intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT18

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

78
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT18 sau đây với thang điểm chi tiết sẽ là tài liệu hữu ích cho các bạn ôn thi tốt nghiệp cao đẳng nghề cũng như đang theo học chương trình này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Cắt gọt kim loại - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA CGKL–LT18

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ĐÁP ÁN  ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012) NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA CGKL – LT 18 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1 Một lắp ghép có độ hở sau: 1,5  ­ Chi tiết lỗ:  60 0, 023 0 , 005  ­ Chi tiết trục:  60 0 , 028  + Tính kích thước giới hạn chi tiết?  + Tính độ hở lớn nhất, độ hở nhỏ nhất(Smax; Smin)?  ­ Giải thích kí hiệu vật liệu: 60Cr; WCCo10; 75W18V? a Kích thước giới hạn của chi tiết lỗ: 0,5 Dmax = D + ES = 60 + 0,025 = 60,025 mm Dmin = D + EI = 60 + 0 = 60,0 mm ­ Kích thước giới hạn của chi tiết trục.  dmax = d + es = 60 + 0,055 = 60,055 mm dmin = d + ei = 60 + 0,032 = 60,032 mm ­ Trị số giới hạn độ dôi.  Nmax = dmax – Dmin = es – EI Nmax = 60,055 – 60 = 0,055 mm Hoặc Nmax = 0,055 – 0 = 0,055 mm Nmin = dmin – Dmax = ei – ES Nmin = 60,032 – 60,025 = 0,007 mm Hoặc Nmin = 0,032 – 0,025 = 0,007 mm
  2. ­ Độ dôi trung bình N max N min N TB 2 0,055 0,007 N TB 0,031  mm 2 ­ Tính dung sai của độ dôi.  TN = TD + Td hoặc TN = Nmax – Nmin 0,5 Dung sai kích thước chi tiết.  TD = ES –EI = 0,025 – 0 = 0,025 mm Td = es – ei = 0,055 ­ 0,032 = 0,023 mm TN = 0,025 + 0,023 = 0,048 mm b Giải thich kí hiệu vật liệu:  0,5  ­60Cr: Đây là thép hợp kim ,thành phần gồm: 0,6% Cácbon,1% Crôm.  Loại này dùng làm những chi tiêt máy quan trọng như bánh răng chịu  lực, trục chịu uốn tốt v.v...  ­ WCCo10: 10% Côban, còn lại là 90% là Cacbit Wonfram, loại này  thường dùng để gia công gang, vật liệu giòn, chịu va đập.   ­ 90W9V2: 0,9%Cácbon, 9%Wonfram, 2% Vanadi; đây là thép gió  dùng làm dao cắt có tốc độ cắt trung bình, Vc=20 đến 50 m/ph, nhiệt   độ cắt chịu được khoảng 6500C, chịu va đập. 2 Trình bầy các thành phần của đồ  gá, công dụng và phân loại của   2
  3. chúng? a Thành phần của đồ gá: 1 ­ Cơ cấu định vị  phôi: Là những chi tiết có bề  mặt tiếp xúc với các  bề  mặt chuẩn của chi tiết gia công, để  đảm bảo xác định vị  trí của   phôi được chính xác. ­ Cơ  cấu kẹp chặt phôi: Là những chi tiết tạo ra lực kẹp để  chống  lại sự rung động, dịch chuyển của phôi trong quá trình cắt gọt. ­ Cơ cấu dẫn hướng dụng cụ cắt hoặc cơ cấu so dao. ­ Cơ cấu dẫn hướng dụng cụ cắt hoặc cơ cấu so dao. ­ Cơ cấu xác định đồ gá trên máy công cụ. ­ Cơ cấu kẹp chặt đồ gá trên máy công cụ. ­ Thân đồ gá, đế đồ gá: Thân đồ gá mang các chi tiết định vị và kẹp   chặt. Nó có thể  chế  tạo bằng gang đúc, thép tấm hàn lại với nhau,  các cơ cấu bộ phận bàn phay.  b Công dụng của đồ gá: 0,5  ­ Nâng cao năng suất lao động, giảm được thời gian phụ, thời gian  chuẩn bị.  ­ Đảm bảo được độ chính xác của chi tiết gia công ­ Cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân.  ­ Mở rộng phạm vi công nghệ của máy.   ­ Kẹp chặt chi tiết gia công. c Phân loại đồ gá: 0,5  ­ Phân loại theo tính vạn năng hay chuyên dùng; + Đồ  gá chuyên dùng chỉ  dùng cho một nguyên công hoặc một  loại chi tiết nhất định nó thường được dùng trong sản xuất loạt và  hàng khối.  + Đồ  gá vạn năng: Là đồ  gá có thể  gá nhiều loại chi tiết khác   nhau để  gia công các chi tiết khác nhau (mâm cặp, ê tô…). Chúng  được sử dụng trong sản xuất đơn chiếc, loại nhỏ.
