intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá vai trò chỉ số đàn hồi động mạch máu trong đáp ứng huyết áp với truyền dịch và giảm liều noradrenalin ở bệnh nhân hồi sức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đánh giá sự thay đổi và giá trị tiên lượng của chỉ số đàn hồi động mạch Eadyn trong dự kiến đáp ứng huyết áp với giảm liều noradrenalin ở bệnh nhân hồi sức. Phương pháp: Nghiên cứu can thiệp thử nghiệm lâm sàng, cắt ngang trên 21 bệnh nhân tại Trung tâm gây mê và hồi sức ngoại khoa - Bệnh viện Việt Đức từ tháng 1/2019 đến tháng 6/2019.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá vai trò chỉ số đàn hồi động mạch máu trong đáp ứng huyết áp với truyền dịch và giảm liều noradrenalin ở bệnh nhân hồi sức

  1. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2019 TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Nguyễn Trọng Bình (2005), Tình hình chống nhiễm khuẩn tại các phòng tiêm ở bệnh viện trung tâm y tế 1. Lê Thị Thúy, Lê Hoàng Ninh (2005), “Tỉ lệ và huyện, thành phố tỉnh Thái Bình, Luận án Bác sỹ các yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn bệnh viện ở chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Thái Bình. trẻ sơ sinh tại phòng dưỡng nhi bệnh viện đa khoa 5. Phan HT, Tran HTT, Tran HTM, et al (2018), Bình Dương năm 2004”, Tạp chí Y học Thành phố “An educational intervention to improve hand Hồ Chí Minh, tập 9 (1), tr.105-109. hygiene compliance in Vietnam”, BMC infectious 2. Nguyễn Viết Đồng (2009), Thực trạng công tác diseases,7;18(1):116. kiểm soát nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh 6. Weber DJ, Anderson D, Rutala WA (2013), Hà Tĩnh năm 2009, Luận án bác sĩ chuyên khoa “The role of the surface environment in healthcare- cấp II, Trường Đại học Y Thái Bình. associated infections”,Current opinion in infectious 3. Nguyễn Quốc Tuấn (2010), “Khảo sát ô nhiễm diseases, 26(4):338-44. vi sinh không khí phòng phẫu thuật, phòng hồi sức 7. Weinstein R.A, Zaleznik D.F (1994), Harisson's ở một số bệnh viện tại Thành phố Hồ Chí Minh”, priciple of internal medicine, Mc Graw-Hill book Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, tập 14 (số company, Inc. New York, p. 574-9. 2), tr.173-179. ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CHỈ SỐ ĐÀN HỒI ĐỘNG MẠCH MÁU TRONG ĐÁP ỨNG HUYẾT ÁP VỚI TRUYỀN DỊCH VÀ GIẢM LIỀU NORADRENALIN Ở BỆNH NHÂN HỒI SỨC Nguyễn Thị Thu*, Lưu Quang Thùy* TÓM TẮT 30 RESPONSE TO INFUSION AND TO Mục tiêu: Đánh giá sự thay đổi và giá trị tiên REDUCTION OF NORADRENALIN DOSAGE lượngcủa chỉ số đàn hồi động mạch Eadyn trong dự IN ICU PATIENTS kiến đáp ứng huyết áp với giảm liềunoradrenalin ở Objectives: To evaluate the changes and bệnh nhân hồi sức. Phương pháp: Nghiên cứu can predictive value of dynamic arterial elastance Eadyn in thiệp thử nghiệm lâm sàng, cắt ngang trên 21 bệnh predicting aterial pressure response to reduction of nhân tại Trung tâm gây mê và hồi sức ngoại khoa - noradrenalin dosage in ICU patients. Method: A clinic Bệnh viện Việt Đứctừ tháng 1/2019 đến tháng 6/2019. interventional, cross setional study conducted on 21 Các chỉ số nghiên cứu chính như cung lượng tim (CI), patiens at the Center of Anesthesia and Surgical chỉ số sức cản mạch hệ thống (SVR), độ đàn hồi động Critical Care-Viet Duc Hospital during the period from mạch (Eadyn) được thu thập trước và sau giảm liều January to June 2019. All variables such as cardiac noradrenalin. Kết quả: Chỉ số Eadyn của nhóm đáp index (CI); SVR; dynamic arterial elastance (Eadyn) ứng trước và sau khi giảm liều noradrenalin đều thấp were collected before and after reducing dosage of hơn nhóm không đáp ứng(0,790,32 và 0,860,06 so noradrenalin. Results: Eadyn in group that showed với 1,060,27 và 1,000,1). Chỉ số Eadyn dự đoán đáp the response to the reduction of noradrenalin dosage ứng của huyết áp với giảm liều noradrenalin với AUC was lower than the one in group that showed no là 67,56%, điểm cutoff phù hợp nhất là 0,94 với độ response (0.790.32 and 0.860.06 (before and after nhạy là 72,73% và độ đặc hiệu là 54,55%. Kết luận: reduction respectively)vs 1.060.27 and 1.000.1). Khi chỉ số Eadyn ≤ 0,94 có giá trị tiên đoán đáp ứng Eadyn predicted aterial pressure response to reduction của huyết áp trong giảm liều noradrenalin, không có of noradrenalin with AUC of 67.56%; the most chỉ số huyết động nào khác có giá trị dự đoán trong appropriate cutoff point is 0.94 with the sensitivity of đáp ứng của huyết áp khi giảm liều noradrenalin. 72.73% and specificity of 54.55%. Conclusions: Từ khoá: Chỉ số đàn hồi động mạch (Eadyn), Eadyn ≤ 0.94 has predictive value in predicting the Huyết áp, Noradrenalin response of aterial pressure to reduction of noradrenalin dosage; there are no other dynamic SUMMARY indexes having this predictive value. EVALUATION THE ROLE OF DYNAMIC Key word: Dynamic arterial elastance, blood ARTERIAL CLASTANCE Eadyl IN pressure, noradrenaline. PREDICTING ARTERIAL PRESSURE I. ĐẶT VẤN ĐỀ Noradrenalin là một loại thuốc vận mạch được *Trung tâm Gây mê và Hồi sức ngoại khoa, Bệnh viện sử dụng phổ biến nhất trên lâm sàng [1]. Khi Việt Đức tình trạng bệnh nhân đã ổn định, giảm liều Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu noradrenalin là một việc quan trọng để hạn chế Email: thunguyenyhn@gmail.com co mạch và thiếu máu đến tổ chức[2]. Tuy nhiên Ngày nhận bài: 23.6.2019 việc dự đoán mức độ hạ huyết áp sau khi giảm Ngày phản biện khoa học: 5.8.2019 liều noradrenalin không dễ để dự đoán, chủ yếu Ngày duyệt bài: 14.8.2019 112
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019 phụ thuốc vào kinh nghiệm của bác sỹ điều và chế độ thông khí trong quá trình thực hiện. trị[2]. Gần đây chỉ số đàn hồi động mạch Eadyn, Bệnh nhân được coi đáp ứng với giảm được định nghĩa bằng tỷ số giữa biến thiên áp liềuNoradrenalin khi huyết áp động mạch trung lực mạch theo hô hấp (PPV) và biến thiên thể bình MAP giảm ≥ 10%. Đánh giá sự thay đổi tích tâm thu theo hô hấp (SVV) được đưa ra như Eadyn và các thông số huyết động PiCCO ở các một chỉ số có thể áp dụng để dự đoán đáp ứng bệnh nhân, nhóm có và không đáp ứng huyết của huyết áp với nghiệm pháp bù dịch và giảm áp. So sánh giá trị trung bình Eadyn của nhóm liều noradrenalin [3]. Hiện tại vẫn còn ít nghiên bệnh nhân đáp ứng huyết áp và không đáp ứng cứu về chỉ số này, đặc biệt ở Việt nam, do đó huyết áp. Lấy mốc Eadyn 0,94 để xác định Sp, Se, chúng tôi thực hiện đề tài này với mục tiêu: đáp ứng huyết áp với giảm liều noradrenalin. Vẽ Đánh giá sự thay đổi và giá trị tiên lượngcủa chỉ ROC và tìm cutoff value của Eadyn trong nghiên số đàn hồi động mạch Eadyn trong dự kiến đáp cứu này: Yoden ndex = (Se + Sp - 1) max. ứng huyết áp với giảm liềunoradrenalin ở bệnh 2.6. Phân tích và sử lý số liệu. Phân tích nhân hồi sức. số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0. Các thuật toán thống kê Y học được sử dụng gồm thống kê II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU mô tả: tính trung bình và phương sai của biến 2.1.