objectives: To assess the results early of Liên hệ tác giả: Ngô Tiến Khương. Mini – Percutaneous Nephrolithotomy (mini – Email: soninvi3107@gmail.com PCNL) at 105 Military Hospital. Ngày nhận bài: 5/8/2021 Patients and method: Clinical intervention, Ngày phản biện: 11/9/2021 prospective, follow-up study without comparison Ngày duyệt bài: 20/9/2021 130
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 in 57 patients underwent mini –PCNL from 07/2020. 07/2017 to 07/2020. Tiêu chuẩn lựa chọn Results: Mean operative time was 102.72 ± - Tất cả các BN có chỉ định TSTQD 42.22 minutes, intra –operative complication rate đường hầm nhỏ. was 10.5%, post-operativecomplication rate was - Sỏi sót, sỏi tái phát sau mổ mở. 12,28%, gravel clean rate was 87.7%, 2.2. Phương pháp nghiên cứu theearlyresult was good in 86%, averagein * Thiết kế: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt 10.49%, bad in 3.51%. ngang. Conclusion: Mini – PCNL is effective and *Quy trình TSTQD đường hầm nhỏ dưới safe. hướng dẫn siêu âm: Keywords: kidney stones, mini percutaneous Vô cảm: BN được gây tê tủy sống hoặc nephrolitotomy. gây mê nội khí quản. Bước 1: Đặt ống thông (Catheter) niệu I. ĐẶT VẤN ĐỀ quản. BN được đặt ở tư thế sản khoa. Soi Phẫu thuật tán sỏi thận qua da (PCNL) là bàng quang bằng ống soi niệu quản đánh giá phương pháp điều trị ít xâm lấn hiện nay toàn trạng lòng bàng quang. Luồn dây dẫn được coi là tiêu chuẩn vàng trong điều trị sỏi đường qua lỗ niệu quản bên có sỏi, tiến máy thận [1]. Hiện nay, có 3 hình thức tán sỏi soi kiểm soát. Rút ống soi niệu quản đặt thận qua da là tán sỏi thận qua da tiêu chuẩn Catheter số 6 hoặc 7, đặt sonde niệu đạo và (Standard Percutaneous Nephrolithotomy), cố định tạm thời 2 ống thông trên với nhau. qua đường hầm nhỏ (Mini Percutaneous Bước 2: Chọc dò đài bể thận qua da. BN Nephrolithotomy) và qua đường hầm rất nhỏ có thể nằm sấp hay nằm nghiêng. Rạch da, (Micro Percutaneous Nephrolithotomy) cân tại vị trí xác định chọc dò, chọc dò đài bể [1],[2]. Cả 3 phương pháp trên tương ứng với thận bằng kim 18 gauge dưới hướng dẫn siêu kích cỡ ống nong dùng trong phẫu thuật từ âm khi vào đài thận sẽ ra nước tiểu. lớn đến nhỏ lần lượt là 26-30fr, 16-20fr và Bước 3:Tạo đường hầm và tán sỏi. Luồn 10-14fr, kích thước ống nong nhỏ có ưu dây dẫn đường đầu cong qua kim, vào đài bể điểm như giảm đau sau mổ, giảm chảy máu, thận (ĐBT). Rút kim chọc dò ra ngoài. Nong suy thận tiềm tàng và các biến chứng đường hầm vào thận theo dây dẫn thông qua [2],[3],[4]. các loại nong có kích cỡ lần lượt từ 6-18Fr. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả Đặt Amplatz 18Fr vào ĐBT, đưa ống kính sớm của phương pháp tán sỏi thận qua da vào kiểm tra nếu thấy Amplatz có nằm trong bằng đường hầm nhỏ từ tháng 07/ 2017 đến hệ thống ĐBT thì quá trình tạo đường hầm 07/ 2020 tại Bệnh viện Quân y 105. kết thúc. Nếu Amplatz chưa vào được ĐBT thì đưa ống kính theo dây dẫn đến khi thấy II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU có cấu trúc niêm mạc đài bể thận và đẩy 2.1. Đối tượng nghiên cứu Amplatz vào.Tán vụn sỏi bằng Laser kết hợp Các bệnh nhân (BN) được chẩn đoán xác bơm nước bằng máy với áp lực 20-32Kpa. định là sỏi thận và được phẫu thuật tán sỏi Bơm rửa lấy mảnh sỏi. thận qua da (TSTQD) đường hầm nhỏ tại Bước 4: Đặt ống thông JJ niệu quản và Bệnh viện Quân y 105 từ tháng 07/2017 đến dẫn lưu đài bể thận ra da. Rút ống thông niệu 131
