intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá mối tương quan giữa thị trường và tổn thương võng mạc trên bệnh võng mạc đái tháo đường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá mối liên quan giữa thị trường và tổn thương võng mạc trên bệnh võng mạc đái tháo đường. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 33 bệnh nhân (61 mắt) bị bệnh võng mạc đái tháo đường tại bệnh viện Hữu Nghị Đa Khoa Nghệ An từ tháng 7/2018 – tháng 7/2019.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá mối tương quan giữa thị trường và tổn thương võng mạc trên bệnh võng mạc đái tháo đường

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 2. Bộ Y Tế, trang tin về dịch viêm đường hô hấp quick online cross-sectional survey, 2020, cấp do chủng mới của virus Corona gây ra International Journal of Biological Sciences. (nCoV), truy cập tại trang web 6. Harry N, Deborah A. Analyzing Likert https://ncov.moh.gov.vn/ Data, 2012. Jounal of Extension; 50(2): 1. 3. Cẩm nang hỏi – đáp thông tin về bệnh viêm 7. Huynh G, Nguyen TNH, Tran VK et al. đường hô hấp cấp do chủng mới vi rút Knowledge and attitude toward COVID-19 Corona (nCoV), truy cập ngày 7/2/2020, tại among healthcare workers at District 2 trang web https://moh.gov.vn/tin-tong-hop/- Hospital, Ho Chi Minh City, 2020. Asian /asset_publisher/k206Q9qkZOqn/content/ca Pacific Journal of Tropical Medicine. m-nang-hoi-ap-thong-tin-ve-benh-viem- 8. Sima R, Mariam I, Aisha B. Knowledge, uong-ho-hap-cap-do-chung-moi-vi-rut- attitudes, and practices (KAP) towards corona-ncov- COVID-19: A quick online cross-sectional 4. Arina AA., Mohammad RH , Tham JS et survey among Tanzanian residents,2020. al. Public knowledge, attitudes and practices MedRxiv. towards COVID-19: A cross-sectional study 9. Tasnima H, Khondoker MH, Md. MRB et in Malaysia, 2020, Plos One. al. Knowledge, attitude and practices (KAP) 5. Bao LZ, Wei L, Hai ML et al. Knowledge, towards COVID-19 and assessment of risks attitudes, and practices towards COVID-19 of infection by SARS-CoV-2 among the among Chinese residents during the rapid Bangladeshi population: An online cross rise period of the COVID-19 outbreak: a sectional survey”, 2020. Research Square. ĐÁNH GIÁ MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA THỊ TRƯỜNG VÀ TỔN THƯƠNG VÕNG MẠC TRÊN BỆNH VÕNG MẠC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Trịnh Thị Hà1, Trần Tất Thắng2, Nguyễn Văn Nam2 TÓM TẮT 97 tại bệnh viện Hữu Nghị Đa Khoa Nghệ An từ Mục tiêu: Đánh giá mối liên quan giữa thị tháng 7/2018 – tháng 7/2019. Kết quả: Độ lệch trường và tổn thương võng mạc trên bệnh võng trung bình (MD): -5,46 ± 2,67dB, MD của mạc đái tháo đường. Đối tượng và phương nhóm mắt tăng sinh: -4,58 ± 2,34dB, nhóm mắt pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 33 bệnh chưa tăng sinh nhẹ: -4,74 ± 2,12dB, nhóm vừa: - nhân (61 mắt) bị bệnh võng mạc đái tháo đường 6,03 ± 2,57dB, nhóm nặng: -7,87± 3,23dB, nhóm rất nặng -7,56dB. Kiểm định thống kê thấy có khác biệt của MD giữa hai nhóm chưa 1 Trường Đại học Y khoa Vinh tăng sinh nhẹ và vừa với p = 0,023. 