intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT10

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

23
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT10 với lời giải chi tiết sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp sinh viên nghề Điện tử dân dụng học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT10

  1. CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập­Tự do­Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009­2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA ĐTDD ­ LT10 Câu  Nội dung Điể m I. Phần bắt buộc 1 Trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động, đặc tuyến V­A và các cách kích của  Triac Cấu tạo của Triac A1 P1 A1 N2 N1 P2 G N1 N2 P1 A2 A2 đ TRIAC: là một cấu trúc gồm 5 lớp bán dẫn ghép xen kẽ  và có cấu trúc  0,5   như  2 Thysistor mắc ngược chiều nhau, các phần bán dẫn của từng Thysistor  đối xứng nhau một cách tuyệt đối. Hai Thysistor này được các điện với nhau.   Từ phần bán dẫn P chung ở giữa  người ta nối ra một cực thứ 3 gọi là cực điều  khiển G. Còn Anốt của Thysistor 1 đấu nối chung với Katốt của Thysistor 2 và  ngược lại. Do vậy ta có thể quy định nó gồm 2 cực A1 và A2. Nguyên tắc hoạt động và cách kích mở TRIAC Đặc tuyến V­A của Triắc có dạng đối xứng nhau qua gốc toạ độ. Hoạt   0,5đ  động chi tiết của linh kiện này rất phức tạp, tuy nhiên để  dễ  hiểu ta chỉ  xét   trường hợp đơn giản sau: Khi UA1 > UA2 và UG > UA2 thì Thysistor bên trái hoạt động đặc tuyến có  dạng bên phải. đ Khi UA2 > UA1 và UG > UA1 thì Thysistor bên phải hoạt động đặc tuyến có  0,5  
  2. dạng bên trái. Hình 1.35. Đặc tuyến V/A của TRIAC Do TRIAC có cấu tạo như trên nên TRIAC có thể dẫn dòng cả ở hai hai chiều.  Theo nguyên lý hoạt động của triac đã nêu ở trên, triac sẽ được kích mở cho  dòng điện chạy qua khi điện áp A2 và G đồng dấu, nghĩa là: ­ A2 dương và G dương so với A1. ­ A1 âm và G âm so với A1. Ngoài ra A2 và G trái dấu triac cũng có thể kích mở được: ­ A2 dương và G âm so với A1, có dòng điện ­ A2 âm và G dương so với A1, không dòng điện. Loại này gọi là loại điều khiển trái dấu âm Một số nhà chế tạo cho xuất xưởng loại triac ­ A2 dương và G âm so với A1, không dòng điện. 0,5đ ­ A2 âm và G dương so với A1 có dòng điện Loại này gọi là loại điều khiển trái dấu dương
  3. 2 Nêu nhiệm vụ  các linh kiện trong mạch và giải thích nguyên lý hoạt động  của mạch âm sắc có sơ đồ mạch như sau R 2 IN U 1A BASS R 1 2 - O P 1 R 3 A VR 1 B R 4 + 1 3 +Vcc R 5 R 8 0 6 - 8 O P 2 OUT + C 2 7 5 4 R 6 VR 2 R 7 R 9 A' B' -Vcc TREBLE 0 0 * Nhiệm vụ các linh kiện  OP1: làm có tác dụng như một bộ đệm đảo. OP2: có hệ số khuếch đại được điều chỉnh theo tần số nhờ vào VR1, và  VR2.            0,5đ  C1 song song với VR1 nếu nó nối tắt tín hiệu tần số  cao do đó chính   VR1 không tác dụng đối với tín hiệu tần số cao chỉ có tác dụng với tín hiệu tần   số thấp. 0,5đ  VR2: Lấy tín hiệu ra bằng tụ C2 có chỉ số nhỏ nên chỉ cho qua tín hiệu   tần số cao. R3, R4, R6, R7: xác định hệ  số  tăng giảm của tín hiệu khi điều chỉnh  VR1 và VR2.  R5: cô lập tín hiệu tránh ảnh hưởng khi chỉnh bass và treble. R8, R9: hạn dòng cho op­amp. * Nguyên lý hoạt động 0,5đ  Bass (là mạch cho tín hiệu âm tần  ở  tần số thấp đi qua): khi vặn biến  trở VR1 về vị trí A, tín hiệu tần số thấp đi qua R3 qua biến trở VR1 qua điện   trở  R5 vào chân số 6 của op­amp 2, ngõ ra chân 7 op­amp ta thu được tín hiệu   tần số  thấp hoàn toàn nên tại ngõ ra sẽ  cho âm thanh trầm. Khi vặn biến trở  VR1 về vị trí B thì tín hiệu tần số thấp đi qua R5 sẽ giảm dần, vì vậy tín hiệu  tần số thấp đi vào op­amp nhỏ nên âm thanh trầm tại ngõ ra cũng bị giảm. 0,5đ Treble (là mạch cho tín hiệu âm tần  ở tần số cao đi qua): khi vặn VR2  về vị trí A’, tín hiệu tần số cao đi qua R6 qua VR2 qua tụ C2 đi vào chân 6 của  op­amp, tại ngõ ra ta thu được tín hiệu tần số cao. Khi vặn VR2 về vị trí B’, tín   hiệu tần số  cao đi qua VR2 sẽ  giảm, vì vậy tín hiệu tần số  cao vào op­amp   giảm, nên tại ngõ ra tiếng thanh sẽ giảm. 3 Vẽ sơ đồ khối VCD – DVD và nêu nhiệm vụ của các khối * Sơ đồ khối :
  4. 1.5đ * Nhiệm vụ của các khối: ­ Hệ  cơ: bao gồm hệ  thống đóng mở  đĩa (open/close), quay đĩa,  điều chỉnh mắt đọc (laser­pickup), nâng đĩa, các switch nhận dạng vị trí  của đĩa. ­ Khối laser­pickup: bao gồm các photodiode phát tia laser lên đĩa  và nhận tia phản xạ. ­ Mạch RF amp: khuếch đại các tín hiệu nhận được từ khối laser­ pickup. ­ Khối DSP (Digital Signal Process):   khối này dùng để  xử  lý tín  hiệu số nhận được từ đĩa sau khi đã được mạch RF­amp khuếch đại. 0.5đ ­ Bộ nhớ RAM, ROM: các bộ nhớ lưu trữ  dữ liệu trong quá trình  0.5đ máy hoạt động. Tùy theo từng chức năng, nhiệm vụ  của mạch mà sử  0.5đ dụng loại bộ nhớ thích hợp. ­ Khối servo: dùng để  điều chỉnh độ  hội tụ, độ  nghiêng của tia  laser. Điều chỉnh tốc độ quay của đĩa, sự dịch chuyển của laser­pickup. ­ Khối giải mã tín hiệu hình MPEG (MPEG decoder): sử dụng các  chương trình giải mã được lưu trữ sẵn trong ROM, kết hợp với IC vi xử  lý để chuyển đổi các tín hiệu số  nhận được từ  mạch RF­amp thành tín   hiệu tương tự của hình ảnh. ­ Mạch xử  lý tín hiệu âm thanh (Audio process): mạch này làm  việc tương tự mạch MPEG­Video decode nhưng tín hiệu ở ngõ ra là tín  hiệu tiếng đã được khuếch đại và phân thành 2 kênh (kênh trái, kênh  phải) riêng biệt. ­ Mạch mã hóa tín hiệu RGB (RGB encoder): để  mã hóa các tín   hiệu màu.   ­ Khối DAC (Digital – Analog Converter): để chuyển đổi tín hiệu   số sang tín hiệu tương tự. ­ Khối hiển thị: xuất các dữ liệu, báo các chế độ ra màn hình hiển 
  5. thị LCD. ­ Khối   ma   trận   phím   (key   matrix):   để   nhận   các   tín   hiệu   điều  khiển từ bàn phím. ­ Khối cảm biến (sensor): để thu nhận các tín hiệu điều khiển từ  Remote. ­ Khối điều khiển hệ  thống: điều khiển toàn bộ  các hoạt động  của máy. ­ Khối nguồn cung cấp (Power Supply): tạo các điện áp để  cung  cấp cho các mạch khác. Cộng (I) 7đ II. Phần tự chọn, do trường biên soạn                                                           ………, ngày ……….  tháng ……. năm ……… DUYỆT  HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1