intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Khoa học xã hội cấp Nhà nước: Quá trình hình thành và phát triển vùng đất Nam Bộ: Phần 1 - GS. Phan Huy Lê

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:452

363
lượt xem
77
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án Khoa học xã hội cấp Nhà nước “Quá trình hình thành và phát triển vùng đất Nam Bộ” đã được chuẩn bị từ những năm đầu thế kỷ XXI, xuất phát từ yêu cầu nghiên cứu một cách toàn diện tiến trình lịch sử vùng đất Nam Bộ. Nội dung chính của đề án ngoài phần mở đầu thì gồm có 10 chương. Sau đây xin giới thiệu đến bạn đọc phần 1 của đề án với 5 chương đầu. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Khoa học xã hội cấp Nhà nước: Quá trình hình thành và phát triển vùng đất Nam Bộ: Phần 1 - GS. Phan Huy Lê

  1. HỘI KHOA HỌC LỊCH SỬ VIỆT NAM ______________________________________________ Đề án Khoa học xã hội cấp Nhà nước QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN VÙNG ĐẤT NAM BỘ Chủ nhiệm: GS Phan Huy Lê Cơ quan chủ trì: Hội Khoa học lịch sử Việt Nam BÁO CÁO TỔNG QUAN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 8979 HÀ NỘI 2011
  2. 2
  3. BAN BIÊN SOẠN Chủ biên GS PHAN HUY LÊ Thành viên PGSTS PHAN XUÂN BIÊN TS TRƯƠNG THỊ KIM CHUYÊN PGSTS TRẦN ĐỨC CƯỜNG GSTSKH VŨ MINH GIANG PGSTS ĐOÀN MINH HUẤN PGSTS NGUYỄN VĂN KIM GSTS NGÔ VĂN LỆ GSTS NGUYỄN QUANG NGỌC PGSTS VÕ CÔNG NGUYỆN PGSTS VŨ VĂN QUÂN PGSTS VÕ VĂN SEN Cộng tác viên PGSTS PHAN AN - PGSTS NGÔ VĂN DOANH TS NGUYỄN NGỌC HÀ - PGSTS ĐINH QUANG HẢI ThS TỐNG VĂN LỢI -TS LÊ ĐÌNH PHỤNG - TS TRẦN THIỆN THANH PGSTS PHAN PHƯƠNG THẢO - TS HUỲNH NGỌC THU TS TRẦN NAM TIẾN - TS LÊ VĂN THUYÊN - TS NGUYỄN VIỆT 3
  4. 4
  5. MỤC LỤC Trang PHẦN THỨ I QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN VÀ SẢN PHẨM CỦA ĐỀ ÁN 13 1. NHIỆM VỤ VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ ÁN 15 1.1. Quá trình chuẩn bị và xây dựng đề án 15 1.2. Mục đích, yêu cầu 18 1.3. Tính cấp thiết của đề án 19 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN XÁC ĐỊNH 21 2.1. Phạm vi không gian của “Nam Bộ” hay “vùng đất Nam Bộ” 21 2.2. "Quá trình hình thành và phát triển vùng đất Nam Bộ" không chỉ 21 giới hạn trong phạm vi lịch sử 2.3. Mối quan hệ "bộ phận" và "toàn bộ ", "tính liên khu vực", tính 22 "nội sinh" và "ngoại sinh" 3. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN 23 3.1. Nội dung bao quát của "Quá trình hình thành và phát triển vùng 23 đất Nam Bộ" 3.2. Phương pháp tiếp cận riêng của từng đề tài và chung của đề án 25 4. SẢN PHẨM CỦA ĐỀ ÁN 26 4.1. Sản phẩm đã được nghiệm thu của các đề tài thuộc đề án 26 4.2. Sản phẩm hoạt động chung của đề án 30 PHẦN THỨ II TỔNG HỢP KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 33 Chương MỞ ĐẦU 35 1. XÁC ĐỊNH KHÔNG GIAN NAM BỘ QUA DIÊN CÁCH HÀNH CHÍNH 35 2. NAM BỘ QUA LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU 50 3. NAM BỘ QUA CÁC NGUỒN TƯ LIỆU 69 4. BỐ CỤC CỦA BÁO CÁO TỔNG QUAN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 72 5
  6. Chương 1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC YẾU TỐ TỰ 75 NHIÊN CỦA VÙNG ĐẤT NAM BỘ 1. KHÔNG GIAN NGHIÊN CỨU 75 1.1. Vị trí địa lý và phạm vi khu vực Nam Bộ 75 1.2. Không gian nghiên cứu 76 2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC YẾU TỐ TỰ 77 NHIÊN CỦA VÙNG NAM BỘ 2.1. Mở đầu 77 2.2. Lịch sử địa chất và quá trình hình thành vùng Nam Bộ 80 2.3. Địa hình và đất đai 114 2.4. Các đặc trưng khí hậu và thủy văn 122 3. SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI NGUYÊN VÙNG NAM BỘ 133 3.1. Tài nguyên khí hậu 134 3.2. Tài nguyên đất 134 3.3. Tài nguyên nước mặt 135 3.4. Tài nguyên rừng và đa dạng sinh học 136 3.5. Tài nguyên thủy sản 137 3.6. Tài nguyên khoáng sản 138 3.7. Nước dưới đất và nước khoáng 138 4. TÁC ĐỘNG DO BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ ỨNG PHÓ 141 4.1. Từ tác động của tự nhiên trong quá khứ 141 4.2. Đến biến đổi khí hậu và ứng phó 162 Chương 2 VÙNG ĐẤT NAM BỘ TỪ KHỞI NGUỒN ĐẾN THẾ KỶ VII 173 1. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC 173 2. VÙNG NAM BỘ THỜI TIỀN SỬ 178 2.1. Hoạt động kiếm sống của cư dân tiền sử trên vùng đất Nam Bộ 178 2.2. Đồng Bằng Nam Bộ trước ngưỡng cửa văn minh Óc Eo 206 3. VĂN MINH ÓC EO VÀ VƯƠNG QUỐC PHÙ NAM 208 3.1. Định danh, nhận diện Văn minh Óc Eo và Phù Nam 208 6
  7. 3.2. Tình hình kinh tế, văn hóa, chính trị của Phù Nam 231 3.3. Vấn đề tiền kim loại Phù Nam 237 4. ĐỊNH VỊ PHÙ NAM 238 4.1. Địa bàn gốc Phù Nam ở đâu? 238 4.2. Về huyền thoại Hỗn Điền và Liễu Diệp 240 4.3. Vấn đề kinh đô Phù Nam 242 4.4. Phù Nam và quan hệ với Giao Châu 249 4.5. Phù Nam và Lâm Ấp 253 5. SỰ THAY THẾ PHÙ NAM BẰNG CHÂN LẠP 255 5.1. Các đời vua Phù Nam 255 5.2. Nhà nước Chân Lạp sớm và phân vùng văn hoá Chân Lạp 257 5.3. Sự suy vong của Phù Nam 261 Chương 3 VÙNG ĐẤT NAM BỘ TỪ THẾ KỶ VII ĐẾN XVI 265 1. NAM BỘ TRONG BỐI CẢNH KHU VỰC THẾ KỶ VII-XVI 265 1.1. Sự suy thoái của Phù Nam và trỗi dậy của Chân Lạp 265 1.2. Sự chia tách giữa Lục Chân Lạp và Thủy Chân Lạp 273 1.3. Bản đồ phân bố các di tích ở Nam Bộ 301 2. DIỆN MẠO VÙNG ĐẤT NAM BỘ THẾ KỶ VII-XVI 324 2.1. Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ ở Nam Bộ 324 2.2. Ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa ở Nam Bộ 330 2.3. Thiết chế chính trị - xã hội ở Nam Bộ 339 2.4. Lịch sử và văn hóa vùng đất Nam Bộ - Những yếu tố nội sinh và 346 ngoại sinh Chương 4 VÙNG ĐẤT NAM BỘ TỪ THẾ KỶ XVII ĐẾN XIX 369 1. KHAI PHÁ ĐẤT ĐAI, XÁC LẬP VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN ĐÀNG 369 TRONG TỪ ĐẦU THẾ KỶ XVII ĐẾN CUỐI THẾ KỶ XVIII 2. GIA ĐỊNH TỪNG BƯỚC TRỞ THÀNH TRUNG TÂM QUY TỤ VÀ 377 TỎA RỘNG RA TOÀN VÙNG NAM BỘ CỦA CHÚA NGUYỄN 3. HÀ TIÊN - YẾU ĐỊA MIỀN CỰC NAM, CƠ SỞ ĐẢM BẢO CHO 388 THÀNH CÔNG CỦA CHÚA NGUYỄN Ở MIỀN TÂY NAM BỘ 7
  8. 4. ĐẨY MẠNH KHAI HOANG LẬP LÀNG, CỦNG CỐ NỀN HÀNH CHÍNH, BẢO VỆ TOÀN VẸN LÃNH THỔ TRONG ĐIỀU KIỆN 396 CHIẾN TRANH Ở NHỮNG THẬP KỶ CUỐI THẾ KỶ XVIII 5. MỞ RỘNG CÁC HÌNH THỨC KHAI HOANG, XÂY DỤNG NỀN HÀNH CHÍNH THỐNG NHẤT, ĐẤU TRANH BẢO VỆ CHỦ QUYỀN 405 LÃNH THỔ TRÊN ĐẤT NAM BỘ 5.1. Đào kênh, phát triển kinh tế, ổn định xã hội, tăng cường các 405 nguồn lực bảo vệ biên giới Tây Nam 5.2. Các phương thức tổ chức khai hoang, chế độ ruộng đất và kinh 410 tế nông nghiệp Nam Bộ thế kỷ XIX 5.3. Tái cơ cấu bộ máy hành chính Nam Bộ trong một nền hành 415 chính quốc gia thống nhất 6. BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC VÀ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ 421 QUỐC GIA TRÊN ĐẤT NAM BỘ THẾ KỶ XIX 7. CHỦ QUYỀN VIỆT NAM Ở VÙNG ĐẤT NAM BỘ: MỘT QUÁ 424 TRÌNH LỊCH SỬ TỰ NHIÊN PHÙ HỢP VỚI LUẬT PHÁP QUỐC TẾ Chương 5 NAM BỘ TỪ NĂM 1859 ĐẾN NĂM 1945 441 1. NAM BỘ TỪ NĂM 1859 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XIX 441 1.1. Nam Bộ trong những năm đầu chống xâm lược của liên quân 441 Pháp – Tây Ban Nha (1859-1867) 1.2. Nam Bộ từ năm 1867 đến hết thế kỷ XIX 450 2. NAM BỘ TRONG 30 NĂM ĐẦU THẾ KỶ XX 471 2.1. Biến đổi của Nam Bộ trong 30 năm đầu thế kỷ XX 471 2.2. Các khuynh hướng của phong trào dân tộc ở Nam Bộ trong 30 486 năm đầu thế kỷ XX 3. NAM BỘ TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945 498 3.1. Tiến trình lịch sử Nam Bộ từ năm 1930 đến năm 1945 498 3.2. Phong trào cách mạng giải phóng dân tộc ở Nam Kỳ những năm 506 1930 – 1945 8
  9. Chương 6 NAM BỘ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2010 527 1. NAM BỘ TRONG KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP 527 (1945-1954) 1.1. Pháp tái chiếm Nam Bộ và cuộc đấu tranh của nhân dân Nam 527 Bộ chống xâm lược 1.2. Nam Bộ những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân 540 Pháp xâm lược 1.3. Nhân dân Nam Bộ vừa kháng chiến, vừa kiến quốc 560 1.4. Nam Bộ trong thời gian kết thúc cuộc kháng chiến chống thực 564 dân Pháp xâm lược 2. NAM BỘ TRONG KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC 566 (1954-1975) 2.1. Nhân dân Nam Bộ đấu tranh chống đế quốc Mỹ xâm lược và tay 566 sai từ năm 1954 đến năm 1959 2.2. Nam Bộ từ phong trào Đồng khởi, thành lập Mặt trận dân tộc 575 giải phóng miền Nam đến thắng lợi năm 1975 3. NAM BỘ THỜI KỲ THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC, ĐỔI MỚI, CÔNG 588 NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ (1975-2010) 3.1. Thực hiện thống nhất đất nước, đối phó với chiến tranh biên giới 588 Tây Nam và khủng hoảng kinh tế - xã hội (1975-1985) 3.2. Nam Bộ thực hiện đường lối Đổi mới, từng bước thoát khỏi 599 khủng hoảng kinh tế - xã hội (1986-1996) 3.3. Nam Bộ trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa 602 và hội nhập quốc tế (1