  3. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LẦN THỨ XV HỘI TIẾT NỆU-THẬN HỌC VN; LẦN THỨ VII VUNA-NORTH,2021 quản đặt ngược dòng ở thì 1, luồn dây dẫn III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU đường qua ống soi thận và rút ống soi và đặt Trong nghiên cứu (NC) của chúng tôi có JJ niệu quản xuôi dòng, đặt dẫn lưu ĐBT ra 57 BN được thực hiên TSTQD bằng phương da sonde Foney 16Fr qua Amplatz, cố định pháp đường hầm nhỏ dưới hướng dẫn của sonde vào da. siêu âm tại bệnh viện Quân y 105; phù hợp Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS với tiêu chuẩn lựa chọn của nhóm NC có kết 20.0 quả như sau: Bảng 1. Đặc điểm chung Đặc điểm BN Kết quả Nam 41 (71,9) Giới Nữ 16 (28,1) Tuổi trung bình (min - max) 52,91 ± 10,65 (33 - 78) Nhẹ cân 1(1,8) Chỉ số BMI Bình thường 53(93,0) Béo phì 3(5,2) S1 12 (21,1) Phân loại sỏi S2 36 (63,2) (Theo Mores và Boyce) S3 8 (14) S4 1 (1,8) Không giãn 13 (22,8) Độ 1 15 (26,3) Mức độ giãn thận Độ 2 22 (38,6) Độ 3 7 (12,3) Siêu âm 19,61 ± 11,14 mm (8 – 80). Kích thước sỏi trung bình CLVT 25,35 ± 13,01 mm (8 – 95). Bảng 2. Một số đặc điểm kỹ thuật Đặc điểm BN Kết quả Thời gian chọc dò (min - max) (phút) 14,12 ± 5,44(10 -30) Đài trên 4(7,0) Vị trí chọc dò vào thận Đài giữa 30 (52,6) Đài dưới 23(40,4) Thời gian PT trung bình (phút) 102,72 ± 42,22 (45 - 210) Tỷ lệ tai biến (%) 10,5 132
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 Bảng 3. Liên quan của 1 số yếu tố đến thời gian phẫu thuật F Thời gian PT trung bình p ≤ 2 cm 39 101,11 ± 39,73 Kích thước sỏi 0,847 > 2 cm 18 103,46 ± 43,80 Nằm sấp 34 121,18 ± 43,19 < Tư thế tán Nằm nghiêng 23 76,43 ± 20,83 0,001 Nhẹ cân 1 105 BMI Bình thường 53 104,34 ± 41 10 0,472 Béo phì 3 73,33 ± 15,28 Không 42 95,95 ± 39,42 Tiền sử mổ 0,42 Có 121,67 ± 45,34 Bảng 4. liên quan của vị trí hình thái, kích thước sỏi và tư thế BN đến mức độ sạch sỏi Độ sạch sỏi p Sạch Không sạch ≤ 2 cm 35 4 Kích thước sỏi 0,470 > 2 cm 15 3 S1 12 0 S2 36 4 Vị trí, hình thái sỏi S3 8 2 0,18 S4 0 1 Nằm sấp 29 5 Tư thế khi tán 0,498 Nằm nghiêng 21 2 Bảng 5. Kết quả sớm Đặc điểm Kết quả Thời gian dẫn lưu bể thận trung bình (ngày) 6,02 ± 2,91 Thời gian nằm viện trung bình (ngày) 10,63 ± 5,81 Tỷ lệ sạch sỏi 87,7 Chảy máu 2 (3,51) Biến chứng phẫu thuật Nhiễm khuẩn niệu 3 (5,26) Rò nước tiểu 2 (3,51) Tốt 49(86,0) Kết quả chung Trung bình 6 (10,49) Xấu 2 (3,51) 133
