Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH46
lượt xem 3
download
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH46 với bố cục rõ ràng giúp sinh viên củng cố kiến thức được học. Tài liệu tham khảo này sẽ giúp các bạn đang chuẩn bị bước vào kỳ thi tốt nghiệp cao đẳng nghề có thêm kinh nghiệm để làm bài thi đạt kết quả tốt nhất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH46
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2010 – 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ Mã đề thi: DA QTDNVVN - TH 46 Bài Yêu cầu Nội dung Điểm 1 Lập cơ cấu tổ chức của Công ty 10 1 2 đến 7 Mỗi yêu cầu trả lời đúng đạt 15 điểm 60 2 Tự chọn, do trường biên soạn 30 Cộng 100 Quy đổi về thang điểm 10 1. Lập cơ cấu tổ chức của Công ty. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ, do vậy chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định những vấn đề liên quan đến cơ cấu tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp, có thể trực tiếp quản lý hoặc thuê người khác quản lý, điều hành doanh nghiệp. Phương án thành lập các phòng ban: - Phòng Kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm (6 người). - Phòng Tài chính kế toán.(3 người) Sơ đồ tổ chức: Giám đốc Phòng Tài Phòng Kinh chính kế toán doanh và tiêu thụ sản phẩm 2. Thiết lập nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận của Doanh nghiệp:
- Giám đốc chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của công ty. Các phòng ban chức năng chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc. Nhiệm vụ các Phòng chức năng: - Phòng Kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm. Chức năng: Trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các họat động tiếp thị - bán hàng tới các khách hàng và khách hàng tiềm năng của Doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu về Doanh số, Thị phần,... Chức năng chính của Phòng Kinh doanh: -Lập các kế hoạch Kinh doanh và triển khai thực hiện -Thiết lập, giao dich trực tiếp với hệ thống Khách hàng, hệ thống nhà phân phối -Thực hiện hoạt động bán hàng tới các Khách hàng nhằm mang lại Doanh thu cho Doanh nghiệp -Phối hợp với các bộ phận liên quan như Kế toán, Sản xuất, Phân phối,...nhằm mang đến các dịch vụ đầy đủ nhất cho Khách hàng - Phòng Tài chính kế toán Chức năng: Tham mưu giúp Giám đốc chỉ đạo, quản lý điều hành công tác kinh tế tài chính và hạch toán kế toán; Xúc tiến huy động tài chính và quản lý công tác đầu tư tài chính; Thực hiện và theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập, chi trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động trong Công ty; Thanh quyết toán các chi phí hoạt động, chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh và chi phí đầu tư các dự án theo quy định. 3. Xây dựng chiến lược kinh doanh trong 05 năm tới (2013-2017). - Tầm nhìn: Trở thành công ty kinh doanh vật liệu xây dựng có thương hiệu tại miền Duyên Hải thông qua việc phát triển mạng lưới kinh doanh rộng khắp các tỉnh, thành phố miền Duyên Hải. - Sứ mệnh: Mang lại cho người tiêu dùng tại các tỉnh thành miền Duyên Hải những sản phẩm vật liệu xây dựng có chất lượng cao và giá thành phù hợp nhất. - Mục tiêu chiến lược: Trong 3 năm đầu (2013-2016) phát triển bền vững tại thị trường Hải Phòng. Trong 2 năm sau (2016-2017) mở rộng thị trường kinh doanh tại tỉnh Hải Dương. Lý do xây dựng mục tiêu trên là: a/ Yếu tố bên ngoài: Nền kinh tế Việt nam và thế giới đang trong giai đoạn khủng khoảng. Lạm phát tăng. Tín dụng thắt chặt. Có nhiều doanh nghiệp phá sản. Ngành kinh doanh văn phòng phẩm cũng trong tình trạng đó. Thị trường Hải Phòng và Hải Dương là thị trường tiềm năng. Công ty chọn phân khúc thị trường hướng tới khách hàng là nông thôn và ven đô thị. Với lý do: - Các đơn vị lớn trong nước ít quan tâm tới thị trường này. - Kỳ họp thứ V Quốc hội khóa XIII đã thông qua những chính sách vĩ mô tạo điều kiện và hỗ trợ cho các doanh nghiệp để ổn định sản xuất. b/ Yếu tố bên trong:
- - Công ty ở gần những địa phương trên, do vậy chi phí cho bán hàng và tiếp thị sẽ thấp; đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. - Công ty có đội ngũ nhân viên tiếp thị và bán hàng có bề dầy kinh nghiệm, năng động, chịu được áp lực. - Công ty có cơ chế khuyến khích nhân viên. - Công ty có chính sách kích thích người tiêu dùng hấp dẫn. - Công ty có những mẫu mã hàng hóa phù hợp với cách sinh hoạt của các địa phương trên, phân khúc thị trường mà công ty hướng tới. - Công ty đã có phương án triển khai mở các đại lý tại các địa điểm trên. - Sau khi triển khai tại Hải Phòng, Công ty sẽ rút kinh nghiệm cho mình và định hướng tiếp tục mở rộng và hướng tới thị trường Hải Dương. 4 Xây dựng phương án sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đơn vị tính: Phương án sử dụng vốn 1.000VND Năm Năm Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 1.760.00 I. Mua hàng 0 1. Vở học sinh 60.000 Số lượng 20.000 Giá mua 3 2. Bút bi 300.000 Số lượng 30.000 Giá mua 10 1.400.00 3. Bút mực 0 Số lượng 20.000 Giá mua 70 II. Lương trả cho nhân viên 624.000 1. Nhân viên quản lý 288.000 2. Nhân viên bán hàng và kinh doanh 336.000 III. Chi phí khác 250.000 2.634.00 Tổng 0 5 Công tác tiêu thụ sản phẩm và một số giải pháp nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm Do công ty tập trung vào thị trường nội địa( Hải Phòng- Hải Dương- Thái Bình) Mục tiêu Trong 3 năm đầu: Phát triển bền vững tại thị trường HP-HD Trong 2 năm sau: mở rộng TB-QN
- Trong thời gian này công ty xây dựng mức sản lượng tiêu thụ dự kiến qua các năm, và đưa ra mức giá bán sản phẩm trên thị trường( Vở học sinh, bút bi, bút mực). Sản phẩm này chủ yếu tập trung vào đối tượng là học sinh, sinh viên -Bảng 1: Xác định tình hình tiêu thụ sản phẩm qua các năm( VD: Vở học sinh) Thị Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 trường Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ lượn trọn lượn trọn lượn trọn lượn trọn lượn trọng g g% g g% g g% g g% g % Hải 1.500 75 Phòng Hải 500 25 Dương Quảng Ninh Thái Bình Tổng 20.00 100 cộng 0 Bảng 2:Giá bán dự kiến ra thị trường Các chỉ tiêu Số ĐVT Giá dự kiến( 1000đ) lượng Vở học sinh 20.000 Tập 5 Bút bi 30.000 Hộp 25 Bút mực 20.000 Hộp 100 Qua nghiên cứu thị trường tại HP, HD chúng ta thấy một số các nhóm mặt hàng như bút bi thiên long, vở hồng hà…đang chiếm ưu thế tại thị trường này. Bên cạnh đó đối thủ cạnh tranh tương đối nhiều như công ty TNHH Anh khoa, văn phòng phẩm Quang Minh… Để ra nhập được thị trường này công ty cần tập trung xây dựng mạng lưới tiêu thụ cụ thể như sau: Trước mắt công ty áp dụng hình thức bán hàng lưu động trên địa bàn HP- QN Công ty Người tiêu dùng ( các khách hàng lớn, nhân viên văn phòng... ) (Nhân viên) Bên cạnh đó công ty sẽ triển khai theo hình thức: 99 Công ty Đại lý,Cửa Người tiêu hàng dùng
- Một số biện pháp nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ tại công ty - Công ty áp dụng hình thức đặt hàng trực tuyến 24/24 - Giao hàng tận nơi( trong khu vực HP- Khi khách hàng đặt với số lượng lớn) - Cần đào tạo đội ngũ nhân viên bán hàng giỏi( kỹ năng giao tiếp với KH,..) và có chế độ khuyến khích nhân viên( thưởng theo doanh thu- đối với bộ phận kinh doanh) - Xây dựng chính sách giá cả linh hoạt: có thể giảm giá 5% cho khách hàng lấy với số lượng lớn từ 100 tập vở hoặc 100 hộp bút trở lên. 6. Công tác quản lý tiền lương tại doanh nghiệp Hiện nay ở nước ta, việc tính trả lương cho người lao động trong các doanh nghiệp được tiến hành theo hai hình thức chủ yếu là: hình thức trả lương theo thời gian và hình thức trả lương theo sản phẩm. Tuy nhiên tại công ty chúng ta sẽ áp dụng hình thức trả lương theo thời gian.Theo hình thức này, tiền lương trả cho người lao động được tính theo thời gian làm việc, cấp bậc và tháng lương theo tiêu chuẩn của nhà nước quy định Tiền lương theo thời gian giản đơn: Tiền lương được lĩnh Mức lương một Số ngày làm việc thực trong tháng = ngày x tế trong tháng Mức lương tháng theo chức vụ +( các khoản phụ cấp) Mức lương = ngày Số ngày làm việc theo chế độ (26 ngày) Mức lương tháng Mức lương tối thiểu Hệ số theo chức vụ = (do nhà nước qui định) x lương - Tiền lương theo thời gian có thưởng( Nếu DN áp dụng) Tiền lương Tiền lương Các khoản tiền thưởng theo thời gian theo thời gian giản có tính chất thường = + có thưởng đơn xuyên
