intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá sự hài lòng của người bệnh đang điều trị nội trú tại Bệnh viện Quân y 105 năm 2018

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

70
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện nhằm đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân nội trú tại Bệnh viện Quân Y 105. Kết quả cho thấy tỷ lệ người bệnh hài lòng chung là 93,3%. Trong đó, tỷ lệ hài lòng về khả năng tiếp cận là 99,3%; tỷ lệ người bệnh hài lòng về sự minh bạch thông tin và thủ tục khám bệnh, điều trị là 98,0%; tỷ lệ người bệnh hài lòng về cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ người bệnh là 96,8%; tỷ lệ người bệnh hài lòng về thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn của nhân viên y tế là 98,3%; tỷ lệ người bệnh hài lòng về kết quả cung cấp dịch vụ là 98,0%.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá sự hài lòng của người bệnh đang điều trị nội trú tại Bệnh viện Quân y 105 năm 2018

  1. EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Đánh giá sự hài lòng của người bệnh đang điều trị nội trú tại Bệnh viện Quân Y 105 năm 2018 Cấn Mạnh Hùng1, Đào Xuân Vinh2 TÓM TẮT Keywords: Satisfaction, inpatient, 105 Military Hospital. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện nhằm đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân nội trú tại Bệnh viện I. ĐẶT VẤN ĐỀ Quân Y 105. Kết quả cho thấy tỷ lệ người bệnh hài lòng An toàn, chất lượng, hiệu quả, công bằng trong chung là 93,3%. Trong đó, tỷ lệ hài lòng về khả năng tiếp khám, chữa bệnh là mục tiêu của ngành Y tế được xã hội cận là 99,3%; tỷ lệ người bệnh hài lòng về sự minh bạch và người bệnh đặc biệt quan tâm. Bộ Y tế ban hành nhiều thông tin và thủ tục khám bệnh, điều trị là 98,0%; tỷ lệ quyết định và các giải pháp cải tiến quy trình thủ tục trong người bệnh hài lòng về cơ sở vật chất và phương tiện phục khám chữa bệnh, rút ngắn thời gian chờ, tránh gây phiền vụ người bệnh là 96,8%; tỷ lệ người bệnh hài lòng về thái hà và tăng sự hài lòng người bệnh. Sự hài lòng người độ ứng xử, năng lực chuyên môn của nhân viên y tế là bệnh được xem là tiêu chí quan trọng đánh giá uy tín, 98,3%; tỷ lệ người bệnh hài lòng về kết quả cung cấp dịch chất lượng phục vụ của người bệnh, đây là thước đo phản vụ là 98,0%; Nghiên cứu cũng tìm được mối liên quan có ánh kết quả đầu ra của các cơ sở y tế. Ngày 06 tháng 11 ý nghĩa thống kê giữa thời gian nằm viện và sự hài lòng năm 2013 Bộ Y tế đã Quyết định 4448/QĐ-BYT về việc của người bệnh về cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ phê duyệt Đề án “Xác định phương pháp đo lường sự hài người bệnh (OR=3,59; 95%CI: 1,14-11,3; p< 0,05). lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công” trên cơ sở Từ khóa: Sự hài lòng, bệnh nhân nội trú, Bệnh viện “Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai Quân Y 105. đoạn 2011 – 2020” [1] và ngày 18 tháng 11 năm 2016, Bộ trưởng Bộ Y tế ký Quyết định số 6858/QĐ-BYT ban hành ABSTRACT: Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam, phiên bản 2.0 Status on satisfaction of inpatient [2]. Bộ tiêu chí bao gồm 83 tiêu chí chính thức đánh giá in 105 Military Hospital, 2018 mức độ chất lượng từ mức 1 đến mức 5 của các bệnh viện. This study was conducted to assess satisfaction Như vậy dựa trên các tiêu chí chất lượng nêu trên, các cơ and identify some factors associated with satisfaction sở y tế các cấp có thể tự đánh giá thực trạng hiện bệnh of inpatient in 105 Military Hospital, 2018. There are viện đang đứng ở đâu và khích lệ mục tiêu phấn đấu, giữ some main results as the follows: 99.3% of inpatient vững thương hiệu của Bệnh viện mình. are satisfied with health service accessability. 98.0% of Một số vi phạm đạo đức ngành đã gây bất bình, bức inpatient satisfied with transparency of information and xúc trong xã hội làm tổn thương danh dự, uy tín và giảm procedures of medical examination and treatment. In terms niền tin của người bệnh đối với thầy thuốc,v.v…Đây thực of infrastructure and service facilities, 96.8% of inpatients sự là vấn đề cấp bách cần xem xét, nghiên cứu, đánh giá satistied with this factor. The proportion of inpatients một cách nghiêm túc và khoa học để tìm ra những giải satisfied with factor of behavior, professional capacity pháp phù hợp nhằm cải tiến và nâng cao sự an toàn, chất of health workers is highest 98.3%. 98.0% of inpatients lượng, hiệu quả nhằm đáp ứng sự hài lòng của người dân satisfied with service results. 93.3% of inpatients satisfied đối với công tác khám, chữa bệnh. Trước thực trạng trên with health service. This study also demonstrated a strong chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Sự hài lòng và một association between hospital stay and satisfaction of số yếu tố liên quan của người bệnh đang điều trị nội trú inpatient with infrastructure and service facilities (p
  2. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU với độ tin cậy 95% (α=0,05)àZ1-α/2 =1,96; p = 0,216 theo 2.1. Đối tượng nghiên cứu nghiên cứu của Lê Thanh Chiến, Học Viện Quân Y năm Người bệnh đang điều trị nội trú tại Bệnh viện Quân 2015 tỷ lệ người bệnh hài lòng về dịch vụ y tế của người y 105 năm 2018. dân đối với dịch vụ công bệnh viện Nhân Dân Gia Định 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu Thành phố Hồ Chí Minh [3]. d là khoảng sai lệch mong Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Quân y 105, địa muốn. Lấy tròn d=0,04. Thay vào công thức trên, n= 406 chỉ tại Số 1 Chùa Thông - Sơn Lộc – Sơn Tây – Hà Nội. đối tượng nghiên cứu. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 3/2018 đến tháng 2.5. Kỹ thuật phân tích số liệu 9/2018 Sử dụng phần mềm epidata 3.1 để nhập liệu và phần 2.3. Thiết kế nghiên cứu mềm SPSS 20.0 để xử lý số liệu. Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích, sử dụng bộ 2.6. Đạo đức nghiên cứu câu hỏi được thiết kế sẵn Đối tượng nghiên cứu được giải thích cụ thể về 2.4. Cỡ mẫu và chọn mẫu mục đích của nghiên cứu để họ tham gia và hợp tác Cỡ mẫu: Áp dụng công thức tính cỡ mẫu ước lượng trong quá trình nghiên cứu. Mọi thông tin được đảm bảo tỉ lệ cho nghiên cứu mô tả cắt ngang giữ kín và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Được Hội đồng đạo đức nghiên cứu của trường Đại học Thăng Long thông qua. Trong đó: n: cỡ mẫu tối thiểu cần nghiên cứu (số III. KẾT QUẢ người bệnh tối thiểu cần khảo sát). Z: Hệ số tin cậy, ứng 3.1. Thông tin chung về đối tượng Bảng 1. Sự hài lòng của người bệnh về khả năng tiếp cận (n=406) Khả năng tiếp cận Số lượng Tỷ lệ % Các sơ đồ, biển báo chỉ dẫn đường đến các khoa, phòng trong bệnh viện rõ ràng, dễ 379 93,4 hiểu, dễ tìm. Thời gian vào thăm người bệnh được thông báo rõ ràng. 392 96,5 Các khối nhà, cầu thang, buồng bệnh được đánh số rõ ràng, dễ tìm. 386 95,1 Các lối đi trong bệnh viện, hành lang bằng phẳng, dễ đi. 387 95,3 Người bệnh hỏi và gọi được nhân viên y tế khi cần thiết. 392 96,5 Số liệu nêu ở Bảng 1 cho thấy tỉ lệ hài lòng với thời nhất là tỉ lệ hài lòng của người bệnh đối với các sơ đồ, gian vào thăm người bệnh là cao nhất với 96,5%, thấp biển báo chỉ dẫn đường với 93,4%. Bảng 2. Sự hài lòng của người bệnh về sự minh bạch thông tin và thủ tục điều trị (n=406) Sự minh bạch thông tin và thủ tục điều trị Số lượng Tỷ lệ % Quy trình, thủ tục nhập viện rõ ràng, công khai, thuận tiện. 384 94,6 Được phổ biến về nội quy và những thông tin cần thiết khi nằm viện rõ ràng, đầy đủ. 381 93,8 Được giải thích về tình trạng bệnh, phương pháp và thời gian dự kiến điều trị rõ ràng, đầy đủ. 381 93,8 Được giải thích, tư vấn trước khi yêu cầu làm các xét nghiệm, thăm dò, kỹ thuật cao rõ ràng, đầy đủ. 374 92,1 Được công khai và cập nhật thông tin về dùng thuốc và chi phí điều trị. 382 94,1 120 Tập 60 - Số 7-2020 Website: yhoccongdong.vn
  3. EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Đối với nhóm yếu tố minh bạch thông tin và thủ người bệnh hài lòng với việc được giải thích, tư vấn trước tục điều trị, tỉ lệ người bệnh hài lòng với quy trình và khi yêu cầu làm các xét nghiệm, thăm dò, kỹ thuật cao thủ tục nhập viện cao nhất với 94,6%. Thấp nhất là tỉ lệ (92,1%). Bảng 3. Sự hài lòng của người bệnh về cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ người bệnh (n=406) Cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ người bệnh Số lượng Tỷ lệ % Buồng bệnh nằm điều trị khang trang, sạch sẽ, có đầy đủ các thiết bị điều chỉnh nhiệt độ 386 95,1 phù hợp như quạt,máy sưởi, hoặc điều hòa. Giường bệnh, ga, gối đầy đủ cho mỗi người một giường, an toàn, chắc chắn, sử dụng tốt. 388 95,6 Nhà vệ sinh, nhà tắm thuận tiện, sạch sẽ, sử dụng tốt. 384 94,6 Được bảo đảm an toàn, an ninh, trật tự, phòng ngừa trộm cắp, yên tâm khi nằm viện. 377 92,9 Được cung cấp quần áo đầy đủ, sạch sẽ. 375 92,4 Được cung cấp đầy đủ nước uống nóng, lạnh. 352 86,7 Được bảo đảm sự riêng tư khi nằm viện như thay quần áo, khám bệnh, đi vệ sinh tại 354 87,2 giường… có rèm che, vách ngăn hoặc nằm riêng. Căng-tin bệnh viện phục vụ ăn uống và nhu cầu sinh hoạt thiết yếu đầy đủ và chất lượng. 363 89,4 Môi trường trong khuôn viên bệnh viện xanh, sạch, đẹp. 381 93,8 Tỉ lệ người bệnh hài lòng về buồng bệnh nằm điều bệnh hài lòng với việc được cung cấp nước uống nóng trị là cao nhất trong nhóm cơ sở vật chất và phương tiện lạnh là 86,7%. phục vụ người bệnh với 95,6%. Thấp nhất là tỉ lệ người Bảng 4. Sự hài lòng của người bệnh về thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn của nhân viên y tế (n=406) Thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn của nhân viên y tế Số lượng Tỷ lệ % Bác sỹ, điều dưỡng có lời nói, thái độ, giao tiếp đúng mực. 387 95,3 Nhân viên phục vụ (hộ lý, bảo vệ, kế toán…) có lời nói, thái độ, giao tiếp đúng mực. 389 95,8 Được nhân viên y tế tôn trọng, đối xử công bằng, quan tâm, giúp đỡ. 389 95,8 Bác sỹ, điều dưỡng hợp tác tốt và xử lý công việc thành thạo, kịp thời. 388 95,6 Được bác sỹ thăm khám, động viên tại phòng điều trị. 382 94,1 Được tư vấn chế độ ăn, vận động, theo dõi và phòng ngừa biến chứng. 386 95,1 Nhân viên y tế không có biểu hiện gợi ý bồi dưỡng. 387 95,3 Kết quả nêu tại Bảng 4 cho thấy tỉ lệ người bệnh hài bệnh hài lòng với việc được bác sỹ thăm khám, động viên lòng cao nhất ở hai yếu tố: thái độ của nhân viên phục vụ tại phòng điều trị là thấp nhất với 94,1%. và thái độ của nhân viên y tế với cùng 95,8%. Tỉ lệ người 121 Tập 60 - Số 7-2020 Website: yhoccongdong.vn
  4. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 Bảng 5. Sự hài lòng của người bệnh về kết quả cung cấp dịch vụ (n=406) Kết quả cung cấp dịch vụ Số lượng Tỷ lệ % Cấp phát thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc đầy đủ, chất lượng. 391 96,3 Trang thiết bị, vật tư y tế đầy đủ, hiện đại, đáp ứng nguyện vọng. 383 94,3 Kết quả điều trị đáp ứng được nguyện vọng. 384 94,6 Ông/Bà đánh giá mức độ tin tưởng về chất lượng dịch vụ y tế. 387 95,3 Ông/Bà đánh giá mức độ hài lòng về giá cả dịch vụ y tế. 376 92,6 Trong nhóm kết quả cung cấp dịch vụ, yếu tố cấp hài lòng cao nhất với 96,3%. Thấp nhất là yếu tố giá cả phát thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc có tỉ lệ bệnh nhân dịch vụ với 92,6%. Hình 1. Đánh giá chung sự hài lòng của người bệnh với việc sử dụng dịch vụ y tế (n=406) Đánh giá chung về sự hài lòng của người bệnh phương tiện phục vụ, có 96,8% người bệnh hài lòng nội trú với việc sử dụng dịch vụ y tế cho kết quả như với vấn đề trên. 98,3% người bệnh hài lòng với thái sau: 99,3% người bệnh hài lòng với khả năng tiếp cận, độ ứng xử, năng lực chuyên môn của nhân viên y tế. 98,0% người bệnh hài long với sự minh bạch thông tin Và có 98,0% người bệnh hài lòng với kết quả cung cấp và thủ tục khám bệnh, điều trị. Về cơ sở vật chất và dịch vụ. Bảng 6. Mối liên quan giữa thời gian nằm viện và sự hài lòng của người bệnh về cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ người bệnh Không hài lòng Hài lòng OR Một số yếu tố p SL % SL % (CI 95%) Thời gian nằm viện > 10 ngày 5 1,8 272 98,2 3,59 0,03 ≤ 10 ngày 8 6,2 121 93,8 1,14-11,3 122 Tập 60 - Số 7-2020 Website: yhoccongdong.vn
  5. EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Nghiên cứu tìm thấy mối liên quan có ý nghĩa thống cho tất cả cán bộ nhân viên trong bệnh viện, bệnh viện kê giữa thời gian nằm viện và và sự hài lòng của người đã có Quy định về giao tiếp ứng xử, bênh viện luôn chú bệnh về cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ người bệnh trong đến đổi mới phong cách, thái độ hướng tới sự hài (OR=3,59; 95%CI: 1,14-11,3; p< 0,05) lòng người bệnh [4]. Tỉ lệ đối tượng hài lòng với kết quả cung cấp dịch vụ III. BÀN LUẬN trong nghiên cứu là 98%. Kết quả này cao hơn so với kết Theo kết quả nghiên cứu cho thấy có 99,3% người quả của Lê Minh Điều 89,8% bệnh hài lòng với khả năng tiếp cận thông tin của bệnh Đánh giá chung về sự hài lòng của người bệnh nội viện. Kết quả này cao hơn so với kết quả nghiên cứu của trú với việc sử dụng dịch vụ y tế cho kết quả: Tỉ lệ hài lòng Lê Minh Điều năm 2016 tại Bệnh viện đa khoa huyện chung của cả nghiên cứu là 93,3%. Kết quả này thấp hơn An Phú tỉnh An Giang (83,0%) và kết quả của Trần Thị so với kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Hồng Thu năm Ngoan 88,8% [4, 5]. 2016 tại Bệnh viện Tim Hà Nội (95%)[7] nhưng cao hơn Đánh giá sự hài lòng của người bệnh về sự minh kết quả nghiên cứu của Vũ Văn Du năm 2016 (91% đối bạch thông tin và thủ tục điều trị, kết quả nghiên cứu cho tượng hài lòng chung về chất lượng dịch vụ y tế) [8]. Kết thấy có tới 98% đối tượng cảm thấy hài lòng. Kết quả quả này hoàn toàn phù hợp với những trải nghiệm tích cực này cao hơn so với nghiên cứu của Lê Minh Điều năm của người bệnh tại bệnh viện. 2016 (94,9%) [4]. Trong nhóm yếu tố minh bạch thông Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối liên quan có ý tin và thủ tục. Yếu tố quy trình, thủ tục nhập viện rõ ràng, nghĩa thống kê giữa thời gian nằm viện với sự hài lòng công khai, thuận tiện có tỉ lệ hài lòng cao nhất với 94,6%, của người bệnh về cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ cao hơn so với nghiên cứu Trần Thị Ngoan 87,2% [5] và người bệnh. Người bệnh có thời gian nằm viện >10 ngày nghiên cứu của, Bạch Thị Lan Anh 80% [6]. không hài lòng về cơ sở vật chất hơn 3,59 lần so với người Tỉ lệ người bệnh hài lòng với cơ sở vật chất trong bệnh có thời gian nằm viện ≤10 ngày (p
  6. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 5. Trần Thị Ngoan. Khảo sát sự hài lòng của người bệnh khi đến điều trị tại Bệnh viện Quân y 7 từ tháng 4/2017 đến tháng 4/2018. Journal of 108 - Clinical medicine and pharmacy, 2018. 6. Bạch Thị Lan Anh. Sự hài lòng và một số yếu tố liên quan của người bệnh đang điều trị nội trú tại Viện Bỏng Quốc gia năm 2017. Luận văn Thạc sĩ Y tế công cộng, 2017, Đại học Thăng Long, Hà Nội. 7. Nguyễn Thị Hồng Thu và cộng sự. Sự hài lòng của người bệnh ngoại trú về chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh tại Bệnh viện Tim Hà Nội năm 2016. Tạp chi Y học dự phòng, 2017, Tập 27, Số 2 (190): 134. 8. Vũ Văn Du và cộng sự. Đánh giá mức độ hài lòng của người bệnh nội trú về chất lượng dịch vụ y tế tại khoa điều trị theo yêu cầu Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2016. Tạp chí Y học dự phòng,2016, Tập 27 (Số 3 2017): 154. 124 Tập 60 - Số 7-2020 Website: yhoccongdong.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2