Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ SÀNG LỌC SỰ CÓ MẶT GMO TRONG SẢN PHẨM BẮP VÀ<br />
ĐẬU NÀNH<br />
Nguyễn Đỗ Phúc*, Nguyễn An Huy*Phạm Hùng Vân**<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn ñề: Công tác kiểm nghiệm sinh học phân tử trong phân tích các sản phẩm có nguồn gốc biến ñổi<br />
gen là cần thiết, giúp trong việc giám sát và kiểm tra chất lượng hàng hoá trong nước và nhập khẩu hiện nay<br />
ñang ñược Bộ Y tế quan tâm.<br />
Mục tiêu nghiên cứu: Áp dụng qui trình PCR sàng lọc phát hiện sản phẩm bắp, ñậu nành chứa GMO với<br />
các mồi ñặc hiệu ñể phát hiện trình tự promoter 35S và Terminator HAnos giúp công tác xét nghiệm ñịnh<br />
lượng nhanh hơn..<br />
Phương pháp nghiên cứu: Tách chiết DNA của các sản phẩm bắp và ñậu nành bằng bộ tách chiết của hãng<br />
Promega và sử dụng kỹ thuật PCR ñể phát hiện các sản phẩm chứa GMO. Sử dụng cặp mồi ñược thiết kế ñể<br />
khuyếch ñại DNA từ CaMV promoter 35S và Terminator HAnos. Kết quả khuyếch ñại ñối với cặp mồi<br />
CaMV35 là sản phẩm PCR có kích thước 195 bp và cặp mồi HAnos là sản phẩm PCR có kích thước 118bp.<br />
Kết quả nghiên cứu: Kết quả tách chiết DNA có nồng ñộ và ñủ số lượng ñưa vào phản ứng PCR. Trong 25<br />
mẫu bắp khảo sát có 10/25 mẫu có biến ñổi gen, chiếm tỷ lệ 40%, và 21 mẫu ñậu nành khảo sát, có 15/21<br />
mẫu có biến ñổi gen, chiếm tỷ lệ 71,4%.<br />
Kết luận: Sử dụng phương pháp PCR với các cặp mồi ñặc hiệu ñể phát hiện trình tự Promotor 35S và<br />
Terminator HAnos có trong các sản phẩm bắp và ñậu nành nhằm mục ñích sàng lọc trong quá trình kiểm<br />
nghiệm, giúp cho xét nghiệm ñịnh lượng % GMO ñược thuận lợi và chính xác.<br />
Từ khóa: thực phẩm biến ñổi gen, GOM.<br />
ABSTRACT<br />
<br />
ASSESSMENT THE PRESENCE OF GMO IN CORN<br />
AND SOYA BY THE SCREENING PCR METHOD<br />
Nguyen Do Phuc, Nguyen An Huy, Pham Hung Van<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 – 2010: 342 - 347<br />
Background: Molecular technique is necessary in analysis of genetically modified (GM) food.<br />
Objectives: Applying the screening PCR method for detection GMO in cereals products with specific<br />
primers for detection gene sequences of promoter 35S và Terminator HAnos.<br />
Method: Isolation of genomic DNA by Promega kit from soybeans, maize content enough level of GM<br />
content, and enough for the screeningPCR method. This PCR method to detect foreign DNA in genetically<br />
modified food, using primers that designed to amplify DNA from the CaMV35S promoter and HAnos<br />
Terminator component of the gene cassette. Amplification of this Promoter yields DNA fragments 195bp<br />
and this Terminator yields DNA fragments 118bp in length.<br />
Results: The method of DNA isolation is enough DNA for PCR test. In this study show that in 40% of maize<br />
samples and 71.4% of soybeans samples is presence of GMO.<br />
Conclusion: The PCR method for detection genetically modified food with the specific primers to amplify<br />
Promoter35S and Terminator HAnos is screening GMO products for determination quantization of GM<br />
DNA content in food.<br />
Keywords: genetically modified food, GOM.<br />
<br />
*<br />
<br />
Viện Vệ sinh - Y tế Công cộng TP Hồ Chí Minh **Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br />
Địa chỉ liên lạc: Ths. Nguyễn Đỗ Phúc<br />
ĐT: 0907 669 008<br />
Email: nguyendophuc@ihph.org.vn<br />
<br />
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br />
<br />
342<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Trên thế giới hiện nay các kỹ thuật sinh học phân tử<br />
ñã ñược áp dụng trong hầu hết các ngành khoa học tự<br />
nhiên. Ðặc biệt trong thập niên cuối thế kỷ 20, với<br />
cuộc cách mạng sinh học phân tử ñã làm nên những<br />
ñiều kỳ diệu trong nhiều lĩnh vực khác nhau như công<br />
nghệ gen, công nghệ sinh học, tiến hóa học, y sinh<br />
học.<br />
Trong Y sinh học, có rất nhiều ñối tượng nghiên cứu,<br />
kiểm nghiệm chúng ta phải sử dụng ñến kỹ thuật sinh<br />
học phân tử thì mới có thể giải quyết ñược vấn ñề. Ví<br />
dụ trong chẩn ñoán phát hiện các ñột biến gen, kỹ<br />
thuật phân tích các sinh vật biến ñổi gen thì bắt buộc<br />
phải dùng ñến kỹ thuật sinh học phân tử; hay trong<br />
chẩn ñoán các vi sinh vật gây nhiễm trùng thực phẩm<br />
mà các kỹ thuật vi sinh học truyền thống tốn nhiều<br />
thời gian, phức tạp, ñộ nhạy thấp thì sinh học phân tử<br />
là một kỹ thuật không thể thiếu ñược.<br />
Trong xu thế hội nhập quốc tế, Việt Nam ñã trở<br />
thành nước thành viên của WTO vào tháng 11 năm<br />
2006. Khi gia nhập WTO Việt nam ñã có những<br />
cam kết trong lĩnh vực sinh vật biến ñổi gen. Trong<br />
nghị ñịnh thư Cartagena về an toàn sinh học bắt<br />
buộc các nhà xuất khẩu phải cung cấp nhiều thông<br />
tin hơn nữa cho các nước nhập khẩu về sản phẩm<br />
GMO. Ngoài ra, các nước nhập khẩu có quyền phản<br />
ñối hàng nhập khẩu hay hàng viện trợ là sản phẩm<br />
GMO nếu những sản phẩm này gây ảnh hưởng ñến<br />
cây trồng truyền thống và văn hoá - xã hội ở nước<br />
nhập khẩu kể cả khi họ không có ñủ bằng chứng<br />
khoa học.<br />
Tháng 8 năm 2005, Thủ tướng Chính phủ ñã ban hành<br />
Quyết ñịnh số 212/2005/QD-TTg về Quy chế Quản lý<br />
GMO. Theo ñó, các sản phẩm hàng hóa GMO khi<br />
nhập khẩu, xuất khẩu hoặc lưu hành trên thị trường<br />
Việt Nam phải dán nhãn và ghi rõ: Sản phẩm có sử<br />
dụng công nghiệp biến ñối gen.<br />
Trước tình hình ñó việc triển khai công tác kiểm<br />
nghiệm sinh học phân tử trong phân tích các sản phẩm<br />
có nguồn gốc biến ñổi gen là cần thiết, giúp trong<br />
công tác giám sát và kiểm tra chất lượng hàng hoá<br />
nhập khẩu ñược chặt chẽ hơn. Trong giới hạn của ñề<br />
tài chúng tôi tiến hành khảo sát sàng lọc sự có mặt<br />
GMO trong bắp, ñậu nành và các sản phẩm từ bắp và<br />
ñậu nành ñể xem xét tình hình thực tế sử dụng thực<br />
phẩm biền ñổi gen hiện nay tại TP. Hồ Chí Minh.<br />
Mục tiêu nghiên cứu<br />
- Tách chiết DNA và ño hàm lượng DNA trước khi<br />
thực hiện phản ứng PCR<br />
- Đánh giá sàng lọc các mẫu bắp và sản phẩm bắp<br />
chứa các promoter 35S và Terminator HAnos, xác<br />
ñịnh tỷ lệ mẫu chứa GMO trên sản phẩm bắp.<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
- Đánh giá sàng lọc các mẫu ñậu nành và sản phẩm<br />
ñậu nành chứa các promoter 35S và Terminator<br />
HAnos, xác ñịnh tỷ lệ mẫu chứa GMO trên sản phẩm<br />
ñậu nành.<br />
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Vật liệu nghiên cứu<br />
- Các loại ngũ cốc: bao gồm 25 mẫu bắp và sản phẩm<br />
bắp và 21 mẫu ñậu nành và sản phẩm ñậu nành ñược<br />
lấy ngẫu nhiên từ các chợ, siêu thị, quầy bán lẽ, trên<br />
ñường phố tại các Quận, Huyện tại Thành phố Hồ Chí<br />
Minh.<br />
- Mồi chuyên biệt phát hiện trình tự promoter 35SCaMV:<br />
Mồi xuôi: 5’-gCT CCT ACA AAT gCC ATC A3’.<br />
Mồi ngược: 5’-gAT AgT ggg ATT gTg CgT CA3’.<br />
- Mồi chuyên biệt phát hiện trình tự Terminator nos .<br />
Mồi xuôi: HA-nos 118f: 5’-gCA TgA CgT TAT TTA<br />
TgA gAT ggg - 3’<br />
Mồi ngược: HA-nos 118r: 5’-gAC ACC gCg CgC<br />
AgT AAT TTA TCC-3’<br />
- Chứng dương: ñậu nành dòng GTS 40-3-2<br />
(Roundup Ready® Soya 0,1% (IRMM -410).<br />
- Chứng âm: ñậu nành dòng GTS 40-3-2 (Roundup<br />
Ready® Soya 0 % (IRMM -410).<br />
- Thành phần kit thử phát hiện trình tự promoter 35SCaMV: Mater Mix 2 X: 12,5µl; primer 35S1 (5pm):<br />
0,5, primer 35S2 (5pm): 0,5; dH2O:10,5µl; Tổng thể<br />
tích 24µl.<br />
- Thành phần kit thử phát hiện trình tự Terminator<br />
HAnos: Mater Mix 2 X: 12,5µl; primer HAnos 118f<br />
(20pm): 0,5µl; HAnos 118r (20pm): 0,5µl;<br />
dH2O:10,5µl; Tổng thể tích 24µl.<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Nghiên cứu cắt ngang<br />
Tách chiết DNA<br />
Theo qui trình tách chiết của bộ kít Promega<br />
Đo nồng ñộ DNA: ñược ño trên máy<br />
- Qui trình nhiệt cho phản ứng PCR với cặp mồi 35S1<br />
và 35S2: Khuếch ñại và biến tính ban ñầu 95oC/10<br />
phút; chu trình nhiệt 2: 40 chu kỳ với ba bước nhiệt<br />
ñộ: 940C/20giây; 540C/40 giây và 720C/60 giây. Chu<br />
kỳ 3: 720C/3 phút và giữ 40C. Sản phẩm PCR bảo<br />
quản trong -20oC cho ñến khi ñiện di. Sản phẩm sau<br />
phản ứng PCR ñược ñiện di trên gel agarose 2% có bổ<br />
sung ethidium bromide 8µl (dung dịch ethidium<br />
bromide 5mg/ml). Điện di ở ñiện thế 135V trong 25<br />
