intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tàu thủy - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đáp án: ĐA ĐTT-LT01

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

39
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tàu thủy - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đáp án: ĐA ĐTT-LT01 với lời giải chi tiết sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề Điện tàu thủy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tàu thủy - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đáp án: ĐA ĐTT-LT01

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ:  ĐIỆN TÀU THUỶ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đáp án: ĐA ĐTT ­ LT 01 Câu Nội dung Điểm 1 Trình bày các cấp bảo vệ IP? Cho ví dụ minh họa? 3,0 a/Các cấp bảo vệ IP 2,5 ­ Các thiết bị  điện rời hoặc hoặc các thiết bị  tổ  hợp thường có vỏ  bảo   vệ  để  chống lại sự  tác động của các vật thể  rắn và môi trường như  bụi,  nước, độ   ẩm. Độ  kín của vỏ  bảo vệ  được quy định theo cấp và được ký  hiệu chuẩn quốc tế là IP ( Ingress Protection), có hai chữ số sau chữ IP.     + Chữ số thứ nhất đặc trung cho kích cỡ các vật thể rắn, có thể xâm  0,5 phạm tới các bộ  phận nguy hiểm của thiết bị  điện như  các chi tiết mang  điện áp, các bộ phận chuyển động, làm hỏng hóc thiết bị. Bảo vệ sự  xâm  phạm của các vật rắn có 7 cấp, được đánh số theo thứ tự: 0, 1, 2, 3, 4, 5 và   6.  0,5    + Chữ số thứ hai đặt sau chữ số thứ nhất, chỉ mức độ bảo vệ chống  0,5 sự xâm nhập của nước tới thiết bị và được chia làm 9 cấp: 0, 1, 2, 3, 4, 5,  6, 7, 8.  ­ Mức độ  bảo vệ  sự  xâm nhập của các vật rắn (chữ  số  thứ  nhất) được  quy định như sau:  + Cấp 0: Kiểu hở hoặc không có vỏ bảo vệ. + Cấp 1: Bảo vệ tránh các vật rắn xâm nhập, có kích thước đến 50 mm + Cấp 2: Bảo vệ các vật rắn kích thước đến 12 mm  + Cấp 3: Bảo vệ các vật rắn,  kích thước đến 2,5 mm./. + Cấp 4: Bảo vệ các vật rắn,  kích thước đến 1 mm. + Cấp 5: Bảo vệ chống bụi. Bụi có thể chui vào được số lượng không  đáng kể, không ảnh hưởng đến quá trình làm việc của thiết bị. 1,0      + Cấp 6: Kín hoàn toàn, bụi không thể xâm nhập được. ­ Mức độ  bảo vệ chống sự  xâm nhập của nước vào thiết bị  (chữ  số  thứ 
  2. hai) quy định như sau:    + Cấp 0: Không có bảo vệ chống nước. + Cấp 1: Chống được nước nhỏ giọt theo phương thẳng đứng. + Cấp 2: Chống được nước nhỏ giọt  nghiêng 150. + Cấp 3: Chống được nước mưa, góc rơi đến 600. + Cấp 4: Chống được nước mưa, nước nhỏ giọt mọi phía. + Cấp 5: Chống được tia nước mọi phía. + Cấp 6: Chống được sóng nước khi tràn vào thiết bị. + Cấp 7: Chống được ngập nước với áp suất nước và thời gian ngập  xác định.    + Cấp 8: Chống được ngập nước kéo dài và thiết bị  có thể  làm việc   được trong môi trường ngập nước. b/ Ví dụ  0,5 Thiết bị điện có cấp bảo vệ IP56, có thể lắp đặt và làm việc trên sàn tàu:  ­ Số 5 chỉ mức độ bụi xâm nhập (chống bụi)  ­ Số  6 chỉ  mức độ  thấm nước, sóng có thể  tràn vào nhưng không  ảnh   hưởng đến thiết bị 2 Nêu quy  định  của  Đăng Kiểm  đối với các hệ  thống tự   động  điều  4 chỉnh điện áp trên tàu thủy? Trình bày hệ  thống tự  động điều chỉnh  điện áp theo độ lệch? 1,5 1.Quy định của Đăng Kiểm Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề  ổn áp, nên Đăng kiểm có quy   định về vấn đề ổn áp như sau: a/ Trong chế độ tĩnh. 0,5 Khi phụ tải thay đổi từ từ, từ 0 Iđm với cos =cosφđm và tốc độ quay n=nđm (sai  số ≤5%) thì điện áp máy phát không được phép dao động quá  2,5%Uđm.  Nếu cos  = 0,6   0,9 thì sự dao động điện áp không vượt quá  3,5% Uđm.  (Hình1.1)
  3. 0,5 Hình (1.1). Đặc tính máy phát Hình (1.2). Đặc tính điều chỉnh 0,5 b/ Trong chế độ động (Hình 1.2) Khi thay đổi tải đột ngột (tăng tải) điện áp của máy phát giảm tức  thời một giá trị   Uđ, sau đó đến  Umax. Trong các hệ  thống tự  động điều  chỉnh điện áp hiện đại ngày nay thì   Uđ Umax. Các hệ  thống sử  dụng  khuếch đại từ thì  Uđ khác  Umax nhiều.          Thời gian điều chỉnh (tđc) là thời gian được tính từ khi điện áp giảm  tới khi hệ  thống đã điều chỉnh điện áp trở  lại đến độ  chính xác 3%. Thời  gian tđc  không được vượt  quá 1,5s khi thay đổi tải đột ngột 60%Pđm  và  cos
  4.  Hình 1.3. Hệ thốngtự động điều chỉnh điện áp theo độ lệch  a­Sơ đồ nguyên lý một dây; b­ Sơ đồ khối; c­ Sơ đồ hệ thống sử dụng khuếch đại từ (mạch từ) ;  d­ Sơ đồ hệ thống sử dụng linh kiện điện tử (bán dẫn Hình a: Sơ đồ nguyên lý 1 dây  0,25 Hình b: Sơ đồ khối 0,25 Hình c: Sơ đồ hệ thống sử dụng khuếch đại từ (mạch từ) 0,5 Hình d: Sơ đồ hệ thống sử dụng linh kiện điện tử (bán dẫn) 0,25
  5.     b­Nguyên lý hoạt động  1,25 Do hệ thống điều chỉnh điện áp theo nhiễu (phức hợp pha) chỉ có khả  năng giữ  ổn định điện áp khi có 2 nguyên nhân chính gây ra đó là dòng tải  0,25 và tính chất tải độ  chính xác của hệ  thống không cao. Do vậy, để  nâng   cao chất lượng và độ  chính xác, người ta chế  tạo các HT tự  động điều   chỉnh điện áp theo độ lệch. Đặc điểm của hệ thống này chỉ có 1 phản hồi  điện áp. 0,25          Nguyên tắc của hệ thống điều chỉnh theo độ lệch: Phải tạo được tín  hiệu chuẩn và lấy điện áp thực của máy phát so sánh với tín hiệu chuẩn đó.  Kết quả  so sánh sẽ  là tín hiệu điều khiển khuếch đại trung gian, khuếch  đại thực hiện hoặc mạch tạo xung để thay đổi trị số dòng kích từ (IKT) 0,5       Sơ đồ  nguyên lý a, sơ  đồ  khối b: IKT của máy phát được cấp từ phản  hồi điện áp thông qua khuếch đại thực hiện K đ và cầu chỉnh lưu CL. Điện  áp thực của máy phát được đưa tới phần tử so sánh SS để so sánh với điện  áp   chuẩn   và   phát   tín   hiệu   điều   chỉnh.   Tín   hiệu   được   khuếch   đại   qua  khuếch đại thực hiện Kđ để đưa đến chỉnh lưu cấp dòng cho cuộn kích từ. 0,25       Với nguyên lý trên người ta đã chế tạo được hai loại hệ thống cơ bản: ­ Hệ  thống như  sơ  đồ  hình c, các phần tử  trong hệ  thống được chế  tạo hầu như hoàn toàn là mạch từ.         ­ Hệ thống như sơ đồ hình d, các phần tử trong hệ thống là các thiết   bị bán dẫn điện tử. 3 Câu tự chọn 3,0                                           ………….. , ngày …  tháng ... năm 1012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2