intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT49

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

21
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn sinh viên nghề Điện tử dân dụng tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT49 sau đây. Với đáp án chi tiết tài liệu sẽ giúp các bạn nắm bắt được hướng trả lời cho mỗi đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT49

  1. CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập­Tự do­Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2009­2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA ĐTDD ­ LT49 Câu  Nội dung Điể m I. Phần bắt buộc 1 Trình bày nguyên lý hoạt động của mạch dao động đa hài phi  ổn  dùng transistor: Thông thường mạch đa hài phi ổn là mạch đối xứng nên 2 transistor  cùng loại và các linh kiện điện trở, tụ điện phải có cùng trị số.  Tuy là cùng loại, các linh kiện có trùng trị số nhưng không thể giống   đ nhau một cách tuyệt đối. Điều này sẽ  làm cho 2 transistor trong mạch dẫn   0.5 điện không đều nhau.  Khi được cấp điện thì sẽ  có một transistor dẫn điện mạnh hơn và   0.5đ một transistor dẫn điện yếu hơn. Nhờ có tác dụng hồi tiếp dương từ cực C/Q2 về cực B/Q1 và từ cực   0.5đ C/Q1 về  cực B/Q2 sẽ  làm cho transistor dẫn mạnh hơn tiến dần đến bão   hoà, transistor dẫn yếu hơn tiến dần đến ngưng dẫn. Giả thiết Q1 dẫn mạnh hơn, tụ C1 nạp điện qua RC2 làm cho dòng IB1  0.5đ tăng cao nên Q1 dẫn bão hoà. Khi Q1 dẫn bão hoà, dòng I C1  tăng và VC1  =  VCEsat =  0,2V, tụ C2 xả điện qua RB2 và Q1.  Khi tụ  C2 xả  điện, điện áp âm trên tụ  C2 đưa vào cực B/Q2 làm Q2  ngưng dẫn. Thời gian ngưng dẫn của Q2 chính là thời gian tụ  C2  xả  điện  qua RB2.  Sau khi tụ C2 xả xong, cực B/Q2 lại được phân cực nhờ RB2 nên Q2  dẫn bão hoà làm VC2 = VCEsat = 0,2V. Điều này làm tụ C1 xả điện qua RB1 và  điện áp âm trên tụ C1 đưa vào cực B/Q1 làm Q1 ngưng dẫn.  Lúc đó, tụ C2 
  2. lại nạp điện qua RC1 làm dòng IB2 tăng cao và Q2 bão hoà nhanh. Thời gian ngưng dẫn của Q1 chính là thời gian tụ  C 1  xả  điện qua  RB1. Sau khi tụ  C1 xả  điện xong, cực B/Q1 lại được phân cực nhờ  R B1 nên  Q1 trở lại trạng thái dẫn bão hoà. Hiện tượng này được lặp đi lặp lại tuần   1đ hoàn. 2 Vẽ  sơ  đồ  khối, nêu chức năng các khối và giải thích nguyên lý  hoạt động của mạch Sled Servo  a/ Khái niệm: Mạch Sled Servo có nhiệm vụ điều khiển động cơ  dịch chuyển  cụm quang học từ  trong ra ngoài đĩa hoặc ngược lại. Mạch Tracking  Servo có tầm điều khiển khoảng 80 Track. Nếu cụm quang học lệch khỏi 80 Track này thì mạch Sled Servo  1đ sẽ kéo cụm quang học dịch chuyển 1 khoảng 80 Track. b/ Sơ đồ khối: c/ Chức năng các khối: Mạch tích phân (integral): Có chức năng lọc, để loại bỏ  thông  tin TE cao tần. Mạch so sánh (Comparator): Có chức năng so sánh thông tin  TE với điện áp chuẩn để  xác định lúc nào cần phải dịch chuyển đầu   đọc.   MDA: (Motor Disc Amplification) có chức năng khuếch đại tín  hiệu để lái các motor. d/ Nguyên lý hoạt động: Điện   áp   trung   bình   của   tín   hiệu   tracking   error   (TE)   từ   mạch 