  5. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LẦN THỨ XV HỘI TIẾT NỆU-THẬN HỌC VN; LẦN THỨ VII VUNA-NORTH,2021 IV. BÀN LUẬN TSTQD. Chúng tôi cũng ghi nhận không có Kết quả NC của chúng tôi cho thấy tuổi sự khác biệt giữa mức độ sạch sỏi của 2 trung bình (TB) là 52,91 ± 10,65 tuổi, cao nhóm BN có KT sỏi >2cm và ≤ 2cm. (p = nhất 78 tuổi, thấp nhất 33 tuổi. Tỷ lệ bị sỏi 0,47) thận gặp nhiều nhất ở lứa tuổi 51-60 chiếm Thời gian phẫu thuật TB trong NC này là 31,6% . Tỷ lệ Nam/Nữ bị bệnh trong nghiên 102,72 ± 42,22 phút (45 - 210 phút) dài hơn cứu của chúng tôi là 41/16 = 2,56/1. So với so với NC khác là 89,3 ± 9,0 phút [4], và kết quả NC của Lương Hồng Thanh [4], tỷ lệ 65,1 ± 29,4 phút [6]. Có nhiều yếu tố ảnh mắc bệnh theo nhóm tuổi cao nhất ở nhóm hưởng tới thời gian tán sỏi như : kinh nghiệm 51 – 60 tuổi, kết quả ở NC của chúng tôi phẫu thuật viên, vị trí, kích thước sỏi, độ tương đương ( 31,6% so với 30,9%) nhưng giãn thận, công suất máy tán sỏi….Chúng tôi cao hơn về độ tuổi TB (52,91 so với 46,5) và cho rằng 1 trong các lý do quan trọng khiến tỷ lệ Nam/Nữ mắc bệnh (2,56/1 so với thời gian PT ở NC này dài hơn NC khác là 1,75/1). do chúng tôi còn ít kinh nghiệm. Khi nghiên NC này chúng tôi gặp tỷ lệ BN nhẹ cân, cứu một số yếu tố được cho là có ảnh hưởng bình thường và béo phì lần lượt là 1,8%, đến thời gian PT, chúng tôi nhận thấy rằng 93% và 5,2%. Tỷ lệ này ở các NC khác lần thời gian PT không có mối liên quan nào với lượt là 0,6%, 47,3% và 52,1% [4]. Chỉ số tiền sử PT bên thận được tán sỏi (p = 0,42), BMI được cho là yếu tố có ảnh hưởng đến KT sỏi ở 2 nhóm ≤ 2cm và > 2cm (p = kết quả phẫu thuật (PT) [4], [5]. Tuy nhiên 0,847). Tư thế BN khi tán (nằm sấp hay nằm trong NC này chúng tôi ghi nhận không có nghiêng) có liên quan đến thời gian phẫu sự liên quan giữa BMI và thời gian PT (p = thuật TB, tư thế nằm nghiêng nhanh hơn 0,472 ). đáng kể so với tư thế nằm sấp (p < 0,001). NC này chúng tôi nghi nhận kích thước Tỷ lệ sạch sỏi ở NC này là 87,7% so với (KT) sỏi TB là 25,35± 13,01mm (8 – các NC khác là 72,7%[4] và 86,5% [6]. Kết 95mm). KT này ở NC của Nguyễn Đình Bắc quả PT đạt tốt , trung bình và xấu lần lượt là [6] là 20,28 ± 7,82 mm (19 - 43). Nhiều tác 86%, 16,49% và 3,51%. Tỷ lệ đạt kết quả tốt giả cho rằng chỉ định TSTQD khi KT sỏi ở các NC khác là 72,7% [4] và 82,5% [6]. >1,5cm [4], [5], [6]. NC của chúng tôi với Theo đánh giá của Zeng [1] thì tỷ lệ tai biến KT sỏi TB 23,35mm là phù hợp với chỉ định PT đối với các phẫu thuật viên có kinh này. Tuy nhiên, chúng tôi gặp 1 BN có sỏi nghiệm là khoảng 1,5%, phẫu thuật viên trẻ KT 8mm, BN này có tiền sử tán sỏi niệu ít kinh nghiệm là 15-18%. NC của chúng tôi quản ngược dòng, mảnh sỏi trôi lên bể thận. gặp tỷ lệ tai biến PT ở 6 BN (10,5%) và chỉ Viên sỏi thường xuyên di động lên xuống gặp tai biến chảy máu. Tỷ lệ biến chứng là giữa bể thận và niệu quản đoạn 1/3 trên gây 12,28% (7BN) tuy nhiên các biến chứng này đau đớn và khó chịu cho BN. BN gặp khó đều ở mức độ nhẹ. khăn với các phương pháp điều trị khác, Đặt dẫn lưu thận ra da khi kết thúc chúng tôi đã thành công với chỉ định TSTQD là quy trình chuẩn cho dù sẽ gây 134
