intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật xây dựng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA KTXD-LT10

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

48
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật xây dựng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA KTXD-LT10. Mời các bạn sinh viên nghề xây dựng tham khảo để củng cố kiến thức được học qua lời giải chi tiết cho mỗi câu trả lời cũng như chuẩn bị tốt cho kì thi tốt nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật xây dựng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA KTXD-LT10

  1. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012) NGHỀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã: DA KTXD - LT 10 I. PhÇn b¾t buéc Câu 1 (1,0 Điểm) Câu Nội dung điểm 1 Yêu cầu vật liệu Vật liệu trộn vữa phải được kiểm tra về chất lượng: + Đá hạt lựu; Được dùng bằng đá xay cỡ hạt từ 2 8 mm, có màu trắng đen hoặc hồng. Khi dùng phải sàng, rửa sạch không dùng loại mỏng, dẹt. Phải tuỳ thuộc vào chiều dày lớp trát để lựa chọn cỡ hạt lựu cho phù hợp. + Bột đá phải sạch, nhỏ, sờ mịn tay, có màu trắng 0,75 đ và khô. Nếu bột đá bị ướt phải phơi khô mới dùng + Xi măng phải là loại có chất lượng tốt, không bị vón cục. Nếu là mặt trát thì phải dùng xi măng trắng để màu sắc được tươi. + Bột màu để dùng trộn vữa đá là loại bột màu dùng sản xuất gạch xi măng hoa, không dùng loại bột màu để pha vôi hoặc sơn. 0,25đ Yêu cầu về tỷ lệ pha trộn + Vật liệu để pha trộn phải được cân đong đúng liều lượng của cối trộn 1
  2. + Vữa trộn phải đều (thể hiện đồng màu) và đạt độ dẻo theo yêu cầu + Lượng vữa đáp ứng đủ theo yêu cầu sử dụng và không để thừa Câu 2 (2,0 điểm) 2 Cường độ của bê tông Cường độ của bê tông là độ cứng rắn của bê tông chống lại các lực từ ngoài mà không bị phá hoại. Cường độ của bê tông phản ánh khả năng chịu lực của nó. Cường độ của bê tông phụ thuộc vào tính chất của xi măng, tỷ lệ giữa nước và xi măng, phương pháp đổ bê tông và điều kiện đông cứng. Đặc trưng cơ bản của cường độ bê tông là "Mác" hay còn gọi là "số hiệu". Mác bê tông ký hiệu chữ M. là cường độ chịu 0,75 đ nén tính theo ( daN/cm2) của mẫu bê tông tiêu chuẩn hình khối lập phương kích thước cạnh 15 cm, tuổi 28 ngày, được dưỡng hộ và thí nghiệm theo điều kiện tiêu chuẩn ( nhiệt độ 20 2oC), độ ẩm không khí W = 90 100%. Cường độ của bê tông tăng theo thời gian. Trong môi trường ( nhiệt độ, độ ẩm) thuận lợi sự tăng cường độ có thể kéo dài trong nhiều năm, trong điều kiện khô hanh hoặc nhiệt độ thấp thì cường độ của bê tông tăng không đáng kể. Tính co nở của bê tông 0,75 đ Trong quá trình rắn chắc bê tông thường phát sinh biến dạng thể tích: nở ra trong nước và co lại trong không khí. Về giá trị tuyệt đối độ co lớn hơn nở 10 lần. ở một giới hạn nào đó độ nở có thể làm tốt hơn cấu trúc của bê tông. Còn hiện tượng co ngót luôn kéo theo hậu quả xấu. Bê tông bị co ngót do nhiều nguyên nhân: trước hết là sự mất nước trong xi măng. Quá trình các bon nát hoá hyđrôxít trong đá xi măng. Hiện tượng giảm thể tích truyệt đối của hệ xi măng - nước. 2
  3. Co ngót là nguyên nhân gây nứt, giảm cường độ, chống ẩm và độ ổn định của bê tông và bê tông cốt thép trong môi trường xâm thực. Vì vậy, đối với những công trình có chiều dài lớn để tránh nứt người ta đã phân đoạn để tạo thành các khe co giãn. Tính chống thấm của bê tông Tính chống thấm của bê tông đặc trưng bởi mức độ thẩm thấu của nước qua kết cấu bê tông. Độ chặt của bê tông ảnh hưởng quyết định đến tính chống thấm. Để tăng cường tính chống thấm phải nâng cao độ chặt của 0, 5 đ bê tông bằng cách đầm kỹ, lựa chọn tốt thành phần cấp phối của cốt liệu, giảm tỷ lệ nước/xi măng ( N/X). Ngoài ra để tăng tính chống thấm người ta còn trộn vào bê tông một số chất phụ gia. Câu 3 (4,0 điểm) 1. Bảng tính toán khối lượng Số bộ Kích thước Khối lượng Số Loại công việc và phận Đơn Từng Toàn Điểm TT quy cách giống Dài Rộng Cao vị phần phần nhau (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 1 Trát tường trong nhà vữa XM/CV 75 # (M = 0.7 ÷ 1,4) - Trục 2,3 4 4.28 4.2 71.9 - - Trục A, B, C 3 7.58 4.2 95.5 - 167.4 m2 0,5đ - Trừ diện tích cửa + Đ1 2 1.2 2.4 5.76 m2 + S1 4 1.5 1.5 9.0 14.76 m2 Diện tích trát 152.64 m2 0.5đ trong 2. Tính toán vật liệu, nhân công Tra bảng I mã hiệu AK.21200 trát tường trong dầy 1.5 cm 3
  4. - Vữa: 0.017 m3 - Nhân công 4.0/7: 0.20 công 0.5đ - Máy trộn vữa 80lít : 0.003 ca Tra bảng I định mức cấp phối cho m3 vữa xây, trát xi măng PC30, vữa xi măng cát mịn mác 75 (cát có mô đun độ lớn M = 0.7 ữ 1,4) Mã hiệu - Xi măng: 360 kg 3 0.25đ 02.0024 - Cát: 1.02m 3. Tính toán vật liệu, nhân công - Vữa: 152.64 x 0.017 = 2.595 m3 + Xi măng 2.5295 x 360 = 934.16 kg + Cát vàng 2.595 x 1.02 = 2.65 m3 0.5đ - Nhân công 152.64 x 0.20 = 30.53công - Máy trộn 80 lít 152.64 x 0.003 = 0.458 ca 3.1. Bảng phân tích vật liệu nhân công Vât liệu sử dụng Nhân Máy Tên công Đơn Số Số hiệu công Trộn vị Khối Xi Cát định việc và TT lượng Nề Vữa mức Măng Vàng quy cách (công) (ca) (tấn) (m3) 1 AK.21200 Trát tường m 2 152.64 934.16 2.65 30.53 0.458 1.0 đ trong vữa 02.0024 xi măng cát mác 50 M = 0.7 ữ 1,4 dày 15 Cộng 152.64 934.16 2.65 30.53 0.458 3.2. Bảng tổng hợp vật liệu STT Loại vật liệu và quy cách Số lượng Đơn vị 1 Xi măng PC30 934.2 kg 0.5đ 2 Cát vàng 2.65 m3 3.3. Bảng tổng hợp nhân công STT Nhân công Số lượng Đơn vị 1 Công trát 30.53 công 0.25đ Cộng I 7đ II. PHẦN TỰ CHỌN: (3 điểm) các trường tự ra đề .........., ngày tháng năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0