intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT07

Chia sẻ: ViUchiha2711 ViUchiha2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

31
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT07 sau đây nhằm giúp các bạn sinh viên đang chuẩn bị bước vào các kỳ thi tốt nghiệp cao đẳng nghề có thêm kinh nghiệm để làm bài thi đạt kết quả tốt nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT07

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA I (2007-2010) MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA OTO-LT07 Câu 1: (3 điểm) Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống làm mát trên ô tô (theo hình vẽ). 1.Thân máy 2.Nắp xy lanh 3.Đường nước ra khỏi động cơ 4. ống dẫn nước 5.Van hằng nhiệt 6.Nắp đạy két nước 7.Két làm mát 8.Quạt gió 9.Puli 10.Ống nước nối tắt về bơm 11.Đường vào động cơ 12. Bơm nước 13.Két làm mát dầu 14.Ống phân phối nước Hệ thống làm mát tuần hoàn cưỡng bức kín Nguyên lý làm việc: Nước làm mát có nhiệt độ thấp được bơm 12 hút từ bình chứa phía dưới của két nước 7 qua đường ống 11 rồi qua két 13 để làm mát dầu sau dó vào động cơ. Để phân phối nước làm mát đồng đều cho mỗi xy lanh, nước sau khi bơm vào thân máy 1 chảy qua ống phân hối 14 đúc sẵn trong thân máy. Sau khi làm mát xy lanh nước lên làm mát nắp máy rồi theo đường ông 3 ra khỏi động cơ với nhiệt độ cao đến van hằng nhiệt 5.Khi van hằng nhiệt mở (nhiệt độ khoảng 700 đến 80 0 C) nước qua van vào bình chứa ra két để giải nhiệt. Nước có nhiệt độ thấp được bơm hút vào động cơ. 1
  2. Câu 2: (2 điểm) Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động xilanh chính loại kép của hệ thống phanh thủy lực (theo hình vẽ). 1. Piston số 1 7 4 2. Cửa nạp 3 3. Cửa bù 2 4. Lò xo hồi số 1 6 1 5. Đường dầu phía bánh sau 8 5 6. Piston số 1 7. Lò xo hồi số 2 8. Đường dầu đến phía trước 9. Cúp pen piston số 2 10. Bu lông chặn 11. Cúp pen piston số 1 11 10 9 * Nguyên lý làm việc + Khi chưa đạp phanh: lò xo đẩy hai piston sang phải, xi lanh thông với bình chứa dầu bằng cửa nạp và cửa bù, dầu nạp đầy xi lanh. + Khi đạp bàn đạp phanh: thông qua cơ cấu truyền động đẩy piston 1 sang trái, thông qua lò xo 4 đẩy piston 2 sang trái, khi hai piston qua cửa bù áp suất trong xi lanh tăng lên đẩy dầu phanh theo cửa 5 và 8 đến các xi lanh phanh bánh. + Khi nhả bàn đạp phanh: áp suất dầu và lò xo 4,7 đẩy hai piston chở về vị trí ban đầu. Câu 3: (2 điểm) Vẽ sơ đồ, trình bày nguyên lý hoạt động và phương pháp kiểm tra rơle điện từ loại một tiếp điểm. * Hoạt động: Khi có dòng điện từ khóa điện chạy qua cuộn dây W tạo ra từ lực hút tiếp điểm K dòng điện chạy từ cực 3 → K→ 5 → máy khởi động. * Kiểm tra rơ le khởi động: + Kiểm tra bằng bóng đèn - Đấu dây như hình vẽ đèn sáng rơ le còn tốt. - Nếu đèn không sáng: cuộn dây W bị đứt hoặc tiếp điểm tiếp xúc không tốt. + Kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng - Cấp nguồn điện cho cực 1 và 2 - Đo thông mạch giữa cực 3 và 5 nếu thông mạch là tốt, nếu không thông mạch do đứt cuộn dây hoặc tiếp điểm tiếp xúc không tốt - Khi chưa cấp nguồn đo 3 và 5 không thông mạch, đo 1 và 2 có trị số điện trở theo qui định là rơ le tốt. 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2