intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT30

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

56
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT30 sau đây với lời giải chi tiết cho mỗi câu hỏi và thang điểm rõ ràng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề Điện tử dân dụng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT30

  1. CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập­Tự do­Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009­2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG  MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA ĐTDD – LT30 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc  1 Thông thường mạch đa hài phi ổn là mạch đối xứng nên 2 transistor cùng   loại và các linh kiện điện trở, tụ  điện phải có cùng trị  số. Tuy là cùng loại, các  0.5đ linh kiện có trùng trị  số  nhưng không thể  giống nhau một cách tuyệt đối. Điều  này sẽ làm cho 2 transistor trong mạch dẫn điện không đều nhau. Khi được cấp  điện thì sẽ có một transistor dẫn điện mạnh hơn và một transistor dẫn điện yếu  hơn. Nhờ  có tác dụng hồi tiếp dương từ  cực C/Q2 về cực B/Q1 và từ  cực C/Q1 về  1đ cực B/Q2 sẽ  làm cho transistor dẫn mạnh hơn tiến dần đến bão hoà, transistor  dẫn yếu hơn tiến dần đến ngưng dẫn.Giả  thiết Q1 dẫn mạnh hơn, tụ  C 1  nạp  điện qua RC2 làm cho dòng IB1 tăng cao nên Q1 dẫn bão hoà. Khi Q1 dẫn bão hoà,  dòng IC1 tăng và VC1 = VCEsat =   0,2V, tụ  C2 xả  điện qua RB2 và Q1. Khi tụ  C2 xả  điện, điện áp âm trên tụ  C2  đưa vào cực B/Q2 làm Q2 ngưng dẫn. Thời gian  ngưng dẫn của Q2 chính là thời gian tụ  C 2  xả  điện qua RB2. Sau khi tụ  C2  xả  xong, cực B/Q2 lại được phân cực nhờ RB2 nên Q2 dẫn bão hoà làm VC2 = VCEsat =  0,2V. Điều này làm tụ C1 xả điện qua RB1 và điện áp âm trên tụ  C1 đưa vào cực  0.5đ B/Q1 làm Q1 ngưng dẫn.  Lúc đó, tụ  C2  lại nạp điện qua RC1  làm dòng IB2  tăng  cao và Q2 bão hoà nhanh.Thời gian ngưng dẫn của Q1 chính là thời gian tụ C1 xả  điện qua RB1. Sau khi tụ C1 xả  điện xong, cực B/Q1 lại được phân cực nhờ  R B1  nên Q1 trở  lại trạng thái dẫn bão hoà. Hiện tượng này được lặp đi lặp lại tuần   hoàn.
  2. 2 Khi ta sửa chữa bệnh mất ánh sáng trên màn hình, mặc dù máy đã có đèn   1đ báo nguồn, khi đó ta cần phải dựa vào các điều kiện cần thiết để cho màn   hình sáng được để kiểm tra: các điều kiện đó là:  Có điện áp HV cung cấp cho Anôt  Có điện áp G2 cung cấp cho lưới G2  Có điện áp Heater cung cấp cho sợi đốt. 1đ  Điện áp trên 3 Katôt  150V thì phải  tăng cao G2. Trong 3 điều kiện đầu gắn liền với sự hoạt động của cao áp vì vậy đa   số hiện tượng mất ánh sáng là do cao áp không hoạt động. Nếu như các yếu tố trên đã thoả mãn mà màn hình vẫn không sáng  thì kết luận => Hỏng đèn hình. 3 Sơ đồ khối máy VCD 1đ Laser pickup Power Supply Chức năng các khối 1. Hệ cơ: 2đ Bao gồm hệ  thống thu nhận đĩa (open/close), quay đĩa, điều chỉnh  mắt đọc (laser­pickup), nâng  đĩa, các switch nhận dạng vị trí của đĩa. 2. Khối laser­pickup Bao gồm các photodiode phát tia laser lên đĩa và nhận tia phản xạ.
  3. 3. Mạch RF.Amp Khuếch đại các tín hiệu nhận được từ khối laser­pickup 4. Khối DSP (Digital Signal Process): Khối này dùng để  xử  lý tín hiệu số  nhận được từ  đĩa sau khi đã  được mạch RF.amp khuếch đại. 5. Khối DAC (Digital – Analog Converter): Mạch chuyển đổi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự. 6. Khối âm tần: Khuếch đại tín hiệu âm tần sau khi đã được giải mã để xuất ra ngõ  output audio 7. Khối điều khiển và hiển thị: Xuất các dữ liệu báo chế độ ra màn hình hiển thị LCD 8. Khối servo: Dùng để điều chỉnh độ hội tụ, độ  nghiêng của tia laser. Điều chỉnh  tốc độ quay của đĩa, sự dịch chuyển của laser­pickup 9. Khối MDA (manufacturing defect analysis): Phân tích sai số  của các mạch servor để  điều khiển. Đối với tín  hiệu loại nào (Foucus, Tracking) thì nó sẽ  cho ra tín hiệu điều khiển loại  đó. 10. Mạch giải mã nén tín hiệu hình (MPEG­VIDEO DECORE): Sử  dụng các chương trình giải mã được lưu trữ  sẵn trong ROM,   kết hợp với IC vi xử lý để chuyển đổi các tín hiệu số nhận được từ  mạch  RF.Amp thành tín hiệu tương tự của hình ảnh. 11. Mạch giải mã tín hiệu RGB và video.Amp: Từ  tín hiệu tương tự  của hình  ảnh đã được giải mã, khối này lại   tiếp tục giải mã để  tái tạo lại các tín hiệu R, G, B và đường chói Y trước   khi chuyển đến ngõ ra. Đồng thời có thể  gởi vào đây tín hiệu sóng mang  cao tần dùng làm tín hiệu RF, để chuyển đến máy thu theo đường Anten. 12. Mạch giải mã nén tín hiệu tiếng (MPEG­AUDIO DECORE): Mạch này làm việc tương tự mạch MPEG­Video decode, nhưng tín  hiệu  ở  ngõ ra là tín hiệu tiếng đã được khuếch đại và phân thành 2 kênh   (trái, phải) riêng biệt. 13. Bộ nhớ RAM, ROM: Các bộ nhớ lưu trữ dữ liệu trong quá trình máy hoạt động. Tuỳ theo  từng chức năng, nhiệm vụ của mạch mà sử dụng loại bộ nhớ thích hợp. 14. Mạch vi xử lý chủ (Host  P ): Đây là khối xử lý toàn bộ các hoạt động của VCD.
  4. 15. Khối nguồn cung cấp (Power Supply): Biến đổi điện áp xoay chiều 220VAC thành điện áp 1 chiều để nuôi   các mạch trong máy. Có 2 loại nguồn: ­ Nguồn tuyến tính             ­ Nguồn ngắt mở.                                                           Cộng (I) 7đ II. Phần tự chọn, do trường biên soạn ……………ngày ……tháng …….năm DUYỆT  HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2