Đối tượng nghiên cứu định lượng: tuổi, BMI, HATT, HATTr, MAP, HR, - Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: Bệnh nhân SVI, SVV, CI, SVR, PPV… Tính tần suất và tỷ lệ trên 18 tuổi đang được thông khí nhân tạo kiểm các biến định tính: giới, ASA và kiểm định so soát, có theo dõi huyết động bằng PiCCO. Bệnh sánh: Các kết quả định lượng được trình bày nhân được giảm dần liều noradrenalin trong quá dưới dạng mean ± SD, so sánh bằng test T- trình hồi sức student và test T ghép cặp, các kết quả định tính - Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân có bệnh rối được so sánh sự khác biệt bằng test khi bình loạn nhịp tim kèm theo. Bệnh nhân thở máy với phương, sự khác biệt có ý nghĩa thông kê khi p VT < 6ml/kg hoặc dưới 18 tuổi < 0,05. Sử dụng đường cong ROC (Receiver - Tiêu chuẩn loại trừ khỏi nghiên cứu:Bệnh operating characteristic curves) và diện tích dưới nhân hoặc gia đình bệnh nhân không đồng ý đường cong AUC (Area under the curves) của tham gia vào nghiên cứu. Bệnh nhân có chống Eadyn để so sánh giữa 2 nhóm. Tính độ nhạy độ chỉ định đặt catheter thăm dò huyết động PiCCO đặc hiệu và độ chính xác cho mỗi kết quả. và/hoặc nhiễm trùng tại vị trí đặt catheter. 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nghiên cứu được thực hiện tại Trung tâm gây Với 21 bệnh nhân được đưa vào viên cứu, mê và hồi sức Ngoại khoa, Bệnh viện Việt Đức từ chúng tôi đã thực hiên 34 lần giảm liều tháng 1/2019 đến tháng 6/2019. noradrenalin, như vậy trung bình mỗi bệnh nhân 2.3. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu can thực hiện 1,62 lần giảm liều noradrenalin. Trong thiệp thử nghiệm lâm sàng, cắt ngang đó, có 11 lần giảm liều noradrenalin có huyết áp Chọn mẫu thuận tiện N khoảng 21 bệnh nhân động mạch trung bình giảm trên 10% (nhóm đáp với số lần thực hiện giảm liều noradrenalin n>30 lần ứng) và 23 lần có huyết áp động mạch trung bình 2.4. Các tiêu chí đánh giá. Các chỉ số không giảm trên 10% (nhóm không đáp ứng). nghiên cứu gồm các biến số chung: Tuổi, giới, 3.1 Đặc điểm chung của hai nhóm đáp ASA, tiền sử y khoa, chẩn đoán bệnh, chế độ ứng và không đáp ứng thông khí, liều vận mạch đang dùng và các chỉ Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng số huyết động: Huyết áp tâm thu (HATT), huyết nghiên cứu áp tâm trương (HATTr), huyết áp trung bình Đặc Đáp ứng Không đáp (MAP), nhịp tim (HR), biến thiên thể tích tâm thu p điểm (n=11) ứng(n=23) theo hô hấp(SVV), biên thiên áp lực mạch theo Tuổi 69,0514,37 67,5516,06 0,79 hô hấp (PPV). Chỉ số cung lượng tim (CI), chỉ số BMI 22,362,02 21,732,22 0,42 sức cản mạch hệ thống (SVR), độ đàn hồi động ASA 1,550,60 1,640,81 0,72 mạch (Eadyn) được đo bằng máy PiCCO. Nhận xét: Các đặc điểm chung về tuổi, BMI, 2.5. Tiến hành nghiên cứu. Nghiên cứu ASA của 2 nhóm không có sự khác biệt có ý được tiến hành như sau: Giảm liều noradrenalin nghĩa thống kê. mỗi lần 0,05mcg/kg/phút, ghi nhận các thông số 3.2. So sánh chỉ số Eadyn và các chỉ số ngay trước và 5 phút sau giảm liều noradrenalin: huyết động khác của hai nhóm trước và HA (MAP, HATT, HATr), HR, CI, SVRI, SVV, PPV, Eadyn. Không thay đổi liều thuốc vận mạch khác sau khi giảm noradrenalin 113
  3. vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2019 Bảng 2. Thay đổi các chỉ số huyết động của hai nhóm khi giảm liều noradrenalin Chỉ số Nhóm Trước (TBSD) Sau (TBSD) P Không đáp ứng 109,2818.79 108,3217,25 0,5 HR Đáp ứng 109.4518.65 109,5717,29 0,11 p 0,55 0,31 Không đáp ứng 15219,94 143,5019,10
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019 số có thể hữu ích trên lâm sàng để bác sỹ đưa ra Nghiên cứu này chỉ ra giá trị dự đoán của chỉ quyết định giảm liều vận mạch phù hợp, giảm số Eadyn trong đáp ứng của huyết áp khi giảm được thời gian sử dụng thuốc vận mạch không liều noradrenalin, khi Eadyn ≤ 0,94 sẽ có độ cần thiết cho bệnh nhân. nhạy là 72,73% và độ đặc hiệu là 54,55%. Trong nghiên cứu của chúng tôi chỉ số SVRI Ngược lai, không có chỉ số huyết động nào khác không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa có giá trị dự đoán trong đáp ứng của huyết áp hai nhóm trước khi giảm liều noradrenalin. Như khi giảm liều noradrenalin. vậy chỉ số này không có giá trị tiên lượng đáp ứng của huyết áp với giảm liều noradrenalin. So TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Dellinger RP, Levy MM, Rhodes A et al. sánh với chỉ số Eadyn thì SVRI chỉ phản ánh “Surviving Sepsis Campaign: international trươnglực của hệ tiểu động mạch nên không đại guidelines for management of severe sepsis and diện cho trương lực của toàn hệ động mạch [7]. septic shock”. Crit Care Med. 2013;41:580–637. Kết quả này cũng tương đồng với nghiên cứu 2. Anselmo Gil Cano Monge García, Manuel Gracia Romero et al (2011), "Dynamic arterial của Guinot và cộng sự năm 2015 [5]. So sánh elastance to predict arterial pressure response to giá trị Eadyn với các chỉ số huyết động khác volume loading in preload-dependent patients", trong việc dự đoán đáp ứng huyết áp với giảm Critical Care, 2011 15:R15. liều noradrenalin ta thấy Eadyn là chỉ số duy 3. Richard E, Klabunde et al (2012). nhất khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai “Cardiovascular Physiology Concepts”. 2nd, ed, Vol. Systemic Vascular Resistance, Lippincott nhóm đáp ứng và không đáp ứng trước khi giảm Williams & Wilkins liều noradrenalin. Trong nghiên cứu của Guinot 4. Michael R, Pinsky et al (2011). "Defining the và cộng sự năm 2015 ngoài chỉ số Eadyn còn chỉ boundaries of bedside pulse contour analysis: số tần số tim cũng khác biệt có ý nghĩa thống kê dynamic arterial elastance", Critical Care 2011, 15:120. giữa hai nhóm trước khi giảm liều noradrenalin, 5. Pierre-Grégoire Guinot et al (2015). "Dynamic có thể do cỡ mẫu nghiên cứu của Guinot và của arterial elastance predicts mean arterial pressure chúng tôi còn hạn chế nên chưa đưa ra được kết decrease associated with decreasing quả thống nhất. norepinephrine dosage in septic shock", Critical care, January 2015. Giá trị cutoff được tìm thấy là 0,94, giá trị này 6. Armbruster Redl-Wenzl, Edelmann et al còn hạn chế với độ nhạy là 72,73% và độ đặc (1993), "The effects of norepinephrine on hiệu là 54,55%. Cần thực hiện nghiên cứu với cỡ hemodynamics and renal function in severe septic mẫu lớn hơn để tìm được giá trị cutoff phù hợp shock states", Intensive Care Med, 19(3), 151-154. 7. Lang RM et al (1986), "Systemic vascular và tin cậy hơn giá trị này. resistance: an unreliable index of left ventricular V. KẾT LUẬN afterload.", Circulation; 74 (5): 1114-1123. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT BỔ TRỢ PHÁC ĐỒ VINORELBINE-CISPLATIN TRONG UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN IB-IIIA Trần Đình Anh1, Trần Văn Thuấn2, Nguyễn Thị Hương Giang2, Đỗ Hùng Kiên2 TÓM TẮT viện K.Đánh giá kết quả điều trị hóa chất bổ trợ phác đồ vinorelbine-cisplatin trên bệnh nhân UTPKTBN giai 31 Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, đoạn IB-IIIA. Bệnh nhân và phương pháp nghiên cận lâm sàng của nhóm bệnh nhân ung thư phổi cứu: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không nhóm không tế bào nhỏ (UPKTBN) giai đoạn IB-IIIA tại Bệnh chứng bao gồm 66 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IB-IIIA được điều trị hóa chất bổ trợ phác đồ vinorelbine-cisplatin sau phẫu thuật triệt 1Trường Đại học Y Hà Nội căn tại Bệnh viện K từ tháng 1/2016 đến tháng 2Bệnh viện K 6/2019. Kết quả: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng: Chịu trách nhiệm chính: Trần Đình Anh1 Độ tuổi trung bình là 56,94, tỷ lệ nam: nữ = 2,67:1. Email: trandinhanh93@gmail.com Có 22 (33,3%) bệnh nhân giai đoạn IB; 35 (53,0%) Ngày nhận bài: 8.6.2019 bệnh nhân giai đoạn II; và 9 (13,6%) bệnh nhân giai Ngày phản biện khoa học: 2.8.2019 đoạn III. Thể mô bệnh học chiếm tỷ lệ cao nhất là ung thư biểu mô tuyến (76,3%). Kết quả điều trị: Thời Ngày duyệt bài: 9.8.2019 115
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2