intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL-LT10

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

60
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL-LT10 sau đây nhằm củng cố các kiến thức được học, nắm được cách thức làm bài thi. Với các bạn sinh viên nghề Cắt gọt kim loại thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL-LT10

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009­2012) NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ  Mã đề thi: DA CGKL – LT 10 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1 a­ Cho lắp ghép trụ trơn có kích thước danh nghĩa là 55mm miền dung sai   1,5  kích thước lỗ là H7, kích thước trục là m6.  ­ Lập sơ đồ phân bố miền dung sai của lắp ghép?  ­ Lắp ghép đó cho thuộc nhóm lắp ghép nào? Xác định độ  hở, độ  dôi  giới hạn của lắp ghép?  b­ Giải thích kí hiệu vật liệu: 65Mn; WCCo10; 100W9V5? Đáp án a. đồ phân bổ miền dung sai: 1 ­ Tra bảng dung sai ES 30  Lỗ  55H7  EI 0 es 30  Trục  55m6  ei 11  Lập sơ đồ phân bố miền dung sai lắp ghép. 
  2. ­ Lắp ghép đó cho thuộc nhóm lắp ghép trung gian, miền kích thước   bề mặt lỗ, bố trí xen lẫn miền dung sai bề mặt trục. Như vậy kích thước  bề  mặt lỗ  được phép dao động trong phạm vi có thể  lớn hơn hoặc nhỏ  hơn kích thước bề mặt trục và lắp ghép được có thể là độ hở hoặc độ dôi.  ­ Xác định độ  hở, độ  dôi của lắp ghép. Trường hợp nhận được lắp  ghép có độ hở thì độ hở lớn nhất.  Smax = Dmax – dmin = ES – ei Smax = 0, 030 – 0, 011 = 0, 019 mm ­ Trường hợp nhận được lắp ghép có độ dôi thì độ dôi lớn nhất.  Nmax = dmax – Dmin = es – EI                      Nmax = 0, 030 ­ 0 = 0, 030 mm  b­ Giải thích kí hiệu vật liệu:  0,5 ­ 60CrMn: Đây là thép hợp kim thành phần gồm: 0,6% các bon, 1% rôm,  1% Man gan    ­   WCCo10:   10%   Côban,   còn   lại   là   90%   là   Cacbit   Wonfram.   loại   này  thường dùng để gia công gang, vật liệu giòn, chịu va đập.   ­ 100WC9V5: 1%Cácbon, 9%Wonfram,5% Vanadi; 
  3. 2 Trình bầy nguyên tắc chọn chuẩn tinh, chuẩn thô cho ví dụ  minh  2  họa.? Đáp án 1,5 Chuẩn thô dùng để gá đặt chi tiết gia công lần thứ nhất trong quá trình   gia công cơ. Khi chọn chuẩn thô phải đảm bảo 2 yêu cầu:   ­ Phân phối đủ lượng dư cho các bề mặt gia công.   ­ Đảm bảo độ  chính xác cần thiết về  vị  trí tương quan giữa các bề  mặt   không gia công với những bề mặt sắp gia công.   Dựa vào những yêu cầu trên người ta đề ra 5 nguyên tắc chọn chuẩn thô:  * Nguyên tắc 1: Nếu chi tiết gia công có 1 bề mặt không cần gia công thì  nên lấy bề  mặt đó làm chuẩn thô; như  vậy sẽ  làm cho sự  thay đổi vị  trí  tương quan giữa bề  mặt gia công và bề  mặt không cần gia công là nhỏ  nhất.  Ví dụ: Trên hình vẽ lấy mặt A làm chuẩn thô để gia công các bề mặt B, C,  D sẽ đảm bảo đồng tâm với A (Hình vẽ) A B C D * Nguyên tắc 2: Nếu chi tiết có 1 số  bề  mặt không cần gia công thì nên   chọn bề  mặt nào có yêu cầu chính xác về  vị  trí tương quan cao nhất đối   với các bề gia công làm chuẩn thô.   * Nguyên tắc 3: Nếu chi tiết có tất cả các bề mặt đều phải qua gia công   thì chọn mặt nào có lượng dư đều và nhỏ nhất làm chuẩn thô. * Nguyên tắc 4: Bề  mặt chọn làm chuẩn thô nên tương đối bằng phẳng  không có ba via, đậu rót, đậu ngót hoặc gồ ghề quá. 
  4.  * Nguyên tắc 5: Chuẩn thô chỉ được dùng một lần trong cả qúa trình gia  công.   Ví dụ: Trên hình vẽ nếu lần gá thứ nhất lấy mặt 2 làm chuẩn thô để gia   công. mặt 1 và lần gá 2 cũng lấy mặt 2 làm chuẩn gia công mặt 3 thì khó  đảm bảo độ đồng tâm giữa mặt 1 và mặt 3.  2 3 1 0,5 Các nguyên tắc khi chọn chuẩn tinh:  * Nguyên tắc 1: Cố gắng chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh chính như vậy sẽ  làm cho chi tiết g/c có vị trí tương tự như khi làm việc.   * Nguyên tắc 2: Cố gắng chọn chuẩn định vị trùng với gốc kích thước để  sai số chuẩn = 0.   * Nguyên tắc 3: Chọn chuẩn sau khi gia công không vì lực cắt ,lực kẹp mà  chi tiết bị biến dạng quá nhiều. Lực kẹp phải gần bề mặt gia công, đồng  thời mặt định vị  cần có đủ  diện tích. Khi mặt chuẩn nhỏ  phải tăng kích  thước một cách giả tạo(lỗ tâm) hoặc dùng điểm tỳ bổ sung.   * Nguyên tắc 4: chọn chuẩn tinh sao cho đồ gá đơn giản và sử dụng thuận   tiện.   * Nguyên tắc 5: Cố gắng chọn chuẩn tinh là chuẩn thứ  nhất để  tránh sai  số tích lũy cho những lần gá sau.   Ví dụ: Khi gia công trục bậc nên chọn chuẩn tinh là 2 lỗ tâm để gia công  tất cả các bề mặt . Như vậy sai số tích lũy sẽ giảm.  3 ­ Nêu các yếu tố của ren (vẽ hình, đinh nghĩa? 2   ­ Tính các thông số để gia công ren sau: M24 (ren ngoài)        M30 (Ren lỗ) Đáp án
  5. *  Các yếu tố của ren                           ­ Bước ren P: Là khoảng cách của hai đỉnh ren của hai vòng ren liên tiếp đo  trên đường song song với tâm chi tiết ­ Góc nâng của ren  : là góc tạo bởi tiếp tuyến của đường xoắn  ốc với   mặt phẳng vuông góc với đường tâm của hình trụ. S                           tg   =   ;         .dtb
  6.     dtb : đường kính trung bình của ren.   Góc   càng nhỏ thì khả năng tự hãm (không nới lỏng) của mối lắp ghép  ren càng cao. ­ Đường kính đỉnh ren d, D: là đường kính của một hình trụ có đường tâm  trùng với đường tâm của ren và bao lấy đỉnh ren ngoài và đáy ren trong. ­ Đường kính chân ren d1, D1: là đường kính của một hình trụ  có đường  tâm trùng với đường tâm của ren và bao lấy đáy của ren ngoài và đỉnh của  ren trong. ­ Đường kính trung bình của ren dtb, Dtb: là trung bình của đường kính   d d1   đỉnh ren với đường kính chân ren. dtb =  2 ­ Góc trắc diện  : là góc  bởi 2 cạnh bên của ren đo theo tiết diện vuông  góc với đường tâm của chi tiết ­ Chiều cao ren H:  là chiều cao từ  đỉnh ren đến đáy ren đo theo phương   vuông góc với tâm chi tiết .                          H =0,86603 x P * Tính thông số để gia công Ren:  + M24 ren bu lông :       Theo TCVN 2248­77: Đây là ren hệ mét tiêu chuẩn :   M24 x3        có P= 3 (mm) và Góc   = 60o       Đường kính danh nghĩa: ddn ( đường kính danh nghĩa )  = 24 mm      Chiều cao lắp ghép ren:   H1=0,54127 x P = 0,54127 x 3 =1,624      Chiều cao ren( chiều sâu cắt gọt ): h3 =0,61343 x P = 0,61343 x3= 1,84     Đường kính đáy ren:  d3 =    d ­  2 x h3 = 24 ­ 2x 1,84 =  24­ 3,68 = 20,32  mm   + M30 ren đai  ốc : Đây là ren hệ  mét tiêu chuẩn:     M30 x3,5 và Góc   =  60o                                                          P= 3,5mm          Đường kính lỗ để cắt ren:        D1 =    26,211 mm          Đường kính chân ren:              D1 =    26,211 mm           Chiều cao lắp ghép ren              H1=0,54127 x P = 0,54127 x 3,5  =1,894mm                  Chiều cao cắt gọt ( chiều sâu cắt gọt): H3= 0,61343 x P = . 61343x3.5=2,147          Đường kính đáy ren lỗ = D1 + 2 x H3 = 26,211 + (2 x 2,147) =
  7.                                                 26,211 +   4,294 = 30,505 mm 4 Chọn dao gia công và tính toán các yếu tố cần thiết để phay, kiểm tra   1,5  răng bánh răng trụ  răng thẳng có m=2, Z=26,  0 20 0 , f0=1, c=0. 25m.  Chia trên ụ chia có: i=1/40, biết số lỗ trên đĩa chia đồng tâm là: 31 33,   37, 39, 43, 45, 47, 49, 54 v.v...?  Đáp án 0,5 * Chọn được dao để gia công Vì Z = 26 nên ta chọn dao phay số 5 trong bộ dao phay mođunl 2 (bộ dao 8   con) 0,5 * Viết được công thức và tính được số vòng quay của tay quay đầu phân độ:  N 40 20 7 21 Số vòng quay tay quay của đầu phân độ ntq = 1 hay 1 Z 26 13 13 39   Vậy mỗi lần phay một răng ta phải quay tay quay đầu phân độ  đi là 1  vòng 21 khoảng trên hàng lỗ 39 0,5 * Tính được chiều cao răng:  Chiều cao răng h=2, 25m=2, 25. 2=4,5mm .  Cộng (I) 7 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn Cộng (II) 3 Tổng cộng (I + II) 10 ……., ngày ….tháng năm 2011
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2