  3. tracking servo đưa tới, có giá trị răng theo thời gian, tín hiệu này được   đưa tới mạch tích phân để  sửa dạng tính hiệu sau đó đưa tới tầng so   sánh để  so sánh với thành phần chuẩn kết quả  áp sai lệch sled motor   tạo ra để lái sled motor sau cho vật kính được giữ trong tầm điều chỉnh  so với điện áp chuẩn ngay tại tâm của hệ cơ. Trong chế  độ  tìm bản nhạc, thì vi xử  lý xuất lệnh tác động  Switch SW2  đóng để  cô lập mạch Servo ra khỏi hệ  thống. Lúc này  mạch   khuếch   đại   thuật   toán   chỉ   tác   động   bởi   dòng   âm   hoặc   dòng   dương bởi 2 Switch S1, S2. Hai Switch cũng chịu tác động từ  vi xử  lý  đưa tới làm cho Sled motor dịch chuyển cụm quang học theo chiều   thích hợp đã được định trước. 3 Trình bày phương pháp kiểm tra khối (mạch vi xử  lý) của các  máy thu hình màu? ­ Do mạch vi xử  lý của máy thu hình màu rất phức tạp do vậy   việc kiểm tra mạch vi xử lý được thực hiện theo trình tự sau. Kiểm tra nguồn cung cấp cho IC vi xử lý  0.5đ + Nguồn cung cấp cho vi xử lý thường là nguồn DC cấp trước  có giá trị 5VDC nhưng một số loại nội địa được cấp nguồn +9Vx hoặc  +12VDC,   vị   trí   chân   cấp   nguồn   thường   ở   bìa   và   có   tụ   lọc   khoảng  100 F/16V + Cũng có khoảng 10% các IC vi xử lý có chân cấp nguồn không  phải là chân bìa. Kiểm tra tín hiệu dao động xung Clock  + Dạng sóng xung clock là dạng sóng sin  0.5đ + Tần số dao động khoảng từ vài MHz thông dụng là 4MHz. Riêng  có một số loại đời mới sau này sử dụng thạch anh 12MHz.  Quan sát thạch anh đặt gần IC vi xử lý Mạch dao động từ ngoài IC đưa đến. ­ Dùng Oscillosope quan sát  dạng sóng sin trên chân nhận  xung dao động của IC (bật núm time/div về 0,1 – 0,2µs)  0.5đ Kiểm tra tín hiệu reset đưa đến IC vi xử lý  Đo điện áp DC trên chân reset, bình thường phải là mức cao  (+VCC) Khi mới cắm điện, chân reset chuyển trạng thái xuống mức thấp  sau đó trở lại mức cao  0.5đ Kiểm tra trạng thái các phím ấn.  Thường hệ  thống phím nhấn trong ti vi là dạng ma trận phím 
  4. hoặc dạng phím nhấn cầu phân áp. Để kiểm tra hệ thống phím nhân ta sử dụng phương pháp đo  ,  kích hai đầu phím ấn bằng cách nối tắt một các tức thời hoặc kiểm tra   các xung vào ra trên hệ thống phím nhấn.  0.5đ Kiểm tra các tín hiệu điều khiển ở ngõ ra mạch vi xử lý. + Dùng dao động ký Osilloscope để đo hoặc dùng đồng hồ VOM + Kiểm tra tín hiệu mở nguồn: ­ Chân này có ký hiệu P ON/OFF  trong đó khi OFF thì chân này  ở mức thấp  và khi ON thì chân này ở mức cao. ­ Tín hiệu mở nguồn dùng để  tác động đóng mở  các Rờle hoặc  các transistor cấp nguồn cho hàng ngang hoạt động.  0.5đ + Kiểm tra tín hiệu D/A : là tín hiệun điện áp DC thay đổi liên  tục ở ngõ ra 0V đến 4VDC để điều chỉnh âm lượng (Volume), độ  sáng  Brightness, độ tương phản (Contrast), độ nét(Shapness, Pictrue) độ bão  hòa màu (Color) sắc màu (Tint, Hue…) + Kiểm tra tín hiệu Band (B0, B1…) Là tổ  hợp các mức 0/1 được xuất ra từ  IC vi xử lý để  điều khiển IC  giao tiếp band SW đóng mở. Cộng (I) 7đ II. Phần tự chọn, do trường biên soạn                                                ………, ngày ……….  tháng ……. năm ……… DUYỆT  HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0