intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT07

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

29
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT07 với lời giải chi tiết sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp sinh viên nghề Điện tử dân dụng học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT07

  1. CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập­Tự do­Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009­2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA ĐTDD ­ LT07 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1 Vẽ sơ  đồ mạch điện và nguyên lý hoạt động của mạch   1đ dao động đa hài phi ổn dùng IC555 ­ Vẽ đúng sơ đồ mạch điện:  Vcc R1 8 4 7 Vo 3 R2 6 2 1 5 C 1đ ­ Trình bày đầy đủ nguyên lý hoạt động:   Khi 0     t  v+     R = 0                SS2:  v+ > v­     S = 1    Q = 1     v0 = 0 nên mạch chấm dứt thời gian tồn tại trạng   thái không bền ban đầu và bắt đầu chuyển sang trạng thái không bền  thứ hai.  Khi t1   t 
  2. 1, v0 = 0.       Vì Q = 1 nên BJT dẫn    tụ C xả điện qua R2 đến chân số 7  qua BJT đến mass. Tụ  càng xả  thì điện áp trên tụ  càng giảm nên làm  cho điện thế  tại chân số  6 và 7 cũng giảm xuống. Nếu điện áp tụ  C   giảm đến giá trị 1/3Vcc  v+      S = 0 Q vẫn giữ nguyên trạng thái cũ trước đó (Q=1). Do đó,  tụ C vẫn tiếp tục xả cho đến khi vc   1/3Vcc, mà vc = v(2) = v(6) nên:     SS1:  v­  v+     S = 0  Q = 0     v0 = 1. Mạch chấm dứt thời gian tồn tại trạng   thái không bền thứ hai và bắt đầu chuyển về trạng thái không bền ban   đầu.  Vì Q = 0   BJT tắt nên không có dòng đổ qua BJT     tụ C được  nạp điện bổ sung (vì nó vẫn còn giữ 1/3Vcc) và quá trình cứ tiếp diễn. 2 Nêu chức năng của các linh kiện và giải thích nguyên lý hoạt  động của mạch khuếch đại công suất kiểu OTL có sơ  đồ  mạch   như sau R4 B+ R1 R6 C2 2 3 0 R7 Q3 1 C3 D1 R5 C6 Vout Vin C1 C3 V R2 Q1 C5 R3 Q4 S PEA K E R 0 3 V R1 2 Q2 R2 1 0 * Chức năng các linh kiện : Q1  : Tiền khuếch đại  Q2 : Khuếch đại công suất nhỏ ở chế độ hạng A.  Q3, Q4 : cặp trasitro bổ phụ (khuếch đẩy) chế độ AB Vr1, R1 : phân cực cho Q1 là điện trở  điều chỉnh phân cực cho   0.5đ Q1 làm thay đổi điện thế điềm giữa.    R2 : Tải cho Q1 đồng thời tạo biến áp phân cực cho Q2 R4, C2: lọc nhiều nguồn AC R5: Bố  chỉnh nhiệt cho Q1, đồng thời lấy tín hiệu hồi tiếp âm  về  cực E của Q1 giảm méo, tăng chất lượng âm thanh của amly. Hồi  
  3. tiếp về mạch DC để   ổn định điện thế  điểm giữa bằng nửa nguồn khi  nhiệt độ biến đổi. R3, C3: Mạch này lọc bỏ tín hiệu hồi tiếp âm xuống để xác định  hệ số khuếch đại . R6,R7 : tải một chiều qua Q2 VR2 : Biến trở điều chỉnh làm cự cho Q3, Q4 khuếch đại ở chế  độ AB có tên là biến trở chình méo xuyên tâm. C1 : Tụ liên lạc tín hiệu vào  C4: Tụ  Booktrap tụ  hồi tiếp dương  để  tăng độ  lợi  ở  bán kỳ  dương và ép cho Q3 ngưng dẫn ở bán kỳ dương. C5 : Tụ hội tiếp âm ở tần số cao chống giao động tự kích. C6: Tụ  xuất âm, ngăn dòng DC tách tín hiệu AC ra loa ( 470 µF  ÷1000µF ) * Nguyên lý hoạt động 0.5đ Giả  sử  bán kỳ  dương, tín hiệu Vin đi vào cực B của Q1 qua tụ  C1. Từ Q1 tín hiệu được khuếch đại và được lấy ra ở cực C. Tín hiệu   ngõ ra này bị  đảo pha 1800  và được đưa đến cực B của Q2. Tín hiệu   này sẽ được khuếch đại tại Q2 và lấy ra ở cực C. Tín hiệu ngõ ra cửa  C của Q2 sẽ bị đảo pha 1800 so với tín hiệu ngõ vào. Vậy sau hai lần   đão pha, tín hiệu ngõ ra của C của Q2 đồng pha với tín hiệu ngõ vào   Vin, (và cũng đồng pha với ngõ ra cực E của Q3).   0.5đ Tiếp tục tín hiệu ngõ ra tải Q2 ở cực C, được đưa đến đồng thời  cực B của Q3 và Q4. Nhưng do tính chất ở bán kỳ dương, áp trên cực B   của Q1 tăng, làm cho Q1 dẫn yếu, làm cho áp rơi trên R 2  thấp. Dẫn  đến, Q2 cũng dẫn yếu, làm cho áp ra trên cực C của Q2 lớn, làm cho Q4   ngưng. Trong khi đó Q3 dẫn mạnh. Dòng điện IC của Q3 nạp vào tụ C4  qua R loa xuống mass tạo động lực đẩy loa. Do tín hiệu được lấy tại  cực E của Q3 nên đồng pha với tín hiệu vào Vin, sau đó qua tụ xuất âm,  gây đảo pha 180o. Do đó dòng điện qua loa là dòng điện hình sin nửa  chu kỳ âm. 0.5đ Tương tự như vậy, với bán kỳ âm của tín hiệu vào Vin đi vào cực  B của Q1 qua tụ C1. Do tính chất bán kỳ âm của tín hiệu vào, nên làm  cho áp  ở  cực B của Q1 giảm. Dẫn đến Q1 dẫn mạnh, làm cho áp rơi   trên R2 tăng, làm Q2 dẫn mạnh, làm cho áp ra tại cực C của Q2 giảm  mạnh. Dẫn đến áp vào cực B của Q4 giảm mạnh, làm cho Q4 dẫn  mạnh. Trong khi đó Q3 ngưng dẫn. Tín hiệu được lấy ra cực E của Q4   nên đồng pha với tín hiệu Vin vào. Dòng IC của Q4 làm tụ C6 xả xuống  mạch qua R, tạo động lực kéo loa. Dòng điện qua Q4 là dòng điện hình   sin nửa chu kỳ  âm, qua tụ  xuất âm, gây đảo pha 180o. Dẫn đến dòng  điện qua loa là dòng điện hình sin nửa chu kỳ dương.  Vậy tại ngõ ra ta thu được hai nửa bán  kỳ hình sin tạo động lực  đẩy kéo loa làm rung màng loa phát ra âm thanh. 3 Vẽ  sơ  đồ  khối cơ  bản của máy CD và nêu nhiệm vụ  của   từng khối * Sơ đồ khối CD
  4. 1.5đ 0.5đ * Nhiệm vụ của các khối. (1.5đ) a/ Khối RF: Có nhiệm vụ biến đổi tín hiệu quang thành tín hiệu  điện và khuếch đại tín hiệu này cấp cho khối servo và khối xử  lý tín   hiệu âm thanh. 0.5đ b/ Khối data strobe: khối này có nhiệm vụ nhận tín hiệu RF­Amp   để  tách các bit clock giải điều chế  EFM để  trả  lại mã nhị  phân 8 bit   của tín hiệu nguyên  thủy. Ngoài ra khối data strobe còn có nhiệm vụ  tách tín hiệu đồng bộ  đã được cài sẵn trong   quá  trình ghi âm lên đĩa  compact disc. c/ Khối xử lý tín hiệu số (DSP): khối này có nhiệm vụ  nhận tín   hiệu từ Data strobe cấp cho mạch giải đan xen, sửa sai, tách mã phụ …            d/ Khối xử lý tín hiệu âm thanh: có nhiệm vụ nhận âm thanh từ  khối DSP cấp cho mạch biến đổi digital analog (D/A). Tín hiệu kênh 
  5. trái và kênh phải ở ngõ ra được lấy ra nhờ  mạch lọc thông thấp (LPF)  cấp cho ngõ ra L, R hoặc head phone. e/ Khối servo:  ­ Spindle servo: có nhiệm vụ nhận tín hiệu phản hồi từ mạch xử  lý tín hiệu số cung cấp điện áp để điều khiển vận tốc quay của motor  0.5đ làm quay đĩa. Khối này phải đảm bảo vận tốc  quay của đĩa được thay  đổi từ 500 vòng/phút khi cụm quang học ở trong cùng và 200 vòng/phút  khi cụm quang học ở ngoài cùng. ­ Focus servo: có nhiệm vụ  nhận tín hiệu từ  khối RF­Amp để  điều chỉnh cuộn dây hội tụ  (Focus coil) làm dịch chuyển cụm quang   học theo phương thẳng đứng.  ­ Tracking servo: có nhiệm vụ  nhận tín hiệu từ  khối RF­Amp  cấp điện áp thay đổi cho cuộn tracking coil làm dịch chuyển cụm quang  học theo chiều ngang để  bảo đảm tia laser vào đúng track mà nó đang  quay. ­   Sled   servo:  có   nhiệm   vụ   nhận   tín   hiệu  điều  khiển   từ   khối  tracking servo để đưa ra điện áp điều chỉnh sled motor tạo tác động dịch  chuyển cụm quang học theo từng bước  từ trong ra ngoài. Ngoài ra trên  máy CD còn có các hệ thống nạp và đưa đĩa ra ngoài được  điều khiển  bởi loading motor. Toàn bộ  vận hành của máy được điều khiển bởi vi   xử lý. ­ Mạch CLV servo có nhiệm vụ nhận diện các tín hiệu đồng bộ  đã ghi trên đĩa và điều khiển sự  quay của đĩa để  giữ  các khoảng cách  không đổi giữa các tín hiệu. ­ Khối hiển thị: có nhiệm vụ hiển thị thời gian phát bản nhạc, số  bản nhạc được điều khiển theo chương trình đếm số track đang phát… ­ Khối xử lý (system control): có nhiệm vụ nhận các tín hiệu từ  hệ  thống phím nhấn, từ  các khối điện báo tình trạng hệ  cơ  … để  ra  lệnh điều khiển thích hợp. Ngoài ra khối vi xử lý còn có nhiệm vụ tạo  ra các tín hiệu data, clock giao tiếp với các  mạch xử  lý tín hiệu số,  mạch servo. Cộng (I) 7đ II. Phần tự chọn, do trường biên soạn                                                           ………, ngày ……….  tháng ……. năm ……… DUYỆT  HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2