Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT11
lượt xem 1
download
Tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT11 với lời giải chi tiết sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp sinh viên nghề Điện tử dân dụng học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT11
- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lậpTự doHạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (20092012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA ĐTDD LT11 Câu Nội dung Điể m I. Phần bắt buộc 1 Trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động, đặc tuyến VA và các cách kích của SCR Cấu tạo Thysistor là linh kiện chuyển mạch có điều khiển là một cấu trúc bán dẫn Silíc có 4 lớp, tạo thành 3 lớp tiếp giáp PN. Từ lớp bán dẫn P1 nối ra ngoài tạo thành cực A nốt; Từ lớp bán dẫn N2 nối ra ngoài tạo thành cực Katốt; Từ lớp bán dẫn P2 nối ra ngoài tạo thành cực điều khiển G. A 0.5đ A P1 Xung đ.khiển N1 P2 G N2 K K Cấu trúc Thysistor Cấu tạo và hình dáng bên ngoài của Thysistor có rất nhiều loại khác nhau với dòng điện từ miliampe đến hàng ngàn ampe và có thể chịu đựng được điện áp tới hàng ngàn vôn. Do vậy kích thước của chúng cũng như sự pha tạo trong 4 vùng 0.5đ silíc cũng rất khác nhau.
- n (nồng độ) Kích thước P1 N1 P2 N2 Sự phân bố nống độ tạp chất trong các miền của Thysistor Nguyên lý hoạt động của Thysistor Giải thích theo sơ đồ mắc 02 transistor với nhau Để xét nguyên lý làm việc của Thysistor ta có thể tưởng tượng chia linh kiện này ra làm hai phần tương tự như hai transistor P 1N1P2 và N1P2N2 ghép với nhau như hình vẽ: A Ia Ia P1 Ra α1.Ia Ra 0.5đ GE2 T2, α2 N1 N1 GC α2.Ia Ea P2 P2 T1, α1 GE1 N2 K Sơ đồ diễn giải của Thysistor Khi đó chuyển tiếp GE1 và GE2 phân cực thuận còn chuyển tiếp GC phân cực ngược. Qua tiếp giáp GE1 sẽ có hệ số truyền đạt α1 qua tiếp giáp GE2 sẽ có hệ số truyền đạt α2 như vậy dòng điện chạy qua các transistor sẽ là: IC1 = α1Ia + ICO1; IC2 = α2Ia + ICO2 Như vậy dòng điện mạch ngoài: 0.5đ Ia = α1Ia + α2Ia + ICO; I CO Ia 1 ( 1 2 ) Trong đó ICO = ICO1+ ICO2 có giá trị rất nhỏ là dòng ngược chạy qua transistor T1 và T2. Giả sử cực điều khiển G được nối vào P2 và IG > 0.
- I 1 G I CO Ia 1 ( 1 2 ) Khi có dòng điện IG mặt tiếp giáp GE1 càng phân cực thuận do vậy hệ số truyền đạt α1 cũng tăng mạnh sẽ góp phần làm cho tăng (α 1 +α2) nhanh chóng tiến tới một dòng anốt sẽ nhanh chóng tăng. Giải thích theo nguyên lý tích tụ điện tích: Cấp cho thyristor điện áp 0 IG1=0 IH VBR V BR V AK V AK VAKO V BO VBO SCR ngắt Hình 1.32. Đặc tuyến V A Thysistor Đường đặc tính VA của một Thysistor được chia ra làm hai phần: Phần thứ nhất nằm trong góc phần tư thứ nhất là đặc tính thuận ứng với điện áp UAK > 0; phần thứ hai nằm trong góc phần tư thứ III, là đặc tính ngược ứng với điện áp U AK
- + Khi điện áp UAK 0, hai lớp tiếp giáp J1; J3 phân cực thuận, lớp tiếp giáp J2 được phân cực ngược, lúc đầu cũng chỉ có một dòng điện rất nhỏ chạy qua gọi là dòng dò. Khi UAK tăng đến giá trị điện áp thuận lớn nhất Uth.max (UBO) sẽ xảy ra hiện tượng điện trở tương đương của mạch AK giảm đột ngột, dòng qua qua Thysistor sẽ chỉ bị giới hạn bởi mạch ngoài. nếu khi đó dòng qua Thysistor lớn hơn một mức dòng tối thiểu, gọi là dòng duy trì Ih, thì khi đó Thysistor sẽ dẫn dòng trên đường đặc tính tuận. Trường hợp có dòng điện vào cực điều khiển (IG > 0): Nếu có dòng điện vào cực điều khiển quá trình chuyển điểm làm việc trên đường đặc tính thuận sẽ xảy ra sớm hơn, trước khi điện áp thuận đạt đến giá trị lớn nhất. Các cách mở Thyristor Theo nguyên lý làm việc ở trên có 02 cách mở Thyristor. Đặt UAK = Ung.thuận: Thyristor tự mở; UAK > 0 và IG > 0. Để mở Thyristor thường người ta dùng cách mở thứ 2. Vì cách mở thứ nhất nguy hiểm cho người và thiết bị. Nếu điện áp đặt vào quá lớn thì khi Thyristor mở sẽ gây ra sự ngắn mạch. Khi thyristor đã mở thì sẽ không phụ thuộc và xung điều khiển nữa. Do vậy để mở Thyristor, người ta thường dùng các xung ngắn. 2 Trình bày sơ đồ khối máy cassette dạng ghi và nêu nguyên lý quá trình ghi (thu) âm thu của một máy Cassette Chỉ thị mức ghi a/ Sơ đồ khối: Reccod /Head Khuếch đại Khuếch đại công suất làm phẳng biên tần 1đ (ALC) Dao động để phân cực đầu ghi Erase / Head b/ Giải thích sơ đồ khối: Micro đổi các chấn động âm ra dạng điện áp tín hiệu (e), tín hiệu được khuếch 1đ đại bằng tầng khuếch đại làm phẳng đường cong biên tần. Sau đó, tín hiệu lại được khuếch đại để công suất đủ mạnh, tín hiệu này được cấp cho đầu từ để từ hóa và lưu lại. Các vết từ trên băng, trước khi vào đầu ghi đã phải qua đầu xóa (Erase Head) để được xóa sạch. Để xóa các vết từ cũ, nhà thiết kế có nhiều cách, tuy nhiên trong các máy cassette mới, cách thông dụng là cấp tín hiệu có tần số siêu âm cho đầu xóa, tín hiệu lấy
- từ mạch dao động siêu âm (AC Bias OSC) ngòai ra tín hiệu này còn dùng phân cực AC cho đầu ghi để giảm hiện tượng méo tại giao điểm của tín hiệu. Trong khi ghi, mức ghi có thể điều chỉnh tự động bởi mạch ALC (Automatic Level Control) hay chỉnh bằng nút REC_LEVEL. 2. Nguyên lý quá trình ghi: Muốn ghi âm bằng máy cassette thì micro của phần thu trong máy phải tốt. Ta bấm cùng một lúc 2 phím PLAY và REC băng Cassette sẽ chạy, trước tiên qua đầu từ xóa (làm sạch băng trước khi thu). Đầu từ xoá băng nam châm vĩnh cửu hay sóng cao tần xoá băng nằm ngay trên mặt băng đang chạy sẽ sắp xếp lại các hạt từ tính. Sau đó băng chạy qua rãnh từ của đầu từ ghi RPH. Trong lúc đó âm thanh cần ghi ( thu) đi vào Micro và được dẫn truyển xuống mạch TONE hay EQUALIZER PREamp khuyếch đại (khuếch đại ghi REC) lên cho đủ lớn ( lúc này VOL cần phải đặt ở vị trí giữa). Tín hiệu âm thanh sau đó được đi vào đầu từ và được biến đổi thành sóng điện từ trường. Từ trường này sẽ đi lọt qua khe từ và tác động lên các hạt sắt từ trên băng Cassette làm cho chúng nhiễm điện và được sắp xếp theo tác động của sóng từ trường. Như vậy âm thanh đã được ghi lên băng. 3 Sơ đồ khối FM Công suất Trung tần tiếng tiếng Video In Bộ chọn IF Trung tần Chuyển kênh mạch AV Y + C + H.syn + V.syn xử lý chói Y Khuếch đạ i công su ất sắ c 1đ Giải mã màu dao độ ng Công suất dọc dọc Đồng bộ Dao độ ng Tầng lái Công suất ngang ngang ngang CAO ÁP 2đ Vi xử lý Khối nguồn
- * Chức năng các khối 1. Khối nguồn : Có nhiệm vụ cung cấp hai điện áp một chiều ổn định là điện áp B1 = 110V cho mạch cao áp, và áp B2 = 12VDC cho mạch dao động dòng và giảm xuống 5VDC cho mạch vi xử lý, điện áp đầu vào của khối nguồn là điện xoay chiều AC50Hz có thể thay đổi trong phạm vi rất rộng từ 90V đến 280V. 2. Khối quét ngang: Nhiệm vụ của khối quét ngang là điều khiển biến thế cao áp hoạt động để tạo ra các mức điện áp cao cung cấp cho đèn hình như điện áp HV( Hight Vol ) cung cấp cho cực Anôt khoảng 15KV, điện áp Focus cung cấp cho lưới G3 khoảng 5000V, điện áp Screen cung cấp cho lưới G2 khoảng 400V, điện áp Heater 4,5V hoặc 6,3V cung cấp cho sợi đốt, xung quét dòng cung cấp cho cuộn lái dòng. Ngoài ra biến thế cao áp Ti vi màu còn cung cấp các mức điện áp cho các khối xử lý tín hiệu như : Cung cấp áp B3 = 180V cho mạch KĐ công xuất sắc, cung cấp áp B4 = 24V cho tầng công xuất dọc, cung cấp áp B5 = 12V cho các khối kênh, trung tần, xử lý chói, giải mã màu và khối đường tiếng. 3. Khối quét dọc: Nhiệm vụ của khối quét dọc là cung cấp xung dọc cho cuộn lái tia, lái tia điện tử quét theo chiều dọc. 4. Bộ kênh và trung tần : Nhiệm vụ của bộ kênh là thu tín hiệu sóng mang từ đài phát thông qua Anten, sau đó đổi tần về tín hiệu chung IF để dễ dàng khuếch đại. Nhiệm vụ của mạch KĐ trung tần là khuếch đại tín hiệu IF lên biên độ đủ lớn sau đó tách sóng để lấy ra tín hiệu Video tổng hợp 5. Chuyển mạch AV: Nhiệm vụ của chuyển mạch AV là tiếp nhận thêm tín hiệu Video từ bên ngoài như tín hiệu của đầu VCD. 6. Mạch xử lý tín hiệu chói: Nhiệm vụ của mạch xử lý tín hiệu chói là khuếch đại tín hiệu Y, thay
- đổi biên độ và điện áp thềm ( thành phần một chiều ) của tín hiệu Y => chức năng chỉnh tương phản và chỉnh độ sáng của ảnh, khi mạch chói không hoạt động sẽ sinh hiện tượng mất hình, mất nhiễu. 7. Mạch giải mã màu: Nhiệm vụ của mạch giải mã mầu là giải mã tín hiệu sóng mang C ( Choma ) để lấy ra 3 tín hiệu màu thiếu chói RY, GY, BY, cung cấp cho mạch ma trận để khôi phục lại ba tín hiệu màu đưa vào đèn hình, nếu hỏng khối giả mã thì chỉ có tín hiệu Y ( đen trắng ) đi vào đèn hình. 8. Mạch ma trận và KĐ công xuất sắc: Thông thường mạch ma trận kiêm luôn KĐ công suất sắc, ma trận là mạch trộn tín hiệu chói Y vào các tín hiệu mầu RY, GY, BY là các tín hiệu màu thiếu chói để tạo ra tín hiệu màu đầy đủ là R, G, B. Mạch khuếch đại công suất sắc, khuếch đại ba tín hiệu R, G, B lên biên độ đủ lớn cung cấp cho đèn hình, trong quá trình khuếch đại tín hiệu sắc, mạch KĐ công suất sắc kiêm luôn việc xoá tia quét ngược. Cộng (I) 7đ II. Phần tự chọn, do trường biên soạn ………, ngày ………. tháng ……. năm ……… DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đáp án Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng nghề khóa II (2008 - 2011) nghề Công nghệ ô tô môn Lý thuyết chuyên môn nghề (Mã đề thi: DA OTO-LT50)
6 p | 197 | 16
-
Đáp án Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng nghề khóa II (2008 - 2011) nghề Công nghệ ô tô môn Lý thuyết chuyên môn nghề (Mã đề thi: DA OTO-LT49)
169 p | 146 | 12
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT11
5 p | 104 | 11
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT17
4 p | 86 | 9
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT20
5 p | 75 | 7
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT19
4 p | 87 | 7
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT15
6 p | 62 | 6
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT14
5 p | 94 | 6
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT12
6 p | 56 | 5
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT06
7 p | 89 | 5
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT02
6 p | 85 | 4
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT01
3 p | 95 | 4
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT04
5 p | 93 | 4
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT10
5 p | 103 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT03
3 p | 98 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: ĐA SCMCC-TH13
10 p | 88 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Lắp đặt thiết bị cơ khí - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA-LĐTBCK-LT09
7 p | 79 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Nguội sửa chữa máy công cụ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA SCMCC-LT44
3 p | 64 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn