intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT14

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

58
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT14 sau đây với thang điểm chi tiết sẽ là tài liệu hữu ích cho các bạn ôn thi tốt nghiệp cao đẳng nghề cũng như đang theo học chương trình này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT14

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA CGKL ­ LT 14 1/7
  2. Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 2/7
  3. 1 a. Yêu cầu của của vật liệu làm dao.  0,5 ­ Độ  cứng phần cắt của dao phải cao hơn độ  cứng của  vật gia công.  ­ Tính chịu mài mòn và chịu nhiệt cao.  ­ Có độ bền cơ học tốt.  ­ Tính công  nghệ   tốt  thể  hiện  cơ  tính dễ  tạo hình,  dễ  nhiệt luyện . v. v. .  ­ Ngoài ra vật liệu làm dao phải có một số  yêu cầu như  độ dẫn nhiệt cao, sức chống va đập. tốt, giá thành hạ.  b. Yêu cầu quan trọng nhất:  0,5 ­ Độ cứng của phần cắt phải cao hơn độ cứng của vật gia   công. Vì như vậy mới cắt gọt được nếu độ cứng thấp hơn độ  cứng vật gia công hoặc bằng độ cứng vật gia công lưỡi dao sẽ  mòn và bị phá huỷ không cắt gọt được.  ­ Tính chịu mài mòn và chịu nhiệt cao vì trong quá trình cắt  phát sinh ra nhiệt. Nếu phần cắt của dao không chịu được  ở  nhiệt độ  cao sẽ  bị mềm ra và bị mài mòn rất nhanh. Mặt khác  bề  mặt làm việc của dao tiếp xúc với phoi, chi tiết gia công  trong quá trình cắt nên phát sinh mài mòn trên bề mặt làm việc  của phần cắt nên phần cắt của dao phải có tính chịu mài mòn  cao.  0,5      c.  Giải thích kí hiệu vật liệu:    ­  60Mn:  Thành phần chính: 6% Mangan ngoài ra là tỉ  lệ  C+  Si… đây là loại thép hợp kim, có tính chịu đàn hồi tốt, thường   được dùng chế  tạo chi tiết máy có tính đàn hồi cao như: Lỗ  côn, lỗ…   ­   Ti5Co10:  5%   Cacbit   Titan,   10%   Côban,   Còn   lại   85%   là  Cacbit Wonfram và chất kết dính. loại này thường dùng để gia  công thép, vật liệu dẻo 3/7
  4. 2 0,5 Ph«i Py Px Pz Dao R D/2 Pz Pz 0,25 a) b) Sự  phân bố  lực cắt tác dụng vào dao trong quá trình cắt  0,5 gọt  ­ Tổng hợp lực R.  Có phương vuông góc với mặt đang cắt gọt, trong thực tế  ta xác định lực này rất phức tạp vì nó phụ thuộc rất nhiều yếu   tố  khác. Phối hợp giữa góc   và góc  , giữa góc   và góc   .  Để nghiên cứu được đơn giản ta phân tích tổng hợp lực Pz, ; Px;  0,75 Py  ­ Trên mặt phẳng cơ bản ta xác định được lực Px; Py  * Lực Px  chống lại sự  chuyển động tiến của dao và làm  uốn dao trên mặt phẳng ngang  * Lực Py đẩy dao ra khỏi vật gia công  Tổng hợp lực Py và Px ta được lực R (hình vẽ) Trên mặt phẳng cắt gọt ta xác định được lực Pz  lực này  4/7
  5. 3 *  Các yếu tố của ren  0,25                          0,25 ­ Bước ren P: Là khoảng cách của hai đỉnh ren của hai vòng ren  0,5 liên tiếp đo trên đường song song với tâm chi tiết ­ Góc nâng của ren   :  là góc tạo bởi tiếp tuyến của  đường  xoắn ốc với mặt phẳng vuông góc với đường tâm của hình trụ. S                           tg   =   ;         dtb     dtb : đường kính trung bình của ren.    Góc     càng nhỏ  thì khả  năng tự  hãm (không nơi lỏng) của   mối lắp ghép ren càng cao. ­ Đường kính đỉnh ren d,D: là đường kính của một hình trụ  có  đường tâm trùng với đường tâm của ren và bao lấy đỉnh ren   ngoài và đáy ren trong. 5/7
  6. 4 1. Tốc độ  phay (v): là tốc độ  dài của một điểm trên lưỡi   0,5 cắt nằm trên đường kính lớn nhất của dao phay.  .D.n v  (m/ph) 1000 Trong đó:  D – đường kính ngoài của dao phay (mm) n – số  vòng quay  trong một phút của  dao  phay 2. Lượng chạy dao (S): là khoảng xê dịch của vật gia công  0,25 tương ứng với chuyển động quay tròn của dao.  Có 3 cách biểu thị lượng chạy dao:  a)  Lượng chạy dao vòng Sy:  là khoảng xờ  dịch của vật  gia công (tính bằng mm) sau mỗi vòng quay của dao phay  (mm/vòng).  b) Lượng chạy dao răng Sr: là khoảng xê dịch của vật gia  công (mm) khi dao quay được một răng (mm/răng).  c)  Lượng chạy dao phút Sp: là khoảng xờ  dịch của vật  gia công (mm) trong thời gian 1 phút (mm/ph) Ba cách biểu thị   ấy có quan hệ  với nhau qua biểu thức   sau:  Sv Sp Sr Z n.Z Trong đó:  Z – số răng dao phay n – số vòng quay của dao trong một phút 0,25 3. Chiều sâu cắt (t): là kích thước của lớp kim loại cắt gọt  đo được trên phương thẳng góc với đường trục của dao   phay. Khi dùng dao phay trụ  nằm  để  phay thì trị  số  t   bằng chiều sâu lớp cắt. Khi dựng dao phay mặt đầu để  phay mặt bậc thì trị số t bằng bề rộng của mặt bậc.  0,25 4. Chiều dày cắt (a): là khoảng cách thay đổi giữa hai mặt  6/7
  7. ... Cộng I 7 II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 .... Cộng II 3 Tổng cộng (I+II) 10                                            ………, ngày ……….  tháng ……. năm  …… 7/7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2