intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL-LT08

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

59
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL-LT08 sau đây nhằm giúp các bạn sinh viên đang chuẩn bị bước vào các kỳ thi tốt nghiệp cao đẳng nghề có thêm kinh nghiệm để làm bài thi đạt kết quả tốt nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL-LT08

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009­2012) NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA CGKL ­  LT 08 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1. a. Giải thích, tính các sai lệch, vẽ sơ đồ cho mối gép. P7 1,0 * Cho biết hệ thống của lắp ghép  50 .  h6 Lắp ghép có kích thước danh nghĩa 50mm. Lắp ghép theo hệ  thống trục cơ bản (h) chi tiết trục có cấp chính xác 6, sai lệch cơ  bản của lỗ là P cấp chính xác của trục là cấp 7.  *  Xác định các sai lệch giới hạn, dung sai của trục và lỗ.        + Tra bảng xác định các sai lệch giới hạn.   Chi tiết lỗ ES 17 50P7  EI 42  Chi tiết trục es 0 50h6  ei 16 Dung sai của trục và lỗ + Dung sai của lỗ:  TD = ES – EI
  2. TD = ­ 0, 017 – (­ 0, 042) = 0, 025mm + Dung sai của trục Td = es – ei Td = 0 –(–0, 016) = 0, 016 mm * Lập sơ đồ lắp ghép * Xác định đặc tính lắp ghép và dung sai của lắp ghép.  ­ Mối ghép này là mối ghép chặt, kích thước bề  mặt bao  (lỗ) luôn nhỏ hơn kích thước bề mặt bị bao (trục). Đảm bảo lắp   ghép luôn có độ dôi.  ­ Tính độ dôi giới hạn.  + Độ dôi lớn nhất Nmax = es – EI Nmax = ­ 0, 042 –(0) = 0, 042 mm + Độ dôi nhỏ nhất Nmin = ei – ES
  3. Nmin = – 0, 016 – (– 0, 017) = 0, 001 mm ­ Độ dôi trung bình N max N min N TB 2 0,042 0,001 N TB 0,0215  mm 2 ­ Dung sai của độ dôi.  TN = Nmax – Nmin  TN = 0, 042 – 0, 001 = 0, 041 mm  b. Giải thích kí hiệu vật liệu    ­  WCCo8: 8% Côban, còn lại là 92% là Cacbit Wonfram, loại   0,5 này thường dùng để gia công gang, vật liệu giòn, chịu va đập.    ­  TiC5Co10:   15%   Cacbit   Titan,  10%   Côban,   Còn  lại   75%   là  Cacbit Wonfram. loại này thường dùng để gia công thép, vật liệu  dẻo  ­ 90W18V2: 0,9%Cácbon, 18%Wonfram, 2% Vanadi;  2 Trình bày các thành phần của lực cắt, vẽ hình minh họa . So   sánh các thành phần lực cho dao đầu cong, dao vai có và dao   cắt rãnh. * Lực cắt gồm 3 thành phần: Px; Py ; Pz 1,0 ­ Pz: Lực tiếp tuyến (lực cắt chính): Nằm theo hướng chuyển  động chính và có trị số  lớn nhất trong ba thành phần lực (hướng  tốc độ  cắt). Trong quá trình cắt, lực này có xu hướng uốn cong  dao. ­ Py: Lực hướng kính: Tác dụng trong mặt phẳng nằm ngang và  vuông góc với đường tâm chi tiết. Thành phần này nó có thể làm 
  4. cong chi tiết,  ảnh hưởng đến độ  chính xác gia công chi tiết, độ  cứng vững của máy và dụng cụ cắt ­ Px: Lực chạy dao (lực dọc trục): Tác dụng ngược hướng chạy  dao, gọi là lực chiều trục. Lực này có xu hướng đẩy dao dọc theo   hướng trục. So sánh các thành phần lực dao đầu cong  dao vai có    và  dao cắt rãnh. 0,5    Dao vai có   =900 thì pZ > Px  > py = 0;    Dao đầu cong thì  pZ > Py  >     Dao cắt rãnh  thì pZ > Py  > px =0 3 Ta phải tìm số  vòng quay nhỏ  nhất của vít me để  đồng hồ  dịch  chuyển để đồng hồ dịch chuyển được một vạch.  1,0 Sn 1,75 7   như  vậy số  vòng  quay nhỏ  nhất  của vít  me  Sm 6 24 quay 7 vòng và vật làm quay 24 vòng thì bước ren trùng nhau.  N Z 7 Z N   =   7   thay   vào   công   thức   (1)     vì   V   phải   là  1 V 1 V
  5. nguyên dương nên ta phải chọn Z là bội của 7.  Chọn Z = 14 hoặc 21 hoặcv.v...  Giả sử ta chọn Z =14 thay vào ta  1,0 có V = 2.  4 Trình  bày phương pháp phay thuận, phay nghịch.  Nêu  đặc   điểm và  ứng dụng của từng phương pháp (có vẽ  hình minh   họa). 0,25 * Phay thuận: là phương pháp phay mà chiều quay của dao cùng  chiều với hướng tiến của phôi.  Đặc điểm:  0,5 ­Thành phần lực cắt có xu hướng ép phôi xuống bàn máy nên  cần lực kẹp nhỏ. ­ Chiều dày cắt (a) thay đổi từ  amax  (điểm vào của răng dao)đến  amin(điểm ra của răng dao), nên ít gây hiện tượng trượt trên phôi.   Nhưng nếu bề  mặt có vỏ  cứng thì lúc đầu bị  va đập mạnh, có   thể gây nên mẻ dao. ­Dao quay cùng chiều với hướng tiến bàn máy nên khử  không  hết độ  rơ  giữa vít me và bàn máy,dễ  gây hiện tượng rung động   nhất là khi phay với chiều sâu cắt và bước tiến lớn. 0,25 Vậy từ đặc điểm trên ta thấy phay thuận phù hợp với bước phay   tinh nhằm nâng cao độ bóng chi tiết gia công. *.Phay nghịch:  Tức là phương pháp phay mà chiều quay của dao ngược chiều 
  6. với hướng tiến của phôi. Đặc điểm:  0,5 ­ Thành phần lực cắt có xu hướng nâng chi tiết gia công ra khỏi  bàn máy nên cần lực kẹp lớn. ­ Chiều dày cắt (a)thay đổi từ amin=0(điểm vào của răng dao)đến  amax(điểm ra của răng dao) nên dễ gây hiện tượng trượt trên phôi  khi chiều sâu cắt nhỏ.  ­ Dao quay ngược với hướng tiến bàn máy nên khử  hết độ  rơ  giữa vít me và bàn máy, nên không gây rung động . Vậy phay nghịch dùng cho phay thô nhằm nâng cao năng suất  của quá trình cắt gọt. Cộng (I) 7 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 …… Cộng (II) Tổng cộng (I+II) ………, ngày………….tháng ……………..năm ……
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0