intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tàu thủy - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đáp án: ĐA ĐTT-LT32

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

20
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tàu thủy - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đáp án: ĐA ĐTT-LT32 sau đây. Với lời giải chi tiết với thang điểm rõ ràng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn đang ôn thi tốt nghiệp cao đẳng nghề - nghề Điện tàu thủy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tàu thủy - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đáp án: ĐA ĐTT-LT32

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ:  ĐIỆN TÀU THUỶ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đáp án: ĐA ĐTT ­ LT 32 Câu Nội dung Điể m 1 Trình bày nguyên lý hoạt động của mạch chỉnh lưu cầu 3 pha không   3,0 điều khiển?
  2. Sơ đồ nguyên lý                                                                    Giản đồ thời gian 1,0                    Nguyên lý hoạt động: Van chỉnh lưu được nối theo 2 nhóm 0,5 + Nhóm van lẻ có catốt  nối chung. + Nhóm van chẵn có anốt nối chung. Khi làm việccác van sẽ làm việc từng cặp một: Tại thời điểm bất kỳ  pha nào có điện áp dương nhất thì van chỉnh lưu  thuộc nhóm catốt nối chung nối vào pha đó sẽ ưu tiên dẫn còn pha nào có  điện áp âm nhất thì van chỉnh lưu thuộcnhóm anốt nối chung nối vào pha   0,5 đó sẽ ưu tiên dẫn: Như vậy: + Tại thời điểm  /6 3 /6 pha a có điện áp dương nhất V1 dẫn còn V3 và  V5    khoá, pha b có điện áp âm nhất nên V4  dẫn, dòng qua phụ  tải theo  0,15 đường 0  ua  V1 Rt V4 ub 0
  3. + Tại thời điểm 3 /6 5 /6 pha a có điện áp dương nhất V1 dẫn còn V3 và  0,15 V5    khoá, pha c có điện áp âm nhất nên V6  dẫn, dòng qua phụ  tải theo  đường 0  ua  V1 Rt V6 uc 0. + Tại thời điểm 5 /6 7 /6 pha b có điện áp dương nhất V3   dẫn còn V1  0,15 và V5   khoá, pha c có điện áp âm nhất nên V6 dẫn, dòng qua phụ  tải theo  đường 0  ub  V3 Rt V6 uc 0. 0,15 + Tại thời điểm 7 /6 9 /6 pha b có điện áp dương nhất V3   dẫn còn V1  và V5   khoá, pha a có điện áp âm nhất nên V2 dẫn, dòng qua phụ  tải theo  đường 0  ub V3 Rt V2 ua 0 0,15 + Tại thời điểm 9 /6 11 /6 pha c có điện áp dương nhất V5  dẫn còn V3  và V1   khoá, pha a có điện áp âm nhất nên V2 dẫn, dòng qua phụ  tải theo  đường 0  uc V5 Rt V2 ua 0. 0,15 + Tại thời điểm 11 /6 13 /6 pha c có điện áp dương nhất V5  dẫn còn V3  và V1   khoá, pha b có điện áp âm nhất nên V4 dẫn, dòng qua phụ tải theo  đường 0  uc V5 Rt V4 ub 0. Điện áp trung bình có giá trị: 3 6 Ud =  U = 2,34U 0,1 Dòng điện chỉnh lưu qua tảI thuần trở: 3 6 U U Id =   = 2,34 U R R Cấu tạo, nguyên lý làm việc, đặc tính bảo vệ, yêu cầu cơ bản khi lựa  4,0 2 chọn cầu chì a. Cấu tạo của cầu chì  1,0 Gồm 3 phần chính:  ­ Vỏ.                                                                        ­ Dây chảy.                                           ­ Tiếp điểm.  /. Dây chảy: Là thành phần chính của cầu chì, được đặt trong vỏ bằng  vật liệu cách điện và được nối với các điện cực, điện cực được nối  0,5 với  mạch  điện qua  các dạng tiếp xúc như  liên kết  ốc vít, bulông,  ngàm. Dây chảy thường làm bằng đồng, bạc, thiếc, chì.  /. Vỏ: Có nhiệm vụ cách điện, ngăn chặn không khí nóng khi cầu chì  0,5 tác động và là buồng dập hồ quang. Thường được làm bằng nhựa cách  điện, sứ hay thuỷ tinh.  b. Nguyên lý làm việc của cầu chì
  4. - Đặc tính cơ bản của cầu chì là sự phụ thuộc của thời gian chảy đứt   0,5 cuả dây chảy với dòng điện chạy qua ( đặc tính ampe – giây). Để có  tác dụng bảo vệ, đường đặc tính ampe – giây của cầu chì tại mọi  điểm phải thấp hơn đặc tính của đối tượng cần bảo vệ. ­ Khi dòng điện đi qua dây chảy lớn hơn dòng điện tới hạn Ith, lượng  0,5 nhiệt sinh ra chủ  yếu dùng để  đốt nóng dây chảy, đó là trạng thái  nóng chảy cục bộ, làm dây chảy từ trạng thái rắn chuyển sang mềm,  hoá hơi rồi đứt. Cầu  chì sẽ cắt mạch.  c. Đặc tính bảo vệ của cầu chì  1,0   Đặc  tính bảo vệ   ( A – s) của cầu chì  t và đối tượng cần bảo vệ. Đường 1 là  của đối tượng cần bảo vệ,  đương 2 là  đặc tính lý thuyết của cầu chì,  đương 3  1 là đặc tính thực tế  của cầu chì. A 2 Đặc     tính   bảo   vệ     của   cầu   chì     phải  B 3 thấp   hơn   đặc   tính   của   đối   tượng   cần  bảo vệ. Ith Trên miền quá tải  lớn (vùng A) cầu chì  Iđm bảo vệ  được thiết bị, vùng quá tải nhỏ  I (vùng B ) cầu chì   không bảo vệ  được  thiết   bị.  Để   dây  chảy  không  bị   đứt   ở  Đặc tính bảo vệ của cầu  dòng điện định mức, cần đảm bảo điều  chì kiện: Iđm 
  5.                                     Uđm CC > Uđm LĐ Icc > Itt  và I cc >         Trong đó:   Uđm CC ­ điện áp dịnh mức của cầu chì.  Uđm LĐ ­ điện áp dịnh mức của lưới điện   Icc – dòng điện định mức của dây chảy.  Itt ­ dòng điện tính toán tương ứng với công suất tính toán của phụ tải.  Ikđ ­ dòng điện khởi động lớn nhất của tải.  C ­ hằng số phụ thuộc vào chế độ khởi động của tải.  C = 2,5 đối với động cơ có thời gian khởi động bé (10 s). C = ( 1,6) đối với động cơ có thời gian khởi động lớn ( đến   40s). 3 Câu tự chọn 3,0                                           ………….. , ngày …  tháng ... năm 1012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2