2 Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An Đô lệch khu trú (PSD) trung bình là: 3,46 ± Chịu trách nhiệm chính: Trịnh Thị Hà 2,43dB, PSD của nhóm mắt tăng sinh: 3.77 ± Email: trinhha@vmu.edu.vn 1,42 dB, nhóm mắt chưa tăng sinh nhẹ: 2,44 ± Ngày nhận bài: 31.8.2020 1,69dB, nhóm vừa: 3,88 ± 2,39dB , nhóm nặng: Ngày phản biện khoa học: 15.9.2020 4.22± 2,34dB, nhóm rất nặng 3,55dB. Kiểm định Ngày duyệt bài: 30.9.2020 605
  2. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN thống kê thấy có khác biệt của PSD giữa hai there is no difference between groups. nhóm chưa tăng sinh nhẹ và vừa với p = 0,034 The average receptor threshold of 4 points 60 Chỉ số thị trường (VFI): 95,14 ± 8,94%, away from the fixative point in the group with không có sự khác biệt giữa các nhóm. macular edema: 24.39 ± 2.17dB, the group Ngưỡng cảm thụ trung bình của 4 điểm cách without macular edema: 27.71 ± 2.01dB, with a điểm định thị 60 ở nhóm có phù hoàng điểm: negative correlation with r = -0,578, p
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 pháp thăm dò chức năng thị giác có giá trị để tháng 9/2019. theo dõi chức năng thị giác ngoài hoàng 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn: điểm của các bệnh nhân VMĐTĐ. Vì thế - Bệnh nhân có tổn thương bệnh việc đánh giá theo dõi thị trường bệnh nhân VMĐTĐ. VMĐTĐ là rất cần thiết. Những thay đổi khi - Bệnh nhân có thể làm được thị trường làm khám nghiệm thị trường bệnh nhân (thị lực ≥ ĐNT 3m) tương quan với mức độ tổn thương võng - Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu. mạc bệnh nhân VMĐTĐ. Để dự phòng mất 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ thị lực nghiêm trọng của bệnh nhân - Tại mắt: có kèm các tổn thương khác BVMĐTĐ, dựa vào đánh giá thị trường của mắt gây cản trở tới thăm khám và ảnh mang lại nhiều thông tin hơn thị lực [5]. Ở hưởng đến kết quả đo thị trường. Việt Nam còn ít nghiên cứu đánh giá thị - Bệnh nhân có bệnh lý toàn thân nặng trường trong BVMĐTĐ, nhất là ở các bệnh không phối hợp đo thị trường được. viện tuyến tỉnh còn chưa chú trọng vào việc 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên theo dõi thị trường cho BVMĐTĐ do đó cứu mô tả cắt ngang không có nhóm chứng. chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu đánh giá mối tương quan giữa thị trường III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN và tổn thương võng mạc trong BVMĐTĐ. 3.1. Đặc điểm bệnh nhân Nghiên cứu trên 33 bệnh nhân với 61 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU mắt, trong đó có 19 bệnh nhân nữ chiếm 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Bao gồm 46 57,58%) và 14 nam chiếm 42,42% . Tuổi bệnh nhân ( 83 mắt) mắc bệnh VMĐTĐ trung bình của bệnh nhân là 61,52 ± 12,32T. được theo dõi và khám tại bệnh viện Hữu Thời gian mắc bệnh ĐTĐ trung bình 9,83 ± nghị đa khoa Nghệ An từ tháng 9/2018- 2,33 năm. 3.2. Mối liên quan giữa thị trường và bệnh võng mạc đái tháo đường 3.2.1. Mối liên quan giữa chỉ số MD với mức độ của bệnh VMĐTĐ Giai đoạn BVMĐTĐ Số mắt MD trung bình (dB) r p Nhẹ 13 -4,74 ± 2,12 Chưa tăng Vừa 43 -6,03 ± 2,57 sinh Nặng 2 -7,87 ± 3,23 -0,078 > 0,1 Rất nặng 1 -7,56 Tăng sinh 2 -4,58 ± 2,34 Tổng 61 -5,46 ± 2,67 Độ lệch trung bình MD là -5,46 ± chưa tăng sinh nhẹ và vừa có sự khác biệt, 2,67dB. Khi kiểm định thống kể không có với p = 0,023. Chúng tôi cũng nhận thấy khác biệt của MD giữa các nhóm, có thể do không có mối tương quan giữa chỉ số MD và các nhóm BVMĐTĐ tăng sinh, chưa tăng các mức độ của BVMĐTĐ với r = -0,078. sinh nặng và rất nặng có số lượng ít, chủ yếu Kết quả này phù hợp với kết quả nghiên cứu là cac mắt BVMĐTĐ chưa tăng sinh nhẹ và của các tác giả Chee và Flangan [6]. vừa. Nhưng MD giữa hai nhóm BVMĐTĐ 607
  4. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 3.2.2. Mối tương quan giữa chỉ số PSD và mức độ BVMĐTĐ Giai đoạn BVMĐTĐ Số mắt PSD trung bình (dB) r p Nhẹ 13 2,44 ± 1,69 Chưa tăng Vừa 43 3,88 ± 2,39 sinh Nặng 2 4,22± 2,34 0,108 > 0,1 Rất nặng 1 3,55 Tăng sinh 2 3.77 ± 1,42 Tổng 61 3,46 ± 2,43 Đô lệch khu trú (PSD) trung bình là: 3,46 ± 2,43dB. Kiểm định thống kê thấy có khác biệt của PSD giữa hai nhóm chưa tăng sinh nhẹ và vừa với p = 0,034. Chúng tôi cũng nhận thấy không có mối tương quan giữa chỉ số PSD và các mức độ của BVMĐTĐ với r = 0,108. Kết quả này phù hợp với kết quả nghiên cứu của các tác giả trước đây 3.2.3. Mối tương quan giữa chỉ số VFI và mức độ BVMĐTĐ Giai đoạn BVMĐTĐ Số mắt VFI trung bình (%) r p Nhẹ 13 96,47 ± 4,74 Chưa tăng Vừa 43 94,78 ± 4,23 sinh Nặng 2 93,23± 3,41 > 0,1 Rất nặng 1 93 -0,078 Tăng sinh 2 91,46 ± 4,73 Tổng 61 95,14 ± 8,94 VFI đánh giá tổn hại thị trường qua số phần trăm độ nhạy cảm ánh sáng mất đi tương đối so với quần thể người khỏe mạnh Chỉ số thị trường (VFI): 95,14 ± 8,94%. Kiểm định thống kê thấy có khác biệt của VFI giữa hai nhóm chưa tăng sinh nhẹ và vừa với p = 0,037. Chúng tôi cũng nhận thấy không có mối tương quan giữa chỉ số VFI và các mức độ của BVMĐTĐ với r =-0,078. Kết quả này phù hợp với kết quả nghiên cứu của các tác giả trước đây 3.3. Mối tương quan giữa ngưỡng cảm thụ trung bình NCTTB ở hoàng điểm với giai đoạn bệnh Giá trị trung bình của Giai đoạn BVMĐTĐ Số mắt r p NCTTB (dB) Nhẹ 13 27,58 ± 3,44 Chưa tăng Vừa 43 27,33 ± 2,23 sinh Nặng 2 26,11 ± 2,61 > 0,1 Rất nặng 1 25,65 -0,078 Tăng sinh 2 27,11 ± 2,24 Tổng 61 27,39 ± 2,17 Ngưỡng cảm thụ trung bình là 27,39 ± độ BVMĐTĐ. Kết quả nghiên cứu của 2,17 dB. Khi so sánh giá trị trung bình chúng tôi cũng tương tự như kết quả của các NCTVM giữa hai nhóm BVMĐTĐ chưa tác giả Ismail [7] và Bengtson [8]. Hiện tăng sinh nhẹ và vừa thì có khác biệt ý nghĩa tượng này có thể do ở các giai đoạn thống kê với p< 0,05. Điểu này cho thấy có BVMĐTĐ nặng hơn thường kèm theo tổn mối liên quan của chỉ số NCTTB với mức thương phù hoàng điểm nhiều hơn. 608
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Chỉ số thị trường NCTTB trung bình Số mắt r p Phù hoàng điểm (dB) Không tổn thương 52 28,34 ± 2,03 Có tổn thương 9 25,02 ± 3,21 -0,653
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0