NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI<br />
<br />
DẠY VÀ HỌC GẮN LIỀN VỚI THỰC TIỄN KINH TẾ X HỘI<br />
Nguyễn Hƣng Thủy<br />
ĐH Công Nghiệp Thực Phẩm Tp.HCM<br />
TÓM TẮT<br />
Bài báo ề cập ến v n ề ổi m i n i dung h ơng trình v ph ơng pháp dạy họ ại họ d i lăng kính<br />
nhìn của m t giảng viên trẻ. N i dung và sự nh h ng ổi m i do mụ ti u o tạo th y ổi, d i áp lực của sự<br />
bùng nổ thông tin và yêu cầu xã h i hóa giáo dục nh m tăng ờng năng lực giải quyết thực tiễn cho sinh viên.<br />
<br />
TEACHING AND LEARNING CONNECTED ECONOMIC AND SOCIAL REALITY<br />
ABSTRACT<br />
This paper deals with curriculum and education methods of university as looking of a new teacher.<br />
Contentsand directions ofinnovation are first to propose to strengthen student ability according to social needs<br />
under training target changes, pressures of information explosion and socialize education requirements.<br />
<br />
1. MỞ ĐẦU<br />
Là m t ng ời m i v i nghề s phạm (hơn 02 năm ông tá tại tr ờng) dù tuổi ời<br />
hơn<br />
m ơi, v tr<br />
ây không qu n tâm lắm về tình hình thế sự, giờ lại n gánh tr n v i<br />
gánh n ng gi ình, on ái, gạo tiền, việ viết i luận n về tình hình giáo dụ ủ n<br />
nh v thế gi i l m t việ quá x vời Từ hỗ hập hững nhận r những iều<br />
í h ho á<br />
nhân mình trong u sống qu á g p hân th nh ủ ồng nghiệp, rồi những iều thự tế<br />
áp dụng ể tiết giảng h y hơn, sinh ng hơn, dần dần qu n tâm hơn ến những v n ề ủ<br />
giáo dụ , trăn trở l m thế n o ể giáo dụ n<br />
t tốt hơn, l m thế n o ể ản thân mình g p<br />
phần tí h ự v o iều<br />
V i m t ng về t y nghề s phạm, kiến thứ nghề v tâm l nh<br />
trình y ở tr n,<br />
xin mạn ph p không n luận về những v n ề to l n trong ổi m i n i dung h ơng trìnhv<br />
ph ơng pháp dạy họ ại họ m hỉ trình y v<br />
n luận xoáy sâu về việ dạy v họ gắn<br />
liền v i thự tiễn kinh tế x h i dự theo [2] v những suy nghĩ trăn trở tìm h ng i ủ ản<br />
thân ể l m tốt ông việ<br />
ng ảm nhiệm<br />
2. NGUY N NHÂN – NỘI DUNG VÀ ĐỊNH HƢỚNG ĐỔI MỚI<br />
2. 1. Mục tiêu giáo dục đại học thay đổi<br />
Nếu nh tr<br />
ây, giáo dụ ậ ại họ hủ yếu l ung p kiến thứ ể iết (l<br />
thuyết), ít h trọng ến tính ứng dụng do nguy n nhân nền kinh tế n trì trệ, ông nghệ sản<br />
xu t n lạ hậu v máy m thiết trong tr ờng ại họ vừ thiếu vừ ũ kỹ; thì n y, triết l<br />
giáo dụ n i hung v giáo dụ ại họ n i ri ng ủ thế kỷ 21<br />
những iến ổi sâu sắ ,<br />
l lấy học thường xuyên suốt đời l m nền m ng, dự tr n á mụ ti u tổng quát ủ việ<br />
họ : học để biết, học để làm, học để cùng sống với nhau và học để tự kh ng định mình Sản<br />