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 đau, khó chịu và kéo dài ngày nằm viện cho lệ 12,28%, tỷ lệ sạch sỏi sau tán chiếm BN. Bên cạnh tác dụng cầm máu, ống dẫn 87,7%, kết quả sớm sau mổ có tỷ lệ tốt, trung lưu thận là để dự phòng thoát nước tiểu khi bình và xấu lần lượt là: 86%; 10,49% và thận ứ nước, lưu thông niệu quản xuống 3,51%. Phẫu thuật tán sỏi thận qua da đường bàng quang không thuận lợi, không đặt được hầm nhỏ là hiệu quả và an toàn. sonde JJ xuống bàng quang hoặc để theo dõi ở BN có nhiễm trùng trong thận hoặc có TÀI LIỆU THAM KHẢO nguy cơ chảy máu sau mổ. Thời gian lưu dẫn 1. Zeng G et al (2013). Minimally invasive lưu bể thận TB là 6,02 ±2,91 ngày (từ 3 đến percutaneous nephrolithotomy for simple and 17 ngày). Chúng tôi chỉ định rút dẫn lưu bể complex renal caliceal stones: A comparative analysis of more than 10,000 cases. J thận khi đánh giá sự lưu thông nước tiểu từ Endourol, 27(10): 1203 - 1208. bể thận xuống bàng quang tốt (nước tiểu qua 2. Phạm Huy Huyên và cộng sự (2016), '' dẫn lưu bể thận giảm theo thời gian và ra qua Đánh giá kết quả bước đầu tán sỏi qua da dẫn lưu bể thận < 100 ml/ ngày) và không có đường hầm nhỏ tại Bệnh Viện Xanh Pôn''. tình trạng chảy máu (nước tiểu trong). Thời Tạp chí Y Học Việt nam tập 445, tr. 258-262. gian rút dẫn lưu bể thận ở NC khác TB là 3. Hoàng Long, Vũ Nguyễn Khải Ca, Trần 4,02±0,77 ngày [4]. Quốc Hòa, Nguyễn Đình Liên và cộng sự Thời gian nằm viện TB là 10,63 ± 5,81 (2017), "Tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ ngày, ngắn nhất là 5 ngày và dài nhất là 33 dưới hướng dẫn siêu âm, lựa chon tối ưu ngày. Thời gian nằm viện phụ thuộc nhiều trong điều trị sỏi đài bể thận''. Tạp chí Y yếu tố trong đó biến chứng sau mổ là yếu tố Dược Học - Trường Đại Học Y Dược Huế - chính gây kéo dài ngày điều trị (2 BN biến Số đặc biệt - Tháng 8/ 2017, tr 304- 314. chứng trong NC có ngày điều trị dài nhất 4. Lương Hồng Thanh (2018), Đánh giá kết trong NC, số ngày điều trị là 25 và 33 ngày). quả tán sỏi thận qua da bằng phương pháp Thời gian nằm viện sau mổ trung bình ở 1 số đường hầm nhỏ - tư thế nằm nghiêng tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức, Luận án tiến sĩ y NC khác là 6,4 ± 2,6 ngày [4]; 7,42 ± 3,84 học, Đại Học Y hà Nội. ngày [6] và 6,8 ± 2,2 [1]. 5. Trần Xuân Tuấn (2008), Đánh giá hiệu quả tạo đường hầm vào thận bằng bộ nong Webb V. KẾT LUẬN trong phẫu thuật lấy sỏi thận qua da, Luận văn Qua nghiên cứu trên 57 bệnh nhân được thạc sỹ Y học Đại học Y Dược TP Hồ Chí tán sỏi qua da bằng đường hầm nhỏ tại Bệnh Minh. viện Quân y 105 từ tháng 07/2017 đến 6. Nguyễn Đình Bắc (2017), Đánh giá kết quả 07/2020. Chúng tôi rút ra một số kết luận: phẫu thuật tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ Kích thước sỏi trung bình là 25,35 ± ở bệnh nhân tiền sử mổ sỏi thận cùng bên, 13,01mm (8 – 95mm), thời gian phẫu thuật Luận văn thạc sỹ Y học Đại học Y Hà Nội. trung bình: 102,72 ± 42,22 phút, tỷ lệ tại biến là 10,5 %, biến chứng phẫu thuật có tỷ 135
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
53=>2