intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật xây dựng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA KTXD-LT31

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

51
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật xây dựng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA KTXD-LT31. Mời các bạn sinh viên nghề xây dựng tham khảo để củng cố kiến thức được học qua lời giải chi tiết cho mỗi câu trả lời cũng như chuẩn bị tốt cho kì thi tốt nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật xây dựng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA KTXD-LT31

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012) NGHỀ: KỸ THUẬT XÂY DỰNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã: DA KTXD - LT 31 I. PHẦN BẮT BUỘC: (7.0 điểm) Câu 1: (1.0 điểm) * Kiểm tra đường thẳng đứng của khối xây: - Áp thước tầm theo phương thẳng đứng vào bề mặt khối xây, áp nivô vào thước tầm. Nếu bọt nước ống thủy kiểm tra thẳng đứng 0.25 đ nằm vào giữa thì tường thẳng đứng. Nếu bọt nước lệch về một phía là tường bị nghiêng. - Muốn biết trị số độ nghiêng là bao nhiêu thì chỉnh thước cho bọt nước của nivô nằm vào giữa. Đo khe hở giữa thước và tường là 0.25 đ độ nghiêng của tường. * Kiểm tra độ nằm ngang của khối xây: - Đặt thước tầm lên mặt của khối xây, chồng ni vô lên thước. 0.25 đ Nếu bọt nước của ống thủy kiểm tra nằm ngang nằm vào giữa thì khối xây ngang bằng và ngược lại. - Trị số sai lệch nằm ngang là khe hở giữa đầu thước và mặt 0.25 đ tường khi điều chỉnh thước cho bọt nước nằm vào giữa. Câu 2: (2.0 điểm) * Khi xây móng: 0.2 đ
  2. - Trước khi xây móng phải kiểm tra tình trạng vách đất, hệ thống chống đỡ vách dất (nếu có) xem có dấu hiệu gì mất an toàn phải khắc phục ngay. Đặt biệt chú ý hố đào ở nơi dất xốp, đất ẩm ướt, gần dường giao thong chịu tác động của xe cộ. - Kiểm tra xem mép bờ hố móng đất đào, vật liệu xây và thiết bị thi công có thể làm sạt lở vách đất không. 0.2 đ - Dọc theo hố móng phải chừa một dãi đất trống ít nhất 0.5m, trên đó không được chất vật liệu và máy móc thi công. - Đưa gạch xuống hố móng bằng ván trượt, đưa vữa bằng ván nghiêng. - Khi thi công nếu hố móng bị ngập nước do mưa hoặc nước 0.2đ ngầm phải có biện pháp thoát nước, khi cạn nước mới thi công tiếp. - Khi lấp đất hố móng phải lấp đều 2 bên, lấp đến đâu đầm đến đó. * Khi xây tường: - Trước khi xây tường phải kiểm tra xem xét tình trạng của móng hoặc phần tường đã xây trước cũng như tình trạng các 0.2 đ phương tiện làm việc trên cao như: giàn giáo, kiểm tra việc sắp xếp bố trí vật liệu và vị trí người công nhân làm việc trên sàn thao tác có ảnh hưởng không. - Khi xây tường cao 7m phải làm rào ngăn ở phía ngoài dọc theo chu vi công trình cách tường 1.5m để phòng ngừa dụng cụ vật 0.2 đ liệu rơi xuống đầu người. - Không ném gạch bừa bãi xuống mặt đất. - Phải che chắn những lỗ tường từ tầng 2 trở lên nếu lỗ đó 0.2 đ người chui qua được. - Không đứng trên mặt tường để xây, không dựa thang vào
  3. tường mới xây để lên xuống. - Khi đưa vật liệu lên cao phải dùng các thiết bị nâng như thang tải, tời, cần trục… 0.2 đ - Trang bị các phương tiện phòng hộ lao động như giầy, mũ nhựa, dây an toàn, găng tay, ủng đầy đủ cho công nhân. - Không đổ mùn rác xây dựng bừa bãi xuống đất nhất là trong khu dân cư làm ô nhiễm môi trường. Mùn rác xây dựng phải được tập trung một chỗ để chuyển ra bãi rác thải quy định. 0.2 đ - Công nhân làm việc trên cao phải đảm bảo sức khỏe tốt, không bị chóng mặt. - Công nhân làm việc với xi măng hoặc sàng cát phải đeo khẩu trang để tránh hít bụi ảnh hưởng đến sức khỏe của họ. 0.2 đ - Cấm dùng bia rượu trong khi làm việc. - Thường xuyên phổ biến nội quy về an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân, có sổ theo dõi các buổi tập huấn về an 0.2 đ toàn và vệ sinh lao động cho công nhân.
  4. Câu 3: (4.0 điểm) 1. Bảng tính toán khối lượng STT Loại công việc và quy cách Số bộ Kích thước Khối lượng Đơn Điểm phận vị giống Dài Rộng Cao Từng Toàn nhau phần phần (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) 1 Xây kết cấu phức tạp khác bằng gạch thẻ 4x8x19 vữa 75 ( ML = 1,5 2) Bậc 1 1 3,6 0,6 0,15 0,324 m3 Bậc 2 1 3,6 0,3 0,15 0,162 m3 0,486 m3 0.5 đ 2 Trát tường ngoài dày 1,5 vữa 75 ( ML = 0,7 1,4) Mặt bậc 2 3,6 0,3 2,160 m2 Chiều cao bậc 2 3,6 0,15 1,080 m2 Tường mặt ngoài - bậc 1 2 0,6 0,15 0,180 m2 Tường mặt ngoài - bậc 1 2 0,3 0,15 0,090 m2 3,51 m2 0.5 đ
  5. 2. Bảng tính toán vật liệu, nhân công Tra định mức dự toán bảng III.1 mã hiệu AE.54110 cho 1m3 xây kết cấu phức tạp bằng gạch thẻ 4x8x19: - Gạch 1087 viên - Vữa 0,328m3 - Nhân công 3,5/7 4,68 công 0.25 đ - Máy trộn 80l 0,03 ca Tra định mức dự toán bảng III.2 mã hiệu AK.21110 trát tường ngoài dày 1,5cm - Vữa 0,017m3 - Nhân công 4,0/7 0,26 công 0.25 đ - Máy trộn 80l 0,003 ca Tra định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xây xi măng PC30, Mô đun cát ML = 1,5 2. B1224 - Xi măng 320,03 kg 0.25 đ - Cát mịn 1,09 m3 Tra định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa trát xi măng PC30, Mô đun cát ML= 0,7 1,4. B1224 - Xi măng 360,04 kg 0.25 đ 3 - Cát mịn 1,05 m 3. Tính toán vật liệu, nhân công 3.1 Tính toán vật liệu, nhân công xây tam cấp
  6. - Gạch thẻ 4x8x19 0,486 x 1087 = 528,282 viên - Vữa 0,486 x 0,328 = 0,159 m3 + Xi măng PC30 0,159 x 320,03 = 50,885 kg 0.5 đ 3 + Cát vàng 0,159 x 1,09 = 0,173 m - Nhân công 3,5/7 0,486 x 4,68 = 22,745 công - Máy trộn 80l 0,486 x 0,03 = 0,015 ca 3.2 Tính toán vật liệu, nhân công trát tường ngoài - Vữa 3,51 x 0,017 = 0,060 m3 + Xi măng PC30 0,060 x 360,04 = 21,602 kg + Cát vàng 0,060 x 1,05 = 0,063 m3 0.5 đ - Nhân công 4,0/7 3,51 x 0,26 = 0,931 công - Máy trộn 80l 3,51x 0,003 = 0,011 ca
  7. 3.3 Bảng phân tích vật liệu, nhân công STT Số hiệu Tên công việc Đơn Khối Vật liệu sử dụng Nhân Máy Điểm và quy cách vị lượng công trộn định mức (công) (ca) Gạch thẻ Xi Cát 4x8x19 măng vàng (viên) PC30 (m3) (kg) 1 AE.54110 Xây kết cấu m3 0,486 528,282 50,885 0,173 22,745 0,015 phức tạp khác bằng gạch thẻ 4x8x19 vữa 75 (Mô đun cát ML = 1,5 2) 0.25đ 2 AK.21110 Trát tường tam m2 3,51 21,602 0,063 0,931 0,011 cấp vữa 75 (Mô đun cát ML = 0,7 1,4) 0.25đ Cộng 528,282 72,487 0,236 23,676 0,026
  8. 3.4 Bảng tổng hợp vật liệu : STT Loại vật liệu và quy cách Số lượng Đơn vị Điểm 1 Gạch thẻ 4x8x18 528,282 viên 2 Xi măng PC30 72,487 Kg 0.25 đ 3 Cát vàng 0,236 m3 3.5 Bảng tổng hợp nhân công : STT Bậc thợ Số lượng Đơn vị Điểm 1 Công xây – bậc 3,5/7 22,745 Công 0.25 đ 2 Công trát – bậc 4,0/7 0,931 Công II. PHẦN TỰ CHỌN: (3 điểm) các trường tự ra đề .........., ngày tháng năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2