phẩm o tạo ại họ ng y n y phải hoạt ng trong m t môi tr ờng ạnh tr nh<br />
tính quố<br />
tế o Trong ối ảnh , phạm trù “ h t l ợng o tạo ại họ ” phải<br />
sự th y ổi qu n<br />
trọng theo h ng vừ phải iết sống h hợp v i ng ồng dân t v quố tế, vừ phải<br />
năng lự v ản lĩnh ể ạnh tr nh tự khẳng nh v tự phát triển Đ l những i hỏi qu n<br />
trọng ủ giáo dụ ại họ trong thời k m i, n ũng l thá h thứ l n ối v i nền giáo dụ<br />
ủ á quố gi<br />
ng phát triển nh Việt N m Vì vậy, trong mụ ti u m n i dung mỗi<br />
ng nh họ , môn họ , i họ ần ạt ợ không hỉ kiến thức, kỹ năng m<br />
n thái độ với<br />
nghề, với x hội.([2], [3])<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM – SỐ 03/2014<br />
<br />
115<br />
<br />
NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI<br />
<br />
Điều n y d n ến tr<br />
hết l cần đổi mới trong nội dung giáo dục đại học Câu hỏi<br />
t r l : giáo dụ ại họ ần h ng t i những n i dung gì? Trong iều kiện kho kiến thứ<br />
ủ nhân loại<br />
trở n n khổng lồ v không ngừng tăng l n v i tố<br />
ng y ng nh nh, nếu<br />
việ dạy h ng ến tr ng nhiều kiến thứ ho ng ời họ thì thời gi n o tạo<br />
thể l ả<br />
ời ng ời ũng không ủ Vì vậy, n i dung o tạo ại họ không t mụ ti u ung p ủ<br />
kiến thứ ho ng ời họ ể<br />
thể sống v l m việ suốt ời m l trang bị cho người học<br />
vốn kiến thức cơ bản và năng lực tự chủ động tìm kiếm những tri thức mới trong tương<br />
lai.<br />
Ng y trong mụ ti u họ ể iết (kiến thứ l thuyết), á h dạy v họ ở á tr ờng ại<br />
họ Việt N m th ờng v n hỉ m i phát triển năng lự nhận iết v hiểu, h tập trung phát<br />
triển tính ph phán v khả năng giải quyết v n ề Sự phát triển thông tin v tri thứ ự k<br />
nh nh h ng, v ng ời ủ á loại ông nghệ r t ngắn ngủi ủ thời ại kinh tế tri thứ<br />
i<br />
hỏi khả năng ổi m i t duy, x<br />
ỏ những nếp nghĩ không n phù hợp, th y thế ng những<br />
t duy m i v luôn luôn ổ sung, ập nhật kiến thứ m i Ngo i r , á môn họ giáo dụ ạo<br />
ứ , t á h l m ng ời v trá h nhiệm ông dân ho sinh vi n ít ợ qu n tâm trong á<br />
h ơng trình o tạo ủ Việt N m Th m nữ , v i nền kinh tế th tr ờng, y u ầu ng ời l o<br />
ng ần<br />
á kỹ năng ể khẳng nh mình, ể tồn tại, ạnh tr nh phát triển Đây l khâu<br />
yếu nh t trong á y u ầu về h t l ợng sản phẩm o tạo ại họ ở n<br />
t M t trong<br />
những v n ề th ờng g p ở n<br />
t l sinh vi n r tr ờng h<br />
ủ khả năng v ản lĩnh ể<br />
ảm nhận những ông việ , hứ vụ m<br />
ng r họ phải<br />
khả năng thự hiện<br />
lập, họ<br />
phải m t m t thời gi n ỡ ngỡ, l m quen khá d i Giáo dụ ại họ Việt N m h<br />
ến việ<br />
tr ng kiến thứ v rèn luyện m t số kỹ năng ể thự hiện m t số ông việ ụ thể m h<br />