phút. Sau ñó quan sát kết quả trên máy chụp hình ñiện<br />
di bằng tia UV có bước sóng 312nm. Nếu xuất hiện<br />
vạch tương ứng khoảng 195bp thì xem là sản phẩm có<br />
<br />
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br />
<br />
343<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br />
chứa vật liệu biến ñổi gen và phải tiến hành khẳng<br />
ñịnh sản phẩm ñó.<br />
- Qui trình nhiệt cho phản ứng PCR với cặp mồi HAnos 118-f và HA-nos118-r: Khuếch ñại và biến tính<br />
ban ñầu 95oC/10 phút; chu trình nhiệt 2: 50 chu kỳ với<br />
ba bước nhiệt ñộ: 940C/25giây; 620C/30 giây và<br />
720C/45 giây. Chu kỳ 3: 720C/7 phút và giữ 40C. Sản<br />
phẩm PCR bảo quản trong -20oC cho ñến khi ñiện di.<br />
Sản phẩm sau phản ứng PCR ñược ñiện di trên gel<br />
agarose 2% có bổ sung ethidium bromide 8µl (dung<br />
dịch ethidium bromide 5mg/ml). Điện di ở ñiện thế<br />
135V trong 25 phút. Sau ñó quan sát kết quả trên máy<br />
chụp hình ñiện di bằng tia UV có bước sóng 312nm.<br />
Nếu xuất hiện vạch tương ứng khoảng 118bp thì xem<br />
là sản phẩm có chứa vật liệu biến ñổi gen và phải tiến<br />
hành khẳng ñịnh sản phẩm ñó.<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Kết quả ño nồng ñộ DNA mẫu sau tách chiết<br />
Bảng 1: Kết quả xác ñịnh nồng ñộ DNA sau tách<br />
chiết của mẫu bắp và sản phẩm bắp<br />
Nồng ñộ<br />
TT Tên mẫu<br />
Mã số OD<br />
µg/µl<br />
1 Bắp khô<br />
BK1 1,72<br />
70<br />
2 Bắp khô<br />
BK2 1,75<br />
40<br />
3 Bắp xay<br />
BX1 0<br />
0<br />
4 Bắp xay<br />
BX2 1,77<br />
40<br />
5 Bắp xay<br />
BX3 1,46<br />
10<br />
6 Bắp xay<br />
BX4 1,90<br />
420<br />
7 Bắp xay<br />
BX5 1,56<br />
10<br />
8 Bắp tươi<br />
BT1 1,69<br />
20<br />
9 Bắp tươi<br />
BT2 1,70<br />
50<br />
10 Bắp tươi<br />
BT3 1,73<br />
40<br />
11 Bắp tươi<br />
BT4 1,71<br />
40<br />
12 Bắp tươi<br />
BT5 1,72<br />
90<br />
13 Bắp tươi<br />
BT6 1,54<br />
20<br />
14 Bắp tươi<br />
BT7 1,82<br />
20<br />
15 Bắp tươi<br />
BT8 1,72<br />
40<br />
16 Bắp tươi<br />
BT9 1,68<br />
70<br />
17 Bắp tươi<br />
BT10 1,55<br />
30<br />
18 Bắp tươi<br />
BT11 1,72<br />
60<br />
19 Bắp hộp<br />
BH1 1,38<br />
10<br />
20 Bắp hộp<br />
BH2 1,40<br />
10<br />
21 Bắp hộp<br />
BH3 1,72<br />
10<br />
22 Bắp hộp<br />
BH4 1,68<br />
20<br />
23 Bắp hộp<br />
BH5 1,71<br />
20<br />
24 Bắp hộp<br />
BH6 1,70<br />
20<br />
25 Bắp hộp<br />
BH7 1,53<br />
10<br />
Bảng 2: Kết quả xác ñịnh nồng ñộ DNA sau tách<br />
chiết của mẫu ñậu nành và sản phẩm ñậu nành<br />
Nồng ñộ<br />
TT Tên mẫu<br />
Mã số OD<br />
µg/µl<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Nồng ñộ<br />
µg/µl<br />
1<br />
Đậu nành hạt ĐK1 1,89<br />
110<br />
2<br />
Đậu nành hạt ĐK2 1,85<br />
150<br />
3<br />
Đậu nành hạt ĐK3 1,82<br />
100<br />
4<br />
Đậu nành hạt ĐK4 1,75<br />
80<br />
5<br />
Đậu nành hạt ĐK5 1,72<br />
110<br />
6<br />
Đậu nành hạt ĐK6 1,70<br />
70<br />
7<br />
Đậu nành hạt ĐK7 1,65<br />
60<br />
8<br />
Đậu nành xay ĐX1 1,54<br />
20<br />
9<br />
Đậu nành xay ĐX2 1,55<br />
30<br />
10 Đậu nành xay ĐX3 1,93<br />
410<br />
11 Đậu nành xay ĐX4 1,58<br />
80<br />
12 Đậu nành xay ĐX5 1,75<br />
40<br />
13 Đậu nành xay ĐX6 1,28<br />
130<br />
14 Đậu nành xay ĐX7 1,64<br />
150<br />
15 Đậu nành xay ĐX8 1,70<br />
70<br />
16 Đậu nành xay ĐX10 1,77<br />
160<br />
17 Đậu nành xay ĐX11 1,67<br />
110<br />
18 Đậu nành xay ĐX12 1,48<br />
30<br />
19 Đậu nành xay ĐX13 1,65<br />
30<br />
20 Đậu nành xay ĐX14 1,87<br />
90<br />
21 Đậu nành xay ĐX15 1,72<br />
200<br />
Qua kết quả bảng 1 và 2 cho thấy mẫu ñược tách chiết<br />
DNA có nồng ñộ DNA ñáp ứng với yêu cầu của<br />
phương pháp thử và sử dụng ñể sàng lọc các biến ñổi<br />
gen.<br />
Kết quả sàng lọc các mẫu biến ñổi gen<br />
Bảng 3: Kết quả sàng lọc các biến ñổi gen bằng<br />
promoter 35S và Terminator nos của bắp và sản phẩm<br />
bắp<br />
Promoto Termin<br />
TT Tên mẫu Mã số<br />
Kết quả<br />
r 35S<br />
ator nos<br />
1 Bắp khô BK1 +<br />
+<br />
dương tính<br />
2 Bắp khô BK2 +<br />
dương tính<br />
3 Bắp xay BX1 âm tính<br />
4 Bắp xay BX2 +<br />
+<br />
dương tính<br />
5 Bắp xay BX3 +<br />
dương tính<br />
6 Bắp xay BX4 +<br />
+<br />
dương tính<br />
7 Bắp xay BX5 +<br />
+<br />
dương tính<br />
8 Bắp tươi BT1 âm tính<br />
9 Bắp tươi BT2 âm tính<br />
10 Bắp tươi BT3 +<br />
dương tính<br />
11 Bắp tươi BT4 âm tính<br />
12 Bắp tươi BT5 +<br />
dương tính<br />
13 Bắp tươi BT6 âm tính<br />
14 Bắp tươi BT7 âm tính<br />
15 Bắp tươi BT8<br />
âm tính<br />
16 Bắp tươi BT9 âm tính<br />
17 Bắp tươi BT10 +<br />
dương tính<br />
TT Tên mẫu<br />
<br />
Mã số OD<br />
<br />
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br />
<br />
344<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br />
18<br />
19<br />
20<br />
21<br />
<br />
Bắp tươi<br />
Bắp hộp<br />
Bắp hộp<br />
Bắp hộp<br />
<br />
BT11<br />
BH1<br />
BH2<br />
BH3<br />
<br />
-<br />
<br />
+<br />
-<br />
<br />
dương tính<br />
âm tính<br />
âm tính<br />
âm tính<br />
<br />
22<br />
23<br />
24<br />
25<br />
<br />
Bắp hộp<br />
Bắp hộp<br />
Bắp hộp<br />
Bắp hộp<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
BH4<br />
BH5<br />
BH6<br />
BH7<br />
<br />
+<br />
<br />
-<br />
<br />
âm tính<br />
âm tính<br />
âm tính<br />
dương tính<br />
<br />
Hình 1. Kết quả hình ảnh ñiện di sàng lọc GMO bằng promoter 35S trên mẫu bắp và sản phẩm bắp<br />
<br />
Qua kết quả phân tích trên bảng 3 và hình 1 và 2 cho<br />
thấy trong số 25 mẫu bắp có 10/25 mẫu có sự hiện<br />
diện của biến ñổi gen, chiếm tỷ lệ 40%, trong ñó có<br />
4/25 mẫu phát hiện có dương tính với promoter 35S<br />
và Terminator HSnos, chiếm tỷ lệ 16% và có 5/25<br />
mẫu dương tính với promoter 35S, chiếm tỷ lệ 20%<br />
và có 2/25 mẫu phát hiện có dương tính với<br />
Terminator HAnos, chiếm tỷ lệ 8,8%.<br />
<br />
Hình 2. Kết quả hình ảnh ñiện di sàng lọc GMO bằng Terminator nos trên mẫu bắp và sản phẩm bắp<br />
Bảng 4: Kết quả sàng lọc các biến ñổi gen bằng<br />
Mã Promoto Termin<br />
TT Tên mẫu<br />
Kết quả<br />
promoter 35S và Terminator HAnos của ñậu nành và<br />
số<br />
r 35S<br />
ator nos<br />
sản phẩm ñậu nành<br />
Đậu nành<br />
dương<br />
5<br />
ĐK5 +<br />
+<br />
Mã Promoto Termin<br />
hạt<br />
tính<br />
Kết quả<br />
TT Tên mẫu<br />
số<br />
r 35S<br />
ator nos<br />
Đậu nành<br />
dương<br />
6<br />
ĐK6 +<br />
Đậu nành<br />
hạt<br />
tính<br />
1<br />
ĐK1 âm tính<br />
hạt<br />
Đậu nành<br />
7<br />
ĐK7 âm tính<br />
Đậu nành<br />
dương<br />
hạt<br />
2<br />
ĐK2 +<br />
+<br />
hạt<br />
tính<br />
Đậu nành<br />
dương<br />
8<br />
ĐX1 +<br />
+<br />
Đậu nành<br />
dương<br />
xay<br />
tính<br />
3<br />
ĐK3 +<br />
+<br />
hạt<br />
tính<br />
Đậu nành<br />
dương<br />
9<br />
ĐX2 +<br />
+<br />
Đậu nành<br />
dương<br />
xay<br />
tính<br />
4<br />
ĐK4 +<br />
+<br />
hạt<br />
tính<br />
10 Đậu nành ĐX3 +<br />
+<br />
dương<br />
<br />
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br />
<br />
345<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br />
TT Tên mẫu<br />
<br />
11<br />
12<br />
13<br />
14<br />
15<br />
16<br />
17<br />
18<br />
19<br />
20<br />
21<br />
<br />
xay<br />
Đậu nành<br />
xay<br />
Đậu nành<br />
xay<br />
Đậu nành<br />
xay<br />
Đậu nành<br />
xay<br />
Đậu nành<br />
xay<br />
Đậu nành<br />
xay<br />
Đậu nành<br />
xay<br />
Đậu nành<br />
xay<br />
Đậu nành<br />
xay<br />
Đậu nành<br />
xay<br />
Đậu nành<br />
xay<br />
<br />
Mã<br />
số<br />
ĐX4<br />
ĐX5<br />
ĐX6<br />
ĐX7<br />
ĐX8<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Promoto Termin<br />
Kết quả<br />
r 35S<br />
ator nos<br />
tính<br />
dương<br />
+<br />
+<br />
tính<br />
dương<br />
+<br />
+<br />
tính<br />
dương<br />
+<br />
+<br />
tính<br />
dương<br />
+<br />
tính<br />
dương<br />
+<br />
tính<br />
<br />
ĐX10 -<br />
<br />
-<br />
<br />
âm tính<br />
<br />
ĐX11 +<br />
<br />
-<br />
<br />
dương<br />
tính<br />
<br />
ĐX12 -<br />
<br />
-<br />
<br />
âm tính<br />
<br />
ĐX13 -<br />
<br />
-<br />
<br />
âm tính<br />
<br />
ĐX14 -<br />
<br />
-<br />
<br />
âm tính<br />
<br />
ĐX15 +<br />
<br />
-<br />
<br />
dương<br />
tính<br />
<br />
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Viện Y Tế Công Cộng năm 2009 - 2010<br />
<br />
346<br />
<br />