  4. ­ Phân loại theo công dụng: + Đồ gá lắp trên máy cắt gọt kim loại : (giá đỡ cố định, giá đỡ di động).  + Đồ gá lắp ráp, đồ gá kiểm tra. ­ Phân loại theo nguồn động lực: Có loại đồ gá kẹp bằng tay, bằng cơ khí, khí nén, thuỷ lực… 3 Chọn và trình bày phương pháp tiện côn cho chi tiết sau? (Tính góc dốc và  2  nêu cách tiến hành) a ­ Tính theo công thức kinh nghiệm  1  D d 36 32  = 28, 65  = 28, 65  = 3,58o 
  5. cặp quá trình quay có chạm vào bàn xe dao hay không, nếu chạm phải   điều chỉnh lại cho an toàn sau đó tiến hành cắt).  Tiện trục hết vết đen (tròn đều có kích thước chiều dài bằng 32 + 5).  Cắt trụ  chiều dài 5 mm để  kiểm tra đường kính d sau đó vặn con   trượt để tiện côn hết chiều dài chi tiết.  Kiểm tra độ côn.  ­ Kiểm tra đường kính D và d nếu chênh lệch đúng bằng hiệu số (D ­   d) khi tính toán thì độ côn đúng. Nếu sai chênh lệch lớn hơn tính toán  thì ta đánh trả lại còn nếu chênh lệch bé hơn thì ta phải đánh tăng lên.   Cách đánh cũng như ban đầu (nới hai  ốc sau đó chỉnh, chỉnh xong lại  siết chặt lại) sau đó cắt thử và kiểm tra và điều chỉnh đến khi đạt độ  côn cần tiện. Sau khi đã điều chỉnh độ côn ta tiện côn ngay từ đầu khi   dao cắt đến cách mặt đầu (phía trong) 5 mm ta tiến dao tự  động để  kiểm tra đường kính D. Nếu chưa đúng còn lượng dư ta đưa dao về vị  trí cách mặt đầu (phía trong) chạm dao kiểm tra du xích sau đó quay   dao ra và lùi dao bằng cách vặn con trượt sau đó thực hiện chiều sâu   cắt theo tính toán và tiến hành cắt bán tinh, cắt tinh.  4 Hãy cho biết khi phay mặt phẳng song song và vuông góc thường xảy  1,5  ra các dạng sai hỏng gì? Nguyên nhân và cách khắc phục. a Mặt bàn máy không thẳng góc với trục máy (theo hai phương trong  0,25  không gian) trong khi gá áp mặt chuẩn của phôi lên mặt bàn máy.  Trước khi phay, nếu chưa biết chắc tình trạng của máy, cần kiểm tra  lại cẩn thận. Nếu dốc, có thể  tạm lót phía thấp bằng đồng lá hoặc  giấy. Để khắc phục cơ bản, phải đề  nghị  cho phay láng lại mặt bàn   máy.  b Độ  chính xác của  êtô  kém: mặt làm việc của hàm cố   định không  0,25  thẳng góc tốt với mặt bàn máy, trong khi ta lại dùng nó đề định vị vào  mặt chuẩn của phôi.  Trước khi phay, cần kiểm tra lại yêu cầu đó đối với êtô. Nếu không  chính xác, tạm thời có thể lót ở phía dưới đế êtô. c Trong trường hợp bản thân êtô không mất chính xác mà vẫn bị sai, có  0,25 
  6. thể do có phoi dính ở dưới đế êtô hoặc ở mặt hàm êtô.  Cần lau chùi kỹ các mặt tiếp xúc của êtô trước khi lắp lên bàn máy và  gá phôi. d Nếu không đặt thanh tròn giữa hàm di động của êtô và phôi cũng gây  0,25  nên sai lệch nói trên, vì mặt chuẩn không tiếp xúc tốt với mặt hàm cố  định của êtô. e Khi xiết chặt hàm ê tô, nếu không gõ phải xuống đều hoặc thỏi kê   0,25  không song song cũng làm cho phôi không được định vị tốt.  f Trường hợp đổi vị trí phôi trên đồ  gá quay, độ  chính xác của cơ  cấu   0,25  chia độ bị kém hoặc thao tác không cẩn thận cũng gây nên sai lệch về  vị trí. Cần kiểm tra kỹ trước khi dùng và thao tác thận trọng.  Cộng (I) 7  II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 …. Cộng (II) 3 Tổng cộng (I+II) 10 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0