h trọng nhiều ến việ rèn kỹ năng ể giải quyết những v n ề thự tế [2] Do vậy, ng ời<br />
giảng vi n không hỉ ung p kiến thứ huy n môn, m ần lồng gh p v o á y u ầu khá<br />
iệt l thái<br />
nghi m t v i nghề, x h i m ản thân ng ời giảng vi n ần tr u dồi kiến<br />
thứ , kinh nghiệm thự tế Ví dụ nh môn Phụ gi nhự , lồng gh p v o h t n o tuyệt ối<br />
không ợ dùng v i á sản phẩm nhự tiếp x thự phẩm, h t n o<br />
m theo luật quố<br />
tế hiện h nh, tr ứu luật th ơng mại ủ á phụ gi n y ở âu, h m l ợng tối<br />
ho ph p<br />
dùng hiện n y l<br />
o nhi u, mứ<br />
hại v ảnh h ởng ến môi tr ờng thế n o; khi giảng<br />
dạy tận dụng tối<br />
á tình huống thự tế<br />
thể ho á ạn sinh vi n thảo luận, tự tr ứu,<br />
phân v i, tự gi o nhiệm vụ v h u trá h nhiệm, …<br />
2.2. Rà xét lại chƣơng trình đào tạo dƣới sức ép của bùng nổ thông tin<br />
Trong xu h ng phát triển nh vũ o ủ kho họ , kỹ thuật v ông nghệ hiện n y<br />
d n ến hiện t ợng “bùng nổ” thông tin Theo<br />
tính ủ á nh kho họ , hỉ ần 3 – 4<br />
năm, khối l ợng kiến thứ ủ nhân loại sẽ tăng g p ôi Điều n y ồng nghĩ v i “ hu k<br />
án r thông tin”<br />
r t ngắn hỉ n khoảng 3 – 4 năm,<br />
iệt ối v i khối kiến thứ kho<br />
họ x h i v nhân văn tố<br />
n y n l n hơn nữ Để sinh vi n không tụt hậu về kiến<br />
thứ s u khi r tr ờng, song song v i việ iều hỉnh n i dung giảng dạy, á tr ờng ại họ<br />
ũng ần nghi n ứu r t ngắn thời gian đào tạo nh m ảm ảo ho á kiến thứ tr ng<br />
ho sinh vi n trong tr ờng ại họ v n n giá tr s dụng trong thự tế khi r tr ờng [2] Cụ<br />
thể h ơng trình o tạo trình<br />
ại họ v<br />
o ẳng ủ kho Công nghệ h họ thu<br />
tr ờng Đại họ Công nghiệp Thự phẩm Thành phố Hồ Chí Minh l 3 – 4 năm v i v ng ời 3<br />
năm ợ ghi rõ trong mụ ti u h t l ợng ủ kho Thời gi n o tạo sinh vi n ợ r t<br />
ngắn lại v h ơng trình o tạo ợ ập nhật, iều hỉnh theo nhu ầu ủ x h i<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM – SỐ 03/2014<br />
<br />
116<br />
<br />
NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI<br />
<br />
2.3. X hội hóa giáo dục – tăng cƣờng năng lực giải quyết thực tiễn cho sinh viên<br />
C ng ồng x h i phải ùng<br />
trá h nhiệm th m gi v o việ hình th nh h ơng trình<br />
o tạo ại họ thông qu h ơng trình x h i h giáo dụ Không thể khoán gọn giáo dụ<br />
ại họ ho á nh giáo v hệ thống á tr ờng ại họ Tá giả i áo [2] ề ập ến m t<br />
trong những nền tảng ủ x h i h giáo dụ ại họ<br />
l x hội hóa nội dung chương<br />
trình đào tạo: x h i h giáo dụ ại họ không ơn thuần l<br />
dạng h hình thứ v á<br />
nguồn ầu t ho giáo dụ<br />
o tạo ng việ phát triển ồ ạt á ơ sở o tạo ại họ t thụ ,<br />
m qu n trọng nh t l đa dạng hóa sự tham gia của x hội trong việc xây dựng nội dung,<br />
chương trình đào tạo đại học s o ho thí h ứng v i những i hỏi ủ x h i Y u ầu n y<br />
ũng i hỏi á huy n gi phải nghi n ứu những v n ề ủ x h i, phải oi x h i nh<br />
m t kho t liệu sống luôn luôn phát triển v iến á v n ề ủ x h i th nh n i dung giảng<br />
dạy<br />
Hệ thống giáo dụ<br />
o tạo Việt N m ần phải huẩn lự l ợng l o ng<br />
năng lự<br />
h i nhập, hợp tá , năng lự hung sống h<br />
ình v i những nền văn h khá nh u Giáo dụ<br />
ại họ không ần tạo r những on ng ời giỏi nh t, m l những ng ời l o ng<br />
ủ kỹ<br />
năng l m việ v<br />
ợ th tr ờng h p nhận, phù hợp v i do nh nghiệp v<br />
thể l m hủ<br />
hính mình tr n á th tr ờng l o ng khá nh u Sự<br />
dạng ủ h ơng trình o tạo<br />
hính l m t trong những yếu tố qu n trọng nh t ể gắn o tạo v i nhu ầu x h i Mỗi ơ sở<br />
o tạo ại họ phụ vụ ho nhu ầu tìm hiểu tri thứ khá nh u Tr ờng n o nắm ắt i hỏi<br />
ủ x h i tốt, tr ờng<br />
sẽ xây dựng h ơng trình giảng dạy hợp l , ung p ho sinh vi n<br />
những kiến thứ hữu dụng phù hợp v i y u ầu ủ x h i [2] V sự dạng không hỉ ở á<br />
tr ờng khá nh u, m ần ng y trong m t tr ờng, m t h ơng trình o tạo ng nh họ Ví dụ<br />
m t ng nh kỹ thuật, không hỉ y u ầu kiến thứ kỹ thuật m<br />
n ần ổ sung kiến thứ về<br />
m t x h i: l h s ,<br />
l , văn h<br />
á vùng miền, á h h nh văn, á h ứng x gi o tiếp… V<br />
ụ thể sự<br />
dạng y u ầu ng y trong h ơng trình m t môn họ : không hỉ l kiến thứ l<br />
thuyết thuần t y, m ần hình th nh ợ kỹ năng l m việ , vận dụng thự tế v những kỹ<br />
năng mềm khá trong u sống, tăng ờng năng lự giải quyết thự tiễn ho sinh vi n<br />
Để giải quyết y u ầu n y, iều qu n trọng l các doanh nghiệp phải tham gia vào<br />
quá trình đào tạo bổ sung cho sinh viên khi v o l m việ trong do nh nghiệp những kỹ năng<br />
ụ thể li n qu n ến ông việ<br />
ợ gi o vì nh tr ờng không<br />
iều kiện ể l m iều<br />
V<br />
hiện n y, m t iều áng mừng ho sinh vi n ủ kho Công nghệ h họ l tr ờng v kho<br />
“ ắt t y” ợ v i á do nh nghiệp ể môn thự tập ủ sinh vi n thự sự l m t ợt l m<br />
việ to n thời gi n ngắn hạn ủ ng ời l o ng: do nh nghiệp v kho k kết thỏ thuận y u<br />
ầu ng ản hợp ồng, sinh vi n ợ gi o việ , h ng d n v trả l ơng nh m t nhân vi n<br />
ng th việ Để<br />
ợ iều n y, i hỏi ng ời giảng vi n không thể ở tình trạng<br />
ng,<br />
ứ nhận h ơng trình giảng dạy v máy m dạy theo<br />
M t v n ề khá ần ợ qu n tâm nh m tăng ờng năng lự l m việ thự tiễn ho<br />
sinh vi n l mở rộng mạng lưới giáo viên thỉnh giảng và cộng tác viên khoa học từ cộng<br />
đồng các doanh nghiệp ngoài trường [2], ụ thể th ờng xuy n qu n hệ v mời á nh<br />
do nh nghiệp, giám ố th nh ạt, á nh quản l , á nh kho họ , họ giả, nh áo, … từ<br />
á ơ qu n, do nh nghiệp ngo i tr ờng th m gi v o i ngũ giảng vi n ki m nhiệm Những<br />
ng ời n y sẽ th m gi giảng dạy á huy n ề ho những phần n i dung li n qu n nhiều<br />
hơn ến vận dụng thự tiễn trong á môn họ , không nh t thiết phải dạy to n<br />
ả môn họ<br />
Việ mời á ối t ợng n y th m gi giảng dạy sẽ tạo iều kiện ể tăng tính thự tiễn ho<br />
sinh vi n thông qu việ ung p những kinh nghiệm nghi n ứu, kinh nghiệm quản l , iều<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM – SỐ 03/2014<br />
<br />
117<br />
<br />
NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI<br />
<br />
h nh sản xu t kinh do nh ủ á do nh nghiệp, á tổ hứ nh m gắn l thuyết v i thự tế<br />
M t khá , việ s dụng i ngũ giảng vi n n y sẽ gi p gi tăng mối qu n hệ gắn kết giữ<br />
ng ồng do nh nghiệp v i nh tr ờng, qu<br />
tạo iều kiện thuận lợi hơn trong việ gắn<br />
o tạo v i s dụng hiệu quả nguồn sinh vi n ợ<br />
o tạo<br />
Ngo i r , theo qu n iểm cá nhân, giảng viên cũng cần chủ động “x hội hóa bản<br />
thân”, ể việ dạy ủ mình không giáo iều, sáo rỗng m gần gũi v i thự tế Cụ thể, giảng<br />
vi n thể hủ ng li n hệ, th m gi<br />
ng tá dạng thu khoán v i do nh nghiệp, thông qu<br />
hệ thống ph ng thí nghiệm ủ kho v<br />
ng kinh nghiệm huy n môn ủ mình giải quyết<br />
m t số v n ề ho do nh nghiệp Từ , ản thân giảng vi n vừ<br />
th m m t khoản thu<br />
nhập, vừ luôn ập nhật kinh nghiệm thự tế huy n môn hẹp ủ mình, ồng thời em lại<br />
hiệu quả ông việ ho do nh nghiệp, nh tr ờng v ả ơ h i ọ xát thự tế ho á em sinh<br />
vi n v ản thân<br />
3. KẾT LUẬN<br />
Việ ổi m i n i dung h ơng trình v ph ơng pháp giáo dụ ại họ n i hung v n i<br />
riêng ối v i á môn họ mỗi giảng vi n phụ trá h giảng dạy không o giờ ợ dừng lại<br />
N i theo hu trình kh p kín: ăn ứ thự tế, phân tí h ánh giá<br />
xây dựng<br />
thự hiện<br />
iều hỉnh<br />
rồi lại phân tí h… ể ổ sung khắ phụ những thiếu s t v ập nhật theo d ng<br />
kiến thứ ủ nhân loại<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
[1]. Nguyễn Kim Dung (d h giả), (2005), X y dựng chương trình học: Hướng dẫn thực hành<br />
– Jon Wiles, Joseph Bondi, Nx giáo dụ , Tp.HCM.<br />
[2]. Đ o Hữu H , (2008), “Đổi m i giáo dụ ại họ l tiền ề qu n trọng ể thự hiện mụ<br />
ti u “Gắn o tạo v i nhu ầu x h i”, Tạp chí khoa học và công nghệ,Số 5 (28), 135 – 144,<br />
Đại họ Đ Nẵng<br />
[3]. Hồ Văn Li n, (2012), Bài giảng Giáo dục đại học thế giới và Việt Nam, Đại họ S phạm<br />
Tp.HCM.<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM – SỐ 03/2014<br />
<br />
118<br />
<br />