intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTCN-LT11

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

25
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTCN-LT11 với lời giải và thang điểm chi tiết cho mỗi câu hỏi sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề Điện tử công nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử công nghiệp - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTCN-LT11

  1. CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 ­ 2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA ĐTCN ­ LT 11 Câu NỘI DUNG ĐIỂM I. Phần bắt buộc 1 Định nghĩa: 0,25đ Xung điện là tín hiệu điện có giá trị biến đổi gián đoạn trong một khoảng thời  gian rất ngắn cú thể so sánh với quá trình quá độ của mạch điện.  Phân loại: Xung điện trong kỹ thuật được chia làm 2 loại: loại xung xuất hiện ngẫu nhiên   đ trong mạch điện, ngoài mong muốn, được gọi là xung nhiễu, xung nhiễu thường có   0,25 hình dạng bất kỳ (u,t) (u,t) (u,t) t t t Các dạng xung nhiễu Các dạng xung tạo ra từ các mạch điện được thiết kế thường có một số dạng   cơ bản: (u,t) (u,t) (u,t (u,t) ) t t t t Các dạng xung cơ bản của các mạch điện được thiết kế 0,75đ Phân tích các tham số: 1
  2. Xét dạng xung vuông lý tưởng U, I off t on          + Độ rộng xung: là thời gian xuất hiện của xung trờn mạch điện, thời gian này   thường được gọi là thời gian mở ton. Thời gian khụng cú sự xuất hiện của xung gọi   là thời gian nghỉ t off.  + Chu kỳ xung: là khỏang thời gian giữa 2 lần xuất hiện của 2 xung liên tiếp,   được tính theo công thức:   T= t on + t off              Tần số xung được tính theo cụng thức: 1 f =  T + Độ rỗng và hệ số đầy của xung: ­ Độ rỗng của xung là tỷ số giữa chu kỳ và độ rộng xung, được tính theo công   thức: T Q =  Ton ­ Hệ số đầy của xung là nghịch đảo của độ rỗng, được tính theo công thức: T 0,75đ n =  on T + Độ rộng sườn trước, độ rộng sườn sau: Trong thực tế, các xung vuông, xung chữ  nhật không có cấu trúc một cách lí  tưởng. Khi các đại lượng điện tăng hay giảm để  tạo một xung, thường có thời gian  tăng trưởng (thời gian quá độ)nhất là các mạch có tổng trở vào ra nhỏ hoặc có thành  phần điện kháng nên 2 sườn trước và sau không thẳng đứng một cách lí tưởng. Do đó thời gian xung được tính theo công thức: Sườn  U,I đỉnh  ton = tt  + tđ + ts trước xung Sườn  Trong đó: sau ton: Độ rộng xung  tt  : Độ rộng sườn trước tđ : Độ rộng đỉnh xung ts  : Độ rộng sườn sau    Độ  rộng sườn trước t1 được tính từ  thời điểm điện áp xung tăng lên từ  10% t   2
  3. đến 90% trị số biên độ  xung và độ rộng sườn sau t2 được tính từ thời điểm điện áp  xung giảm từ 90% đến 10% trị số biên độ xung. Trong khi xét trạng thái ngưng dẫn  hay bão hòa của của mạch điện điều khiển   +  Biên độ xung và cực tính của xung: Biên độ xung là giá trị lớn nhất của xung với mức thềm 0V (U, I)Max   U, I t Cực tính của xung là giá trị của xung so với điện áp thềm phân cực của xung. U, I U, I t t xung dương Xung âm Các dạng xung dương và xung âm 2 + Cấu tạo đi ốt công suất: Khác với diode thường, về mặt cấu tạo diode công suất bao gồm 3 vùng bán  dẫn silic với mật độ  tạp chất khác nhau gọi là cấu trúc PsN, giữa hai vùng bán dẩn   PN là một vùng có mật độ tạp chất rất thấp (vùng S) 0,75đ  3
  4. 0,75đ Cấu tạo và ký hiệu điện diode công suất PsN + Đặc tuyến V­A Đường đặc tính diode công suất rất gần với đặc tính lý tưởng (hình a), trong   đó đoạn đặc tính thuận có độ dốc rất thẳng đứng (hình b) vì vây, nhiệt độ trên diode  xem như  không đổi, điện áp thuận trên diode là tổng giữa điện áp ngưỡng U(TO)  không phụ  thuộc dòng điện với thành phần điện áp tỉ  lệ  với dòng điện thuận chảy  qua diode. Giả sử nhiệt độ là hằng số, điện áp thuận trên diode được tính theo công   thức gần đúng sau: UF = U(TO) + rF . IF Với rF: Điện trở động theo chiều thuận rF =  Các ký hiệu thường dùng trong thiết kế : F = Forward để chỉ trạng thái dẫn  theo chiều thuận, R = Reverse để chỉ trạng thái khóa trong vùng nghịch 0,5đ 4
  5. + Phương pháp phân loại đi ốt. Dựa trên lỉnh vực ứng dụng, các diode công suất được chia thành các loại như  sau: ­ Diode tiêu chuẩn (tốc độ chậm) dùng cho các yêu cầu thông thường với tần  số làm việc từ 50...60Hz ­ Diode công suất lớn với dòng cho phép đến 1,5KA ­ Diode điện áp cao với điện áp nghịch cho phép đến 5KV ­ Diode tốc độ nhanh với thời gian trì hoãn ngắn, có đặc tính động và hiệu  suất cao. ­ Các diode cho phép làm việc với xung điện áp nghịch trong một khoảng thời  gian ngắn 3 * Nguyên lý hoạt động của Counter + Bộ đếm lên (Counter up) Bộ đếm lên (CTU) là bộ đếm số sườn lên của tín hiệu logic đầu vào (CU), tức là   đếm số  lần thay đổi trạng thái logic từ  0 đến 1 của tín hiệu. Số  sườn xung đếm  được, được ghi vào thanh ghi 2 byte của bộ đếm, gọi là thanh ghi C­word. Cứ  mỗi  sườn xung tín hiệu thì giá trị  đếm của bộ  đếm Cxx tăng 1. Giá trị  này có thể  tăng  0,75đ đến giá trị cao nhất của nó. Bộ đếm chỉ dừng lại nếu giá trị đếm đạt đến +32767. Nội dung của C­word, gọi là giá trị đếm tức thời của bộ đếm, luôn được so sánh   với giá trị đặt trước (giá trị tới hạn) của bộ đếm, được ký hiệu là PV (Preset value).   Khi giá trị  đếm tức thời lớn hơn hoặc bằng giá trị  đặt trước này thì bộ  đếm báo ra  ngoài bằng cách đặt giá trị  logic 1 vào một bit đặt biệt của nó, được gọi là C­bit.  Trường hợp giá trị đếm tức thời nhỏ hơn giá trị đặt trước thì giá trị logic là 0. 5
  6. Bộ đếm sẽ được reset (0), nếu ngõ vào đặt tại R cuả nó được đóng mạnh (bằng   1) hoặc khi lệnh R (reset) được thực hiện với C­bit. Khi bộ đếm được reset, cả  C­ word và C­bit đều nhận giá trị 0.   Vùng địa chỉ  của bộ  đếm được trong CPU 214 là từ  C0 đến C47 và C80 đến   C127 Giá trị tới hạn giới hạn đếm đặt ở ngõ vào PV đưa ra có thể là hằng số hoặc có   thể là từ như sau: VW, T, C, IW, MW, SMW, SW, AC, AIW, Constant, *VD, *AC. + Bộ đếm lên/ xuống (Counter up ­ down) Bộ  đếm lên/xuống (CTUD) đếm lên khi gặp sườn lên của xung vào cổng đếm  lên, ký hiệu là CU trong LAD. Giá trị đếm của bộ đếm tăng 1 ở mỗi sườn xung lên   0,75đ ở ngõ vào. Giá trị này có thể  tăng đến giá trị  cao nhất của nó. Bộ đếm chỉ dừng lại   nếu giá trị  đếm đạt đến +32767. Bộ đếm CTUD đếm xuống khi gặp sườn lên của  xung vào cổng đếm xuống, ký hiệu là CD trong LAD. Giá trị đếm của bộ đếm giảm   đi 1 ở mỗi sườn xung lên ở ngõ vào CD. Bộ đếm chỉ  dừng lại, nếu giá trị  đếm đạt  đến ­32767. Nếu giá trị  đếm tức thời >= giá trị  đặt trước  ở  ngõ vào PV, thì C­bit có giá trị  bằng 1. Còn các trường hợp khác C­bit có giá trị bằng 0. Giống như  bộ  đếm  CTU, bộ  đếm  CTUD  cũng có thể  được đưa về  trạng thái  khởi phát ban đầu bằng 2 cách: ­ Khi ngõ vào R có giá trị logic bằng 1 ­ Dùng lệnh R (reset) để reset C­bit bộ đếm.  Giá trị tới hạn giới hạn đếm đặt ở ngõ vào PV đưa ra có thể là hằng số hoặc có  thể là từ như sau: VW , T, C, IW, MW, SMW, SW, AC, AIW, Constant, *VD, *AC. * Cách khai báo sử dụng  + Bộ đếm lên (Counter up) 0,5đ ­ Khai báo tín hiệu đếm tiến theo sườn lên tại chân CU. Dạng dữ liệu BOOL ­ Khai bóa giá trị đặt trước cho bộ đếm PV. Dạng dữ liệu WORD ­ Khai báo tín hiệu xóa hay tín hiệu Reset bộ đếm tại R. Dạng dữ liệu BOOL 6
  7. ­ Khai báo địa chỉ  cho bộ đếm. Dạng dữ liệu WORD + Bộ đếm lên/ xuống (Counter up ­ down) 0,5đ ­ Khai báo tín hiệu đếm tiến theo sườn lên tại chân CU. Dạng dữ liệu BOOL ­ Khai báo tín hiệu đếm tiến theo sườn lên tại chân CD. Dạng dữ liệu BOOL ­ Khai bóa giá trị đặt trước cho bộ đếm PV. Dạng dữ liệu WORD ­ Khai báo tín hiệu xóa hay tín hiệu Reset bộ đếm tại R. Dạng dữ liệu BOOL ­ Khai báo địa chỉ  cho bộ đếm. Dạng dữ liệu WORD * Ví dụ:  Cách khai báo bộ đếm CTU được viết trong LAD, STL  0,25đ Cách khai báo bộ đếm CTUD được viết trong LAD, STL  7
  8. 0,25đ Cộng (I) II. Phần tự chon, do trường biên soan Cộng (II) Tổng cộng (I+II) ………………., ngày ……. tháng ……. năm ………… Duyệt     Hội đồng thi tốt  Tiểu ban ra đề thi nghiệp 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2