- Để áp dụng trả lương theo thời gian, doanh nghiệp phải theo dõi ghi chép thời gian làm việc của người lao động và mức lương thời gian. G/S: Một nhân viên hành chính có hệ số lương 3,74 công tác tại công ty TN có trụ sở tại HP, phụ cấp trách nhiệm 0,2, Phụ cấp tiền ăn 15.000/suất/ ngày.Tính lương tháng cho nhân viên biết rằng: - Mức lương tối thiểu: 1.200.000đ - Chế độ ngày làm việc: 26 ngày - Khấu trừ BHXH,BHYT,BHTN theo quy định của nhà nước - Đóng KPCĐ theo quy định công ty. TT: Phòng Hành Chính - Anh Đỗ Văn A tháng Y/2013 có : - Hệ số lương là 3,74 - Số ngày công làm việc trong tháng Y/2013: 26 ngày - Phụ cấp trách nhiệm: 1.200.000 x 0.2 = 240.000đ - Phụ cấp tiền ăn trong tháng Y/2013: 26 x 15.000đ = 390.000đ => Lương tháng Y/2013 của anh Đỗ Văn A là: 3.74 x 1.200.000 * 26 + 240.000 + 390.000 = 5.118.000(đồng) 26 */ Các khoản khấu trừ theo lương tháng Y/2013 của anh Trường như sau: - Khấu trừ 7% BHXH vào lương cơ bản: (3.74 x 1.200.000) x 7% = 314.160 đồng - Khấu trừ 1,5% BHYT vào lương cơ bản: (3.74 x 1.200.000) x 1.5% = 67.320 đồng - Khấu trừ 1% BHTN vào lương cơ bản: ( 3.74 x 1.200.000) x 1% = 44.880đồng - Đóng kinh phí công đoàn: ( 3.74 x 1.200.000) x 1% = 44.880đồng - Tiền ăn trong tháng : 390.000 đồng => Vậy tiền lương thực tế anh Đỗ Văn A được lĩnh trong tháng Y/2013 là: 5.118.000- ( 314.160 + 67.320 + 44.880 + 44.880 + 390.000) = 4.256.760( đồng)
- 7. Xác định hiệu quả SXKD trong năm 2013 (2013-2017) Xác định hiệu quả SXKD trong năm 2013 Năm Năm Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017 I. Số lượng sản phẩm tiêu thụ Vở học sinh 20.000 Bút bi 30.000 Bút mực 20.000 2.734.00 II. Chi phí 0 1. Chi phí cố định 974.000 Khấu hao TSCĐ 100.000 Lương nhân viên 624.000 Chi phí khác 250.000 1.760.00 2. Chi phí biến đổi 0 Vở học sinh 60.000 Bút bi 300.000 1.400.00 Bút mực 0 III. Giá bán Vở học sinh 5 Bút bi 25 Bút mực 100 2.850.00 III. Doanh thu 0 Vở học sinh 100.000 Bút bi 750.000 2.000.00 Bút mực 0 IV. Lợi nhuận trước thuế TNDN 116.000 V. Thuế TNDN 29.000 VI. Lợi nhuận sau thuế 87.000 Công thức tính hiệu quả vốn kinh doanh Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất LNST trên vốn kinh Vốn kinh doanh bình doanh = quân Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu Tỷ suất LNST trên doanh thu Lợi nhuận sau thuế = Doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ Tỷ suất LNST trên vốn chủ Lợi nhuận sau thuế (ROE) = Vốn chủ sở hữu Bài 2 (30 điểm): Tự chọn, do trường biên soạn. .......... ngày.... tháng........ năm.....
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH17
4 p | 125 | 7
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH49
6 p | 81 | 5
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH05
4 p | 78 | 4
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH03
5 p | 85 | 4
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH47
2 p | 118 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH20
3 p | 71 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH15
2 p | 77 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH14
2 p | 69 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH02
5 p | 88 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2010-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Thực hành nghề - Mã đề thi: DA QTDNVVN-TH01
6 p | 92 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT12
3 p | 57 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT02
4 p | 85 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT17
4 p | 88 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT10
4 p | 51 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT09
4 p | 113 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT07
4 p | 73 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT06
3 p | 72 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 3 (2009-2012) - Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ - Môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: ĐA QTDNVVN-LT05
5 p | 106 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn