intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT50

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

26
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn sinh viên nghề Điện tử dân dụng tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT50 sau đây. Với đáp án chi tiết tài liệu sẽ giúp các bạn nắm bắt được hướng trả lời cho mỗi đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 3 (2009-2012) - Nghề: Điện tử dân dụng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA ĐTDD-LT50

  1. CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập­Tự do­Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009­2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA ĐTDD ­ LT50 Câu  Nội dung Điể m I. Phần bắt buộc 1 Đầu vào cho phép E dùng để điều khiển hoạt động (được phép  hay không được phép) của mạch giải mã.      Khi đầu vào cho phép E = 1 thì mạch được phép hoạt động còn   E = 0 thì mạch giải mã sẽ không làm việc với mọi tổ hợp vào. Ta có bảng chân lý:     E           B           A     x0           x1            x2            x3      0            x            x      0            0              0             0   1đ     1            0            0       1            0              0             0      1            0            1      0            1              0             0     1            1            0     0            0              1             0     1            1            1      0            0              0             1    Suy ra các hàm ngõ ra được xác định như sau: x0 E. A.B ; x2 E. A.B             0.5đ x1 E. A.B ; x3 E. A.B Nên ta có mạch điện của bộ giải mã 2   4 có đầu vào cho phép E: E A B x0 x1 0.5đ x2 x3
  2. 2 Nêu chức năng của các linh kiện và giải thích nguyên lý  hoạt động của mạch khuếch đại công suất kiểu OTL có sơ  đồ  mạch như sau R4 B+ R1 R6 C2 3 2 0 R7 Q3 1 C3 D1 R5 C6 Vout Vin C1 C3 V R2 Q1 C5 R3 Q4 S P EA K E R 0 3 V R1 2 Q2 R2 1 0 * Chức năng các linh kiện : Q1  : Tiền khuếch đại  Q2 : Khuếch đại công suất nhỏ ở chế độ hạng A.  Q3, Q4 : cặp trasitro bổ phụ (khuếch đẩy) chế độ AB đ Vr1, R1 : phân cực cho Q1 là điện trở  điều chỉnh phân cực cho Q1   0.5 làm thay đổi điện thế điềm giữa.    R2 : Tải cho Q1 đồng thời tạo biến áp phân cực cho Q2 R4, C2: lọc nhiều nguồn AC R5: Bố  chỉnh nhiệt cho Q1, đồng thời lấy tín hiệu hồi tiếp âm về  cực E của Q1 giảm méo, tăng chất lượng âm thanh của amly. Hồi tiếp về  mạch DC để   ổn định điện thế  điểm giữa bằng nửa nguồn khi nhiệt độ  biến đổi. R3, C3: Mạch này lọc bỏ tín hiệu hồi tiếp âm xuống để xác định hệ  số khuếch đại . R6,R7 : tải một chiều qua Q2 VR2 : Biến trở điều chỉnh làm cự cho Q3, Q4 khuếch đại ở chế độ 
  3. AB có tên là biến trở chình méo xuyên tâm. C1 : Tụ liên lạc tín hiệu vào  0.5đ C4: Tụ  booktrap tụ  tự  hồi tiếp dương  để  tăng độ  lợi  ở  bán kỳ  dương và để sửa méo tín hiệu. C5 : Tụ hội tiếp âm ở tần số cao chống giao động tự kích. C6: Tụ  xuất  âm  ngăn  dòng  DC  tách  tínhiệu AC  ra  loa  ( 470  µF  ÷1000µF ) * Nguyên lý hoạt động Giả  sử bán kỳ  dương, tín hiệu Vin đi vào cực B của Q1 qua tụ C1.   0.5đ Từ Q1 tín hiệu được khuếch đại và được lấy ra ở cực C. Tín hiệu ngõ ra  này bị đảo pha 1800 và được đưa đến cực B của Q2. Tín hiệu này sẽ được   khuếch đại tại Q2 và lấy ra ở cực C. Tín hiệu ngõ ra cửa C của Q2 sẽ bị  đảo pha 1800 so với tín hiệu ngõ vào. Vậy sau hai lần đão pha, tín hiệu ngõ   ra của C của Q2 đồng pha với tín hiệu ngõ vào Vin, (và cũng đồng pha với  ngõ ra cực E của Q3).   Tiếp tục tín hiệu ngõ ra tải Q2  ở  cực C, được đưa đến đồng thời   cực B của Q3 và Q4. Nhưng do tính chất  ở  bán kỳ  dương, áp trên cực B  của Q1 tăng, làm cho Q1 dẫn yếu, làm cho áp rơi trên R2 thấp. Dẫn đến,  Q2 cũng dẫn yếu, làm cho áp ra trên cực C của Q2 lớn, làm cho Q4 ngưng.  Trong khi đó Q3 dẫn mạnh. Dòng điện IC của Q3 nạp vào tụ C4 qua R loa   xuống mass tạo động lực đẩy loa. Do tín hiệu được lấy tại cực E của Q3   nên đồng pha với tín hiệu vào Vin, sau đó qua tụ  xuất âm, gây đảo pha  180o. Do đó dòng điện qua loa là dòng điện hình sin nửa chu kỳ âm. đ Tương tự như vậy, với bán kỳ âm của tín hiệu vào Vin đi vào cực B  0.5 của Q1 qua tụ C1. Do tính chất bán kỳ âm của tín hiệu vào, nên làm cho áp   ở cực B của Q1 giảm. Dẫn đến Q1 dẫn mạnh, làm cho áp rơi trên R2 tăng,   làm Q2 dẫn mạnh, làm cho áp ra tại cực C của Q2 giảm mạnh. Dẫn đến  áp vào cực B của Q4 giảm mạnh, làm cho Q4 dẫn mạnh. Trong khi đó Q3  ngưng dẫn. Tín hiệu được lấy ra cực E của Q4 nên đồng pha với tín hiệu   Vin vào. Dòng IC của Q4 làm tụ  C6 xả  xuống mạch qua R, tạo động lực   kéo loa. Dòng điện qua Q4 là dòng điện hình sin nửa chu kỳ  âm, qua tụ  xuất âm, gây đảo pha 180o. Dẫn đến dòng điện qua loa là dòng điện hình  sin nửa chu kỳ dương.  Vậy tại ngõ ra ta thu được hai nửa bán   kỳ  hình sin tạo động lực  đẩy kéo loa làm rung màng loa phát ra âm thanh. 3 Trình bày các tín hiệu vào ra cơ  bản trên IC vi xử  lý trong máy  thu hình màu *. Tuyến vào (BUS IN): 1. Lệnh remote: 2. Lệnh phím( key ):
  4. Chancel, auto turning… 1đ 3. Xung đặt lại( reset ):  Có nhiệm vụ đặt lại chương trình không đưa vào bộ nhớ trạng   thái ban đầu. + Chân CPU ghi RESET ­> mở  máy: kim nảy lên gần 5V rồi   xuống 0v. + Chân CPU ghi /RESET ­> mở  máy: kim nảy từ  0V lên gần  5v. Ngoài ra chân reset còn các kí hiệu khác: + RST: reset. + ACL: Auto clear tự xoá. + All clear : xoá hết. 4. Xung định báo: ( pulse set display) Gồm 2 hai xung : H.pulse và Vpulse lấy từ hai khối ngang, dọc   đ 1 tới CPU để ổn định vị trí các chữ số hiển thị trên màn hình.  ­> với một máy có VR or cuộn dây nằm ngoài CPU để chỉnh vị  trí chữ số hiển thị. 5. Đồng bộ hình( vid sync ). Đưa đến CPU có ba nhiệm vụ : a. Khi chưa có tín hiệu hình :  CPU ra lệnh mute khối âm thanh để chánh tiếng xì ở loa. Ngoài  ra một số r còn thiết kế đường: mute Y trên màn ảnh một màu xanh   êm dịu ( or hình ảnh hình hoạ) thay cho một hộp nhiễu. b. Chèn thân hình  ảnh kỹ  xảo kênh ti vi phụ  ( TV multiplex )  vào chương trình đang xem đường vid. Syne của tín hiệu đang xem  bảo vệ CPU để mục đích với các tín hiệu nói trên. c. Báo lệnh dừng ra đời tự động khi ta đã chọn được đời ( tức   là có xuất hiện t/h Vid sync ). Một số  máy dùng tín hiệu: mức volt   AFT để báo khi thu đúng đài. *. Tuyến ra( BUS OUT). 1. Tín hiệu R­G­B dùng để hiển thị, làm kỹ xảo trên màn hình. 2. Lệnh PW (power ) hay ST (stanby) : 1đ Về khối quét ngang hoạt động, lệnh này tạo ra từ phím power  trên remote hoặc sub power trên máy. Khi máy  ở  trạng thái hẹn giờ  hoặc tạm dừng, lệnh này sẽ  cắt nguồn điện cấp từ  regu cho khối  quét ngang hoặc thoát mass H.OSC. 3. Lệnh U, V, L, BT để rò đài(chọn đài). 4. Lệnh đếm mạch Y: điều khiển sáng, tối tương phản. 5.   Lệnh   đếm   khối   C:   Điều   khiển   đổi   màu   (tint)   đậm   nhạt  ( color).
  5. 6. Lệnh đếm khối Audio : Vol, Tone. 7. Lệnh mute: Ngắt nhiễu trên màn hình khi chưa có tín hiệu Y  và câm tiếng ở loa. 8. Lệnh TV/AV: Dùng để đóng ngắt khối VIF và đường VID,   AND: IN/OUT. *3. Tuyến cấp nguồn. 1. Chân cấp VDD 2. Chân cấp VSS. *. Một số chân cấp nguồn khu vực nếu có. Cộng (I) 7đ II. Phần tự chọn, do trường biên soạn                                                ………, ngày ……….  tháng ……. năm ……… DUYỆT  HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0