intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT13

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

63
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT13 sau đây với thang điểm chi tiết sẽ là tài liệu hữu ích cho các bạn ôn thi tốt nghiệp cao đẳng nghề cũng như đang theo học chương trình này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT13

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA CGKL ­ LT 13 1/7
  2. Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 2/7
  3. 1 1.1 Các nhóm hợp kim cứng và thành phần chủ  yếu của   0,5 từng nhóm.  ­ Nhóm  1 cacbít  gồm có  cacbít vonfram và côban (BK).  Nhóm: WC+Co Các loại thường dùng: (BK10) WCCo10, (BK8) WCCo8. Con số  đứng sau chữ  (K) Co biểu thị  thành phần phần  trăm của côban.  (BK8) WCCo8 gồm 8% côban còn lại 92%WC.  (BK2) WCCo2, (BK3) WCCo3 dựng làm dao doa gia công  gang, kim loại màu và vật liệu không kim loại.  (BK8) WCCo8, (BK10) WCCo10 dựng làm dao tiện gang,  kim loại màu.  ­ Nhóm hợp kim cứng 2 cacbít.  Ký   hiệu:   (TK)   TCo   nhóm   này   gồm   có   2   loại   cacbít   là  cacbít titan TCVN: (WC+ Ti+ Co), cacbít vonfram (WC) và chất  dính kết côban.  Các   loại   thường   dùng:   (T5K10)   Ti5Co10,   (T14K8)  Ti14Co8,   (T15K6)   Ti15Co6,   (T30K4)   Ti30Co4,   (T60K6)  Ti60Co6.  Con số đứng sau chữ T biểu thị thành phần phần trăm của  TiC, con số đứng sau chữ (K) Co là thành phần côban.  Thí dụ: (T15K6) Ti15Co6 chứa 15% TiC và 6% Co, còn  lại 79% WC.  Độ dẻo của hợp kim cứng nhóm (TK) TiCo phụ thuộc vào  hàm lượng Co, càng nhiều cô ban càng dẻo. nhưng tính cứng  giảm + Nhóm này có độ cứng cao hơn nhóm( BK) WCCo  Nhóm hợp kim cứng này dùng để cắt gọt thép với tốc độ  cao và các loại thép đặc biệt.  3/7
  4. 2 * Thành phần của đồ gá: 0,5 ­ Cơ  cấu định vị  phôi: Là những chi tiết có bề  mặt tiếp xúc  với các bề  mặt chuẩn của chi tiết gia công, để  đảm bảo xác  định vị trí của phôi được chính xác. ­ Cơ  cấu kẹp chặt phôi: Là những chi tiết tạo ra lực kẹp để  chống lại sự rung động, dịch chuyển của phôi trong quá trình  cắt gọt. ­ Cơ cấu dẫn hướng dụng cụ cắt hoặc cơ cấu so dao. ­ Cơ cấu dẫn hướng dụng cụ cắt hoặc cơ cấu so dao. ­ Cơ cấu xác định đồ gá trên máy công cụ. ­ Cơ cấu kẹp chặt đồ gá trên máy công cụ. ­ Thân đồ  gá, đế  đồ  gá: Thân đồ  gá mang các chi tiết định vị  và kẹp chặt. Nó có thể chế  tạo bằng gang đúc, thép tấm hàn  lại với nhau, các cơ cấu bộ phận bàn phay.  * Công dụng của đồ gá: 0,5 ­ Nâng cao năng suất lao động, giảm được thời gian phụ, thời   gian chuẩn bị.  ­ Đảm bảo được độ chính xác của chi tiết gia công ­ Cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân.  ­ Mở rộng phạm vi công nghệ của máy.   ­ Kẹp chặt chi tiết gia công. * Phân loại đồ gá: ­ Phân loại theo tính vạn năng hay chuyên dùng; 0,5 + Đồ gá chuyên dùng chỉ dùng cho một nguyên công hoặc  một loại chi tiết nhất định nó thường được dùng trong sản  xuất loạt và hàng khối.  + Đồ  gá vạn năng: Là đồ  gá có thể gá nhiều loại chi tiết  khác nhau  để  gia công các chi tiết khác nhau (mâm cặp,  ê  tô…). Chúng được sử  dụng trong sản xuất đơn chiếc, loại  4/7
  5. 3 0,5 S Các góc trên mặt phẳng cơ bản.  0,5 + Góc  : (góc nghiêng chính  ) Định nghĩa: Góc   là góc hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt chính  và phương chuyển động tiến của dao trên mặt phẳng cơ bản.  + Góc nghiêng phụ ( 1):  Định nghĩa: Là góc được hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt phụ  và phương chuyển động tiến của dao trên mặt phẳng cơ bản.  + Góc mũi dao ( ):  Định nghĩa: Góc   là góc hợp bởi hình chiếu của lưỡi cắt chính  và hình chiếu của lưỡi cắt phụ  xác định trên mặt phẳng cơ  bản.  0,5 Các góc được xác định trên mặt cắt phụ.  + Góc  1: Trên mặt cắt phụ ta có thể xác định các góc  1;  1;  1;  1 song vì lưỡi cắt phụ  không đảm nhận cắt gọt chính nên  ở  đây ta chỉ cần xét góc  1 vì  1 có ảnh hưởng tới lực cắt và chất  lượng bề mặt gia công của chi tiết.  Định nghĩa: Góc  1 là góc hợp bởi mặt sát phụ  và mặt phẳng  cắt gọt phụ.   Góc được xác định trên mặt phẳng cắt gọt.  + Góc   (góc nâng).  5/7
  6. 4 Mối ghép bằng then hoa được dùng nhiều, kể  cả  ghép  0,5 cố  định cũng như  ghép di động. So với then thường, then hoa   có các ưu điểm sau:  1. Lắp ghép chính xác, đồng tâm, có tính lắp lẫn cao.  2. Lắp ghép chắc chắn, dẫn hướng tốt.  3. Có thể gia công với năng suất cao, giá thành hạ.  Hình dạng then có thể  chữ  nhật, tam giác, thân khai… (thường   dùng   dạng   then   chữ   nhật).   Có   thể   tiếp   xúc  đường kính ngoài, đường kính trong hoặc sườn bên của  then.            Trong sản xuất hàng loạt, phay lăn làm 2 lần: lần đầu  0,5 phay hai mặt bên của then và lần sau phay đường kính trong  bằng dao phay lăn then hoa (trên máy đặc biệt). Trong sản xuất  đơn   chiếc   hoặc   hàng   loạt   nhỏ,   có   thể   phay   trên   máy   phay  ngang bằng dao phay đĩa và dao phay định hình. Hai nguyên công phay rãnh then hoa:  ­ Phay phá bằng hai dao phay đĩa hai mặt cắt.  ­ Phay   đường   kính   trong   bằng   dao   phay   đĩa   định  hình.  Nếu có dao phay định hình thì chỉ cần phay một lần là xong  một rãnh. 0,5 6/7
  7. ... Cộng I 7 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 .... Cộng II 3 Tổng cộng (I+II) 10                                            ………, ngày ……….  tháng ……. năm  …… 7/7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2