intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá sự thay đổi nồng độ, độc tính và biến chứng của Methotrexate liều cao trong điều trị bệnh lymphoma không Hodgkin hệ thần kinh trung ương nguyên phát

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá sự thay đổi nồng độ, độc tính và biến chứng của Methotrexate liều cao trong điều trị bệnh lymphoma không Hodgkin hệ thần kinh trung ương nguyên phát tại khoa Huyết học bệnh viện Chợ Rẫy thời gian từ tháng 9/2018 đến tháng 4/2019.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá sự thay đổi nồng độ, độc tính và biến chứng của Methotrexate liều cao trong điều trị bệnh lymphoma không Hodgkin hệ thần kinh trung ương nguyên phát

  1. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ, ĐỘC TÍNH VÀ BIẾN CHỨNG CỦA METHOTREXATE LIỀU CAO TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH LYMPHOMA KHÔNG HODGKIN HỆ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG NGUYÊN PHÁT Võ Hữu Tín, Huỳnh Hồng Hoa, Nguyễn Thị Ngọc Minh, Nguyễn Thị Tuyền, Nguyễn Hồng Ân, Huỳnh Gia Bảo, Đỗ Thị Chúc Chít, Nguyễn Thành Đạt, Trần Thanh Tùng, Phó Phước Sương, Phan Thanh Thăng(*) TÓM TẮT 29 24 đến giờ 48 (0,138µmol/L). Độc tính gan rất Mục tiêu: Đánh giá sự thay đổi nồng độ, độc thường gặp 65%, loét miệng 7,1%, giảm bạch tính và biến chứng của Methotrexate liều cao cầu hạt 9%. Độc tính giảm bạch cầu hạt và loét trong điều trị bệnh lymphoma không Hodgkin hệ miệng có mối tương quan với nồng độ MTX. Số thần kinh trung ương nguyên phát tại khoa Huyết mũi Folinic trung bình sử dụng cho mỗi đợt điều học bệnh viện Chợ Rẫy thời gian từ tháng 9/2018 trị là 10,5 ± 2,57 mũi. đến tháng 4/2019 Kết luận: nồng độ MTX trong huyết tương Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: giảm dần theo thời gian, độc tính giảm bạch cầu Đối tượng nghiên cứu: bệnh nhân được chẩn hạt và loét miệng có mối tương quan với nồng độ đoán lymphoma không Hodgkin hệ TKTW MTX. Xét nghiệm định lượng nồng độ nguyên phát điều trị bằng phác đồ Methotrexate methotrexate khi điều trị methotrexate liều cao là liều cao ± Rituximab tại khoa Huyết học bệnh cần thiết để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân. viện Chợ Rẫy thời gian từ tháng 9/2018 đến Từ khóa: Lymphoma không Hodgkin, tháng 4/2019. methotrexate, hệ thần kinh trung ương nguyên Phương pháp nghiên cứu: mô tả hàng loạt ca, phát, nồng độ methotrexate tiến cứu Kết quả: Trong thời gian nghiên cứu từ tháng SUMMARY 09/2018 đến tháng 04/2019 tại khoa Huyết Học Objectives: Evaluation of change in bệnh viện Chợ Rẫy chúng tôi có 38 bệnh nhân concentration, toxicity and complications of high vào nghiên cứu. Sự thay đổi nồng độ MTX trong dose Methotrexate in the treatment of primary huyết tương tại thời điểm 24 giờ, 48 giờ, 72 giờ central non-Hodgkin lymphoma in the sau truyền MTX liều cao theo khuynh hướng Hematology of Department at Cho Ray Hospital from September 2018 to April 2019. giảm dần theo thời