intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật xây dựng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA KTXD-LT32

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

51
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật xây dựng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA KTXD-LT32 với lời giải chi tiết và thang điểm rõ ràng cho mỗi câu hỏi sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên nghề này tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Kỹ thuật xây dựng - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA KTXD-LT32

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012) NGHỀ: KỸ THUẬT XÂY DỰNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã : DA KTXD - LT 32 I. PHẦN BẮT BUỘC: (7.0 điểm) Câu 1: (1.0 điểm) - Cốt thép phải được nắn và kéo thẳng trước khi cắt uốn để việc đo, cắt, uốn được chính xác, buộc dễ dàng và để cốt thép làm việc tốt trong kết 0.25 đ cấu bê tông cốt thép. - Làm thẳng bằng thủ công: thép có đường kính nhỏ có thể dùng búa đập 0.25 đ bằng hoặc dùng vam khuy, vam cần kết hợp với bàn nắn để thẳng - Vam cần kết hợp với bàn nắn ba chốt thép để nắn thép có đường kính lớn (hình 6.8). khi nắn, thanh cốt thép được đặt giữa hai thép góc L 90x 90 x hay giữa các chốt tròn, sau đó dùng vam để nắn thẳng. Phương pháp 0.25 đ này có thể nắn thẳng những thanh cốt thép có đường kính từ 10mm – 40mm. khi dùng vam c ần để nắn thép to có thể lắp thêm mọt d9oạn ống để tăng chiều dài tay vam để nắn cho nhẹ. - Có thể dùng máy uốn cốt thép để nắn thẳng những thanh thép có đường kính từ 24mm trở lên. Đối với thép dạng cuộn, khi gia công phải dỡ ra thành sợi và kéo cho thẳng nên tiện lợi nhất là dùng tời. Dụng cụ phụ trợ 0.25 đ để kéo thép dạng cuộn gồm: giá đỡ cuộn thép để tháo thép ở cuộn ra không bị xoắn, và các bản kẹp giữ đầu thanh thép. Khi quay tời, sợi cáp sẽ cuộn vào trống tời làm sợi thép được kéo. Câu 2: (2.0 điểm) * Nêu những sai phạm: - Viên lát bị bong bộp: nguyên nhân do rải vữa không đều viên 0.3 đ gạch dính vữa không kín khắp. 1
  2. - Viên lát bị nứt vỡ: Vữa bị khô, dàn vữa không phẳng, chỗ vữa dày không lấy bớt ra trước khi đặt viên gạch, viên lát bị mấp mô gõ điều 0.3 đ chỉnh nhiều làm viên gạch bị nứt vỡ. - Mặt lát không phẳng, mạch không thẳng ( nhai mạch): Do chọn gạch không kĩ, lẫn những viên có kích thước không đều, khi lát mạch 0.4 đ không thẳng, những viên gạch bị cong vênh là cho mặt lát không phẳng, phải đều chỉnh nhiều lần mất công mà không hiệu quả. * Cách khắc phục: - Luyện kỹ năng rải vữa cho thật đều, phẳng đặt viên gạch đều tay tiếp xúc tốt với mặt nền, gõ nhẹ nhàng như dán gạch. Khi đặt gạch chỉ 0.4 đ một lần là được ít phải đều chỉnh không tốn thời gian, đảm bảo năng suất lao động. - Chọn gạch kỹ, loại bỏ những viên cong vênh nhiều, những viên cùng kích thước lát vào cùng một hàng. 0.3 đ - Những viên gạch bị bong bộp phải cậy lên, vét sạch vữa cũ, rải vữa 0.3 đ mới và lát lại. 2
  3. Câu 3. (4.0 điểm) 1. Bảng tính toán khối lượng STT Loại công việc và quy cách Số bộ Kích thước Khối lượng Đơn Điểm phận Dài Rộng Cao Từng Toàn vị giống phần phần nhau (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) 1 Xây tường bằng gạch thẻ 4x8x19 dày 100, vữa 75 ( ML = 1,5 2) Tường 100 1 6,5 0,1 0,78 0,507 m3 0,507 m3 0.25 đ 2 Xây tường bằng gạch thẻ 4x8x19 dày 200, vữa 75 ( ML = 1,5 2) Tường 200 2 0,7 0,2 0,78 0,218 0,218 m3 0.25 đ 3 Trát tường ngoài dày 1,5cm, vữa 75 ( ML = 0,7 1,4) Tường ngoài 1 6,9 0,58 4,002 m2 2 0,7 0,58 0,812 m2 4,814 m2 0.25 đ 4 Trát tường trong dày 1,5cm, vữa 75 ( ML = 0,7 1,4) Tường trong 1 6,5 0,58 3,770 m2 2 0,6 0,58 0,696 m2 4,466 m2 0.25 đ 3
  4. 2. Bảng tính toán vật liệu, nhân công Tra định mức dự toán bảng III.1 mã hiệu AE.52110 cho 1m 3 xây tường bằng gạch thẻ 4x8x19 dày 100 : - Gạch thẻ 4x8x19 1315 viên - Vữa 0,2m3 - Nhân công 3,5/7 2,7 công 0.125 đ - Máy trộn 80l 0,02 ca Tra định mức dự toán bảng III.1 mã hiệu AE.52210 cho 1m 3 xây tường bằng gạch thẻ 4x8x19 dày 200 : - Gạch thẻ 4x8x19 1110 viên - Vữa 0,325m3 - Nhân công 3,5/7 2,4 công 0.125 đ - Máy trộn 80l 0,033 ca Tra định mức dự toán bảng III.2 mã hiệu AK.21110 trát tường ngoài dày 1,5cm - Vữa 0,017m3 - Nhân công 4,0/7 0,26 công 0.125 đ - Máy trộn 80l 0,003 ca Tra định mức dự toán bảng III.2 mã hiệu AK.21220 trát tường trong dày 1,5cm - Vữa 0,017m3 - Nhân công 4,0/7 0,2 công 0.125 đ - Máy trộn 80l 0,003 ca Tra định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xây xi măng PC30, Mô đun cát ML = 1,5 2. B1224 - Xi măng 320,03 kg 0.125 đ 4
  5. - Cát mịn 1,09 m3 Tra định mức cấp phối vật liệu cho 1m 3 vữa trát xi măng PC30, Mô đun cát ML= 0,7 1,4. B1224 - Xi măng 360,04 kg 0.125 đ - Cát mịn 1,05 m3 3. Tính toán vật liệu, nhân công 3.1 Tính toán vật liệu, nhân công xây tường dày 100 - Gạch thẻ 4x8x19 0,507 x 1315 = 666,705 viên - Vữa 0,507 x 0,2 = 0,101m3 + Xi măng PC30 0,101 x 320,03 = 32,323 kg 0.25 đ 3 + Cát vàng 0,101 x 1,09 = 0,110 m - Nhân công 3,5/7 0,507 x 2,7 = 1,369 công - Máy trộn 80l 0,507 x 0,02 = 0,010 ca Tính toán vật liệu, nhân công xây tường dày 200 - Gạch thẻ 4x8x19 0,218 x 1100 = 239,8 viên - Vữa 0,218 x 0,325 = 0,071 m3 + Xi măng PC30 0,071 x 320,03 = 22,722 kg 0.25 đ + Cát vàng 0,071 x 1,09 = 0,077 m3 - Nhân công 3,5/7 0,218 x 2,4 = 0,523 công - Máy trộn 80l 0,218 x 0,033 = 0,007 ca 3.2 Tính toán vật liệu, nhân công trát tường ngoài - Vữa 4,814 x 0,017 = 0,082m3 + Xi măng PC30 0,082 x 360,04 = 29,523 kg + Cát vàng 0,082 x 1,05 = 0,086 m3 0.25 đ - Nhân công 4,0/7 4,814 x 0,26 = 0,931 công - Máy trộn 80l 4,814 x 0,003 = 0,014 ca Tính toán vật liệu, nhân công trát tường trong 5
  6. - Vữa 4,466 x 0,017 = 0,076m3 + Xi măng PC30 0,076 x 360,04 = 27,363 kg + Cát vàng 0,076 x 1,05 = 0,080 m3 0.25 đ - Nhân công 4,0/7 4,466 x 0,2 = 0,893 công - Máy trộn 80l 4,466 x 0,003 = 0,013 ca 6
  7. 3.3 Bảng phân tích vật liệu, nhân công STT Số hiệu Tên công việc Đơn Khối Vật liệu sử dụng Nhân Máy Điểm định mức và quy cách vị lượng Gạch thẻ Xi măng Cát công trộn 4x8x19 PC30 (kg) vàng (công) (ca) (viên) (m3) 1 AE.52110 Xây tường m3 0,507 666,705 32,323 0,110 1,369 0,010 bằng gạch thẻ 4x8x19 dày 100, vữa 75 ( 0.25đ ML = 1,5 2) 2 AE.52210 Xây tường m2 0,218 239,8 22,722 0,077 0,523 0,007 bằng gạch thẻ 4x8x19 dày 0.25đ 200, vữa 75 ( ML = 1,5 2) 3 AK.21110 Trát tường m2 4,814 29,523 0,086 0,931 0,014 ngoài vữa 75 (Mô đun cát 0.25đ ML = 0,7 1,4) 4 AK.21210 Trát tường m2 4,466 27,363 0,080 0,893 0,013 trong vữa 75 (Mô đun cát 0.25đ ML = 0,7 1,4) 7
  8. Cộng 906,505 111,931 0,353 2,761 8
  9. 3.4 Bảng tổng hợp vật liệu : STT Loại vật liệu và quy cách Số lượng Đơn vị Điểm 1 Gạch thẻ 4x8x18 906,505 viên 2 Xi măng PC30 111,931 Kg 0.125 đ 3 3 Cát vàng 0,353 m 3.5 Bảng tổng hợp nhân công : STT Bậc thợ Số lượng Đơn vị Điểm 1 Công xây – bậc 3,5/7 1,892 Công 0.125 đ 2 Công trát – bậc 4,0/7 1,824 Công II. PHẦN TỰ CHỌN: (3 điểm) các trường tự ra đề .........., ngày tháng năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0