intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA ĐDD–LT36

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

49
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA ĐDD–LT36 với bố cục rõ ràng giúp sinh viên củng cố kiến thức được học. Tài liệu tham khảo này sẽ giúp các bạn đang chuẩn bị bước vào kỳ thi tốt nghiệp cao đẳng nghề có thêm kinh nghiệm để làm bài thi đạt kết quả tốt nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA ĐDD–LT36

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN  ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: DA ĐDD – LT36 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 7 1 Phân loại máy biến áp theo công dụng? Nêu một số nguyên  2 nhân gây ra tiếng kêu không bình thường ở máy biến áp? * Các loại máy biến áp chính: Theo công dụng, máy biến áp có thể gồm những loại chính sau  đây: 0,25 ­ Máy biến áp điện lực : dùng để truyền tải và phân phối  công suất trong hệ thống điện lực. ­ Máy biến áp chuyên dùng : dùng cho các lò luyện kim, cho  0,25 các thiết bị chỉnh lưu, máy biến áp hàn điện,… ­ Máy biến áp tự ngẫu : biến đổi điện áp trong một phạm vi   không lớn, dùng để mở máy các động cơ điện xoay chiều. 0,25 ­ Máy biến áp đo lường : dùng để giảm các điện áp và dòng  0,25  điện lớn khi đưa vào các đồng hồ đo. ­ Máy biến áp thí nghiệm : dùng để thí nghiệm các điện áp cao. * Trình bày một số  nguyên nhân gây ra tiếng kêu không bình  thường ở  máy biến áp? ­ Xà ép gông bị lỏng cần bắt thêm êcu bắt xà ép 0,25 ­ Các mối ghép giữa trục và gông bị  hở  quá mức do máy  biến áp bị rung trong quá trình làm việc ­ Các lá thép bên ngoài bị rung: dùng bìa cách điện chèn kỹ  0,25 vào các lá thép đó ­ Máy biến áp bị quá tải hoặc tải các pha bị mất đối xứng   quá nhiều. cần giảm tải và bố trí tải các pha đều nhau hơ 0,25 ­ Ngắn mạch giữa các pha hoặc các vòng dây ­ Điện áp đặt vào Máy biến áp tăng. Đặt lại vị trí chuyển  0,25 mạch của bộ điều chỉnh điện áp 2 Vẽ  sơ  đồ  mạch điện và trình bày nguyên lý hoạt động của   3,0  bình nước nóng?  1/4
  2. * Sơ đồ mạch điện: 1 * Nguyên lý hoạt động: Các thành phần trong mạch: ­ Tải là điện trở  công suất lớn khoảng vài kW để  nung  0,25 nóng nước ­ Triac  là linh kiện bán dẫn công suất để khống chế dòng  xoay chiều cho tải 0,25 ­ OP là tiếp điểm áp suất nước, nếu áp suất nước yếu thì   tiếp điểm OP hở  mạch như  hình vẽ. Nếu áp suất đủ  mạnh(   2   kg/cm2)   thì   tiếp   điểm   OP   đóng   lại   để   cấp  nguồn cho mạch điện tử ­ TH: nhiệt trở  hệ  số  nhiệt âm dùng làm cảm biến nhiệt   để ổn định nhiệt độ 0,25 ­ T1 transistor loại NPN làm nguồn dòng nạp ban đầu cho   tụ .1 ­ T2 là UJT để tạo xung kích đồng bộ điều khiển triac Nguyên tắc hoạt động: 0,25 ­ Khi đóng cầu dao hay CB để  cấp nguồn cho máy nước   nóng sẽ  có nguồn 220V cấp cho mạch, nhưng nếu OP  hở(chưa có nước) thì mạch điện tử chưa hoạt động ­ Khi có nước đủ  mạnh OP đóng lại đèn sáng mạch điện  tử bắt đầu hoạt động 0,25 ­ Cầu diod là mạch chỉnh lưu. Hai điện trở  5,6k   và 2,2  k  là cầu phân áp kết hợp diod Zenner 18V để cắt ngọn  các bán kỳ  dương tạo ra nguồn 1 chiều  đồng bộ  cho  mạch tạo xung 0,25 ­ Cảm   biến  nhiệt TH  đo  nhiệt  độ  chảy  qua máy  nước   nóng. Khi nước chưa nóng, TH có trị số lơn nên phân cực   mạnh cho T1. diod dẫn nạp nhanh vào tụ C = 0.1, để tạo   2/4
  3. xung   kích   sớm   điều   khiển   triac   dẫn   điện.   Dòng   điện  xoay chiều sẽ qua tải để nung nóng nước 0,25 ­ Biến trở VR dùng để điều chỉnh nhiệt độ nước nóng đưa  ra sử dụng ­ Khi nhiệt độ  nước chảy qua đạt nhiệt độ  chỉnh định(do  biến trở VR) thiì TH giảm trị số  làm T1 ngưng dẫn. Tụ  0,25 điện .1 sẽ  nạp tiếp qua điện trơe 470k , xung kích trễ  hơn  làm   dòng qua  tải và  triac  giảm xuống  không cho  nhiệt độ tăng cao hơn. ­ T2 là UJT có chức năng tạo mạch dao động xung nhọn  qua máy biến áp xung kích vào cực G của triac. Nhờ biến  áp xung khả năng cách điện giữa sơ  cấp và thứ  cấp nên   linh kiện điện tử không bị ảnh hưởng bởi điện áp 220V 3 Đường dây CCĐ như hình vẽ sau: 2 A 5km 3 km 3 km 560kVA 320kVA 400kVA cos =0,8 cos =0,8 cos =0,7 Biết: [∆U%]=5; Uđm= 10KV. Hãy chọn dây dẫn theo hao tổn điện áp cho phép? Hãy chọn dây dẫn theo hao tổn điện áp cho phép? ­ Tải 1: 560kVA; cos =0,8 => p1=448kW; q1=336kVAr. 0,25 ­ Tải 2: 320kVA; cos =0,8 => p2=256kW; q2=192kVAr ­ Tải 3: 400kVA; cos =0,7 => p3=280kW; q3=285,6kVAr.  Chọn dây dẫn theo hao tổn điện áp cho phép: 0,25 ­ Tính:  [ U ]= [ ∆U % ] .10 = 0,5 kV                                     100 Sơ bộ chon X0=0,4 / Km . 0,5 ­ Tính tổn hao điện áp trên điện kháng đường dây: x0                     U q1 .L1 q 2 .L 2 q 3 .L 3 254,1( V)            U đm Tổn hao điện áp trên điện trở đường dây: 0,5 U U U 245,9V ­ Tiết diện dây dẫn: chọn dây AC 3/4
  4. 10 3 F p1 .L1 p 2 .L 2 p 3 .L 3 93,6mm 2     . U .U đm Tra bảng chọn dây AC95 có: r0=0,33 / km ; x0=0,4 / km .  Kiểm tra lại dây dẫn đã chọn: 0,5 x0 r0 U tt q1 .L1 q 2 .L 2 q 3 .L 3 + p1 .L1 p 2 .L 2 p 3 .L 3   U đm U đm II. Phần tự chọn, do các trường biên soạn 3                                                ………, ngày ……….  tháng ……. năm  ……. 4/4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0