gian. Đạt mức cao nhất tại giờ Subjects and methods: 24 sau truyền (3.67 µmol/L), giảm nhanh từ giờ Subjects: patients was diagnosed with primary central system of lymphoma non- Hodgkin treated with high dose methotrexate ± (*)Bệnh viện Chợ Rẫy Rituximab regimen at Hematology of Chịu trách nhiệm chính: Võ Hữu Tín Department at Cho Ray Hospital from September Email: drvohuutincr10@yahoo.com 2018 to April 2019. Ngày nhận bài: 12/8/2020 Methods: description a series of cases and Ngày phản biện khoa học: 20/8/2020 prospective Ngày duyệt bài: 27/9/2020 444
  2. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Results: During the study period from Folinic để phá vỡ ức chế chuyển hóa bởi September 2018 to April 2019 at the Hematology Methotrexate. of Department at Cho Ray Hospital, we had 38 Methotrexate liều cao được sử dụng trong patients enrolled in the study. The change of nhiều phác đồ điều trị bệnh lymphoma hệ serum methotrexate concentration at 24 hours, 48 hours, 72 hours after infusion of high dose TKTW nguyên phát, bạch cầu cấp dòng methotrexate tends to decrease over time. Peaked lympho, dự phòng thâm nhiễm TKTW… at 24 hours after infusion (3.67 µmol/L), Tuy nhiên, hiện nay tại Việt Nam vẫn chưa decreased rapidly from 24 hours to 48 hours có nghiên cứu nào về định lượng (0.158mol/L). Hepatotoxicity is very common Methotrexate trong máu để xác định liều and accounts for about 65%, oral ulcer 7.1%, Acid Folinic giải cứu, đặc biệt là ở bệnh neutropenia 9%. Neutropenia and oral ulcer are nhân lymphoma không Hodgkin hệ thần kinh correlated with serum methotrexate concentration. The average number of folinic nguyên phát ở người lớn. Vấn đề đặt ra là khi doses used per treatment session was 10.5 ± 2.57 sử dụng Methotrexate liều cao thì nồng độ doses. Methotrexate sẽ thay đổi như thế nào, việc Conclusion: serum methotrexate sử dụng Acid Folinic giải cứu sau 24 giờ, 48 concentration decreases with time, neutropenia giờ, 72 giờ có đạt được hiệu quả giải cứu and oral ulcer correlation with MTX như phác đồ chuẩn hay không, và tỉ lệ xuất concentration. Quantitative testing of hiện các biến chứng khi sử dụng methotrexate levels during high dose methotrexate treatment is necessary to ensure Methotrexate liều cao ra sao. Do đó chúng patient safety. tôi tiến hành nghiên cứu này. Key words: Non-Hodgkin's lymphoma, Mục tiêu methotrexate, primary central nervous system, Xác định nồng độ Methotrexate trong methotrexate concentration máu ở thời điểm 24 giờ, 48 giờ và 72 giờ trong điều trị Methotrexate liều cao. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Mô tả độc tính và biến chứng khi sử dụng Lymphoma không Hodgkin hệ thần kinh Methotrexate liều cao có giải cứu bằng Acid trung ương nguyên phát là bệnh lí lymphoma Folinic. không Hodgkin ngoài hạch, vị trí tổn thương Đánh giá mối tương quan giữa nồng độ là não, màng não, mắt hoặc tủy sống [14]. Methotrexate trong máu với các biến chứng Bệnh chiếm khoảng 4% tổng số các bệnh của Methotrexate. ung thư hệ thần kinh trung ương nguyên phát Đánh giá mối tương quan giữa nồng độ và chiếm khoảng 2-3% tổng số bệnh Methotrexate trong máu và số mũi Acid lymphoma không Hodgkin [3]. Phác đồ Folinic điều trị. Methotrexate liều cao là phác đồ chuẩn trong liệu pháp đa phương thức bao gồm các II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU tác nhân hóa trị liệu khác và kết hợp hoặc Thiết kế nghiên cứu không kết hợp xạ trị. Mô tả hàng loạt ca, tiến cứu Sử dụng Methotrexate liều cao có thể gây Đối tượng nghiên cứu tử vong nếu không được sử dụng Acid Bệnh nhân được chẩn đoán lymphoma 445
  3. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU không Hodgkin hệ TKTW nguyên phát điều tiêu chuẩn chọn mẫu và không có tiêu chuẩn trị bằng phác đồ Methotrexate liều cao ± loại trừ. Dữ liệu được thu thập dựa theo Rituximab tại khoa Huyết học bệnh viện Chợ phiếu thu thập số liệu. Rẫy thời gian từ tháng 9/2018 đến tháng + Nhập số liệu bằng phần mềm Excel 4/2019 thỏa tiêu chuẩn chọn bệnh - Phương pháp xử lý số liệu: sử dụng phần Tiêu chuẩn chọn mẫu mềm vi tính Stata 14.2 để xử lý và phân tích Tiêu chuẩn chọn vào: số liệu. - Bệnh nhân ≥ 16 tuổi. - Được chẩn đoán lymphoma không III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Hodgkin hệ TKTW nguyên phát Trong thời gian nghiên cứu từ tháng - Điều trị phác đồ Methotrexate liều cao 09/2018 đến tháng 04/2019 tại khoa Huyết ± Rituximab thời gian từ tháng 9/2018 đến Học bệnh viện Chợ Rẫy chúng tôi có 38 bệnh nhân hóa trị và 127 lượt bệnh nhân tháng 4/2019 được xét nghiệm định lượng nồng độ MTX Tiêu chuẩn loại trừ: được chọn vào mẫu nghiên cứu theo tiêu - Bệnh nhân suy thận, viêm loét niêm chuẩn để khảo sát và đánh giá với các kết mạc, giảm bạch cầu hạt, tăng men gan… quả được trình bày như sau: trước hóa trị MTX liều cao. Đặc điểm dịch tễ và bệnh học của bệnh Các bước tiến hành nghiên cứu nhân nhóm nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu Tuổi trung bình của bệnh nhân là 55.94 ± + Thu thập các dữ liệu trong phiếu theo 10.6, nhỏ nhất là 19 tuổi, lớn nhất là 72 tuổi. dõi và bệnh án các bệnh nhân lymphoma Tỉ lệ nam : nữ là 1.1 : 1. Tỉ lệ LKH tế bào B không Hodgkin hệ TKTW nguyên phát thỏa (89%) cao hơn LKH tế bào T (11%). Kết quả khảo sát sự thay đổi nồng độ MTX ở thời điểm sau hóa trị: Bảng 1. Nồng độ MTX (µmol/L) tại các thời điểm 24 giờ (n=127), 48 giờ (n=127), 72 giờ (n=127), 96 giờ (n=18) Thời điểm Trung vị (µmol/L) Khoảng tứ phân vị 24 giờ 3.670 (1.42-2.06) 48 giờ 0.138 (0.06-0.07) 72 giờ 0.044 (0.015-0.021) 96 giờ 0.017 (0.003-0.027 Nhận xét: Nồng độ MTX trong máu giảm dần theo thời gian, cao nhất vào thời điểm 24 giờ sau khi bắt đầu truyền MTX, giảm mạnh từ 24 giờ đến 48 giờ, thấp nhất vào thời điểm 96 giờ sau truyền Mối liên quan giữa nồng độ MTX khảo sát tại các thời điểm với các yếu tố tuổi, giới, phân loại giải phẫu bệnh. 446
  4. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Bảng 2. Mối liên quan giữa nhóm tuổi và nồng độ MTX tại các thời điểm Tế bào 0.05. Kết quả khảo sát các biến chứng xảy ra sau sử dụng MTX liều cao Bảng 3. Biến chứng khi sử dụng Methotrexate liều cao N=127, (tỉ lệ %) Phân Tổn thương Giảm bạch cầu độ Thần kinh Độc tính gan Loét miệng thận hạt Không 127 (100) 127 (100) 60 (47) 118 (92.9) (95) có Độ 1 - - 61 (48) 9 (7.1) (3) Độ 2 - - 5 (4) - (2) Độ 3 - - 1 (1) - - Nhận xét: 100% đối tượng nghiên cứu không có biến chứng tổn thương thần kinh và thận khi sử dụng MTX liều cao. Độc tính gan thường gặp nhất chiếm tỉ lệ 53% Mối liên quan giữa các biến chứng thường gặp với nồng độ MTX trong máu Bảng 4. Mối liên quan giữa độc tính với nồng độ MTX Thời Biến Điểm Độ nhạy, Độ đặc Tỉ số chênh Giá trị AUC điểm chứng cắt % hiệu, % (95%CI) p Độc tính gan 4.368 0.5167 47.76 61.67 1.47 (0.72-2.98) 0.285 24 giờ Giảm bạch cầu 11.81 (1.33- 5.545 0.7975 83.33 70.25 0.027 hạt 104.66) Độc tính gan 0.147 0.5102 51.25 53.19 1.19(0.56-2.46) 0.629 48 giờ Giảm bạch cầu 0.178 0.6006 57.14 70.83 3.24(0.69-15.22) 0.137 hạt 447
  5. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Độc tính gan 0.046 0.4764 39.02 62.22 1.05(0,59-2.23) 0.89 Giảm bạch cầu 0.242 0.5572 16.67 97.79 7.47(1.11-50.05) 0.038 72 giờ hạt 15.14(3.45 – Loét miệng 0.060 0.7236 55.56 92.37
  6. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Tỉ lệ tế bào B chiếm 89% trường hợp và các điều trị hỗ trợ khác do đó nồng độ nhiều hơn so với tế bào T (11%), tương tự MTX sẽ được điều chỉnh ở mức an toàn. với nghiên cứu của các tác giả sau: Jaleh [4] Mối liên quan giữa sự thay đổi nồng độ tế bào B chiếm 83% và tế bào T chiếm 17%. MTX với các tuổi, giới tính, phân loại giải Meredith [12] tế bào B chiếm khoảng 91.6%, phẫu bệnh còn lại là 1,5% là tế bào T và 6,9% các phân Trong nghiên cứu, nồng độ MTX 24 giờ, loại khác. Barbara [8] tế bào B chiếm khoảng 48 giờ của nhóm bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên 91.5%, còn lại 3,4% là tế bào T và 5,1% các đều cao hơn nhóm bệnh nhân dưới 60 tuổi. phân loại khác như Burkkit, tế bào vùng rìa. Và sự khác nhau này không có ý nghĩa thống Sự thay đổi nồng độ MTX tại các thời kê với p > 0,05. Khảo sát y văn của một số điểm khảo sát. Chúng tôi nhận thấy có sự tác giả, chúng tôi nhận thấy có sự tương thay đổi rõ rệt của nồng độ MTX tại các thời đồng trong nghiên cứu của: Feng Lin [2], tác điểm sau 24 giờ, 48 giờ, 72 giờ và 96 giờ. giả trình bày động học MTX của hai nhóm Nồng độ MTX 24 giờ sau hóa trị MTX liều bệnh nhân 30-50 tuổi và nhóm bệnh nhân cao là 3.67 µmol/L, nhưng đến 48 giờ nồng trên 50 tuổi có sự khác biệt về nồng độ MTX độ MTX còn lại rất thấp 0.138 µmol/L, và tại thời điểm 24 giờ, tuy nhiên sự khác biệt dưới ngưỡng an toàn của MTX theo quy ước không có ý nghĩa thống kê với p = 0,40. Xu là 0,9µmol/L. Sau 72 giờ nồng độ MTX là Bin Lin [10] nồng độ MTX 24 giờ giữa độ 0,044µmol/L dưới ngưỡng an toàn là tuổi khác nhau không có sự khác biệt với p 0,1µmol/L và 96 giờ nồng độ MTX giảm rất =0.790. Như vậy, với các nhóm tuổi khác thấp 0,017µmol/L. Chúng tôi nhận thấy có nhau, sự thay đổi của nồng độ MTX sau điều sự tương đồng với các nghiên cứu sau: trị MTX liều cao không có sự khác biệt. Từ Steven [5] nồng độ MTX lần lượt là 10-20 kết quả này,theo chúng tôi ở nhóm bệnh µmol/L, 2 µmol/L, 0,1-0,9 µmol/L. Wei nhân trên 60 tuổi, chúng tôi nhận thấy phác Zhang [16] nồng độ MTX lần lượt là 1,66 ± đồ theo dõi và đánh giá nồng độ MTX ở 24 4,82µmol/L, 0,12±0,58µmol/L , 0,05±0,09 giờ, 48 giờ, 72 giờ là hợp lí và đảm bảo sự an µmol/L. Nồng độ MTX 24 giờ có sự khác toàn cho bệnh nhân khi điều trị với MTX nhau và vượt ngưỡng an toàn theo quy ước, liều cao. tuy nhiên nồng độ MTX ở 48 giờ và 72 giờ Về giới tính, nồng độ MTX trong máu tại gần như tương đồng và nằm trong giới hạn các thời điểm 24 giờ, 48 giờ và 72 giờ của an toàn. Lí giải cho sự khác nhau về nồng độ nhóm đối tượng nam và nữ có sự khác biệt, MTX ở 24 giờ, các tác giả cho rằng do mỗi tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa bệnh nhân sử dụng liều Methotrexat liều cao thống kê với p > 0.05. Khảo sát y văn của khác nhau và thời gian truyền Methotrexate một số nhóm tác giả, chúng tôi nhận thấy có khác nhau. Từ thời điểm 24-36 giờ bệnh sự tương đồng với nghiên cứu của chúng tôi: nhân được tiến hành điều trị giải cứu dựa vào Feng Lin [2], tác giả trình bày động học nồng độ MTX tương ứng, kềm hóa nước tiểu MTX của hai nhóm bệnh nhân nam và nữ có sự khác biệt về nồng độ MTX 24 giờ. Bệnh 449
  7. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU nhân nam có nồng độ MTX là 5,79 µmol/L và tự hồi phục ở những chu kì hóa trị tiếp cao hơn ở 24 giờ so với bệnh nhân nữ 4.65 theo. µmol/L tuy nhiên sự khác biệt không có ý Loét miệng: theo y văn loét miệng là một nghĩa thống kê với p = 0,31. Xu Bin Lin biến chứng thường gặp khi sử dụng MTX [10] nồng độ MTX 24 giờ giữa nam và nữ liều cao, Zhu [17] ghi nhận tỉ lệ là 3,2%, không có sự khác biệt với p =0.663. Yang [15] là 8,3%. Tuy nhiên, trong nghiên Về phân loại giải phẫu bệnh, chúng tôi cứu của chúng tôi chỉ ghi nhận 7,1% trường nhận thấy, nồng độ MTX trung bình sau 24 hợp bị loét miệng ở mức độ 1 và xuất hiện giờ, 48 giờ và 72 giờ có sự khác biệt nhau sau 72 giờ. Sự khác biệt này có thể là do giới giữa tế bào B và tế bào T, sự khác biệt này hạn của nghiên cứu này là số lượng mẫu nhỏ. không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Xu Thần kinh: chúng tôi chưa ghi nhận tổn Bin Lin [10], nghiên cứu trên 34 bệnh nhân thương thần kinh trong nghiên cứu. Theo LKH, nồng độ MTX 24 giờ giữa nhóm bệnh Scott [7] tỉ lệ tổn thương thần kinh khoảng nhân tế bào B và tế bào T không có sự khác 11% và tùy thuộc đối tượng bệnh nhân, triệu biệt với p =0.612. chứng thường gặp là đau đầu, động kinh, lú Biến chứng của MTX liều cao lẫn... và thường xảy ra trong 24 giờ đầu sau Tổn thương thận: chúng tôi chưa ghi hóa trị MTX liều cao. Nghiên cứu của chúng nhận trường hợp có tổn thương thận trong tôi hiện tại chưa ghi nhận được tổn thương nghiên cứu. Khảo sát với các y văn của các thần kinh có thể do số lượng mẫu nhỏ và một tác giả khác, chúng tôi ghi nhận tỉ lệ tổn số bệnh nhân đã được sử dụng thuốc chống thương thận rất thấp hoặc hiếm xảy ra: Laila động kinh trước khi hóa trị, do đó cần theo tổn thương thận chiếm tỉ lệ là 5% và chỉ gặp dõi và quan sát ở số lượng bệnh nhân lớn ở mức độ 1 và 2. Theo nghiên cứu của Zhu hơn để thống kê chính xác được tổn thương [17] chưa ghi nhận tổn thương thận. thần kinh gặp phải ở nhóm bệnh nhân này. Độc tính gan: tỉ lệ tổn thương gan trong Suy tủy: tình trạng giảm bạch cầu hạt sau 24 giờ, 48 giờ và 72 giờ lần lượt là 53%, 24 giờ, 48 giờ và 72 giờ điều trị MTX liều 63% và 65%, độc tính gan tăng dần theo thời cao chiếm tỉ lệ thấp lần lượt là 5%, 6% và gian và tự hồi phục ở chu kì điều trị tiếp 9%. Tỉ lệ này tăng dần theo thời gian và rất theo. Tuy nhiên chúng tôi chưa xác định rõ có ý nghĩa lâm sàng vì nguy cơ nhiễm trùng được thời điểm độc tính gan ở mức độ cao có thể xảy ra. Chúng tôi nhận thấy có sự nhất cũng như thời điểm độc tính gan có xu tương đồng với nghiên cứu khác: Zhu [17] hướng hồi phục. So sánh với các nghiên cứu độc tính huyết học chiếm 6,5%, Scott [7] khác nhận thấy có sự tương đồng: Martin tỉ việc sử dụng Leucovorin giải cứu ở bệnh lệ 41,9%, Feng Lin [2] tỉ lệ 52,2%, Scott [7] nhân sử dụng MTX liều cao đã làm giảm tỉ lệ tỉ lệ tổn thương gan sau hóa trị MTX liều cao giảm bạch cầu hạt một cách rõ rệt và tỉ lệ này không có ý nghĩa lâm sàng và không cần có tương quan đến độc tính thận sau hóa trị. điều trị, tổn thương gan thường thoáng qua Nghiên cứu của chúng tôi hiện tại chưa ghi 450
  8. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 nhận độc tính thận do đó tỉ lệ giảm bạch cầu nhóm không xảy ra các biến chứng này có sự hạt thấp là phù hợp. khác biệt có ý nghĩa thống kê với p lần lượt Mối liên quan các biến chứng thường là 0,027 và 0,038, tuy nhiên ở thời điểm 48 gặp và nồng độ MTX liều cao giờ lại không có sự khác biệt với p=0,137. Nồng độ MTX trung bình tại các thời Chúng tôi nhận thấy cần nghiên cứu với số điểm 24 giờ, 48 giờ và 72 giờ giữa nhóm đối lượng bệnh nhân lớn hơn để xác định rõ mối tượng có và không có tổn thương gan có sự tương quan giữa giảm bạch cầu hạt và nồng khác nhau nhưng không có ý nghĩa thống kê độ MTX. Ở thời điểm 24 giờ với ngưỡng với p>0.05, tương tự với kết quả nghiên cứu MTX là 5,545 μmol/L chúng tôi nhận thấy của Yang [15] nồng độ Methotrexate ở thời có sự tương quan giữa nồng độ MTX và biến điểm 24 giờ ở nhóm bệnh nhân không tổn chứng giảm bạch cầu hạt với tỉ số chênh là thương gan là 41,94μmol/L, có tổn thương 11,81, kết quả này cũng tương đồng với y gan là 31,99μmol/L tuy nhiên sự khác biệt văn là nồng độ MTX từ 5-10 μmol/L sẽ gây không có ý nghĩa thống kê với p =0,276. ra biến chứng về huyết học. Ở 72 giờ với Qua khảo sát nghiên cứu của các tác giả ngưỡng MTX là 0,242 μmol/L chúng tôi khác ghi nhận có sự tương quan giữa tổn nhận thấy có sự tương quan giữa nồng độ thương thận và nồng độ MTX ở 48 giờ và 72 MTX và biến chứng giảm bạch cầu hạt với tỉ giờ, cụ thể như sau: Yang [15] nồng độ số chênh là 7,47, kết quả này cũng tương Methotrexate ở 48 giờ ở nhóm bệnh nhân đồng với y văn là nồng độ MTX > 0,1 không tổn thương thận là 1,32μmol/L, có tổn μmol/L sẽ gây ra biến chứng về huyết học. thương thận là 1,93 μmol/L sự khác biệt có Mối liên quan giữa nồng độ MTX và số ý nghĩa thống kê với p =0,000. Nồng độ mũi Folinic sử dụng Methotrexate ở 72 giờ ở nhóm bệnh nhân Trong nghiên cứu của chúng tôi số mũi không tổn thương thận là 0,39 μmol/L, có Folinic trung bình mỗi đợt điều trị là 10,5 ± tổn thương thận là 0,83 μmol/L, sự khác biệt 2,57 mũi. Chúng tôi cũng thấy tương tự với có ý nghĩa thống kê với p =0,014. kết quả nghiên cứu của các tác giả sau: Nồng độ MTX trung bình ở 72 giờ giữa Steven [3] 10 mũi, Ferreri [6] 12 mũi. nhóm đối tượng có loét miệng và không xảy Nổng độ Methotrexate ở 24 giờ, 48 giờ và ra các biến chứng này có sự khác biệt có ý 72 giờ sau hóa trị Methotrexate liều cao có nghĩa thống kê với p < 0,001. Tuy nhiên tương quan với số mũi Folinic điều trị và có chúng tôi nhận thấy không có sự tương đồng ý nghĩa thống kê với p
  9. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU dụng Folinic cho đến khi nồng độ MTX 4. Csordas@, Hegyi M, Eipel O. T, al et
  10. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 11. Shan Y., Hu Y. (2018), "Prognostic Factors 15. Yang Y., Wang X., Tian J., Wang Z. and Survival in Primary Central Nervous (2018), "Renal Function and Plasma System Lymphoma: A Population-Based Methotrexate Concentrations Predict Study". Dis Markers, 2018, pp. 7860494. Toxicities in Adults Receiving High-Dose 12. Shiels M. S., Pfeiffer R. M., Besson C., Methotrexate". Med Sci Monit, 24, pp. 7719- Clarke C. A., Morton L. M., et al. (2016), 7726. "Trends in primary central nervous system 16. Zhang W., Zhang Q., Zheng T. T., Zhen J. lymphoma incidence and survival in the U.S". C., Niu X. H. (2016), "Delayed High-dose Br J Haematol, 174 (3), pp. 417-24. Methotrexate Excretion and Influencing 13. Treon S. P., Chabner B. A. (1996), Factors in Osteosarcoma Patients". Chin Med "Concepts in use of high-dose methotrexate J (Engl), 129 (21), pp. 2530-2534. therapy". Clin Chem, 42 (8 Pt 2), pp. 1322- 17. Zhu Jay-Jiguang, Gerstner Elizabeth, 9. Engler David, Mrugala Maciej, Nugent 14. Villano J. L., Koshy M., Shaikh H., Whitney, et al. (2008), "High-dose Dolecek T. A., McCarthy B. J. (2011), methotrexate for elderly patients with primary "Age, gender, and racial differences in CNS lymphoma". Neuro-oncology, 11, pp. incidence and survival in primary CNS 211-5. lymphoma". Br J Cancer, 105 (9), pp. 1414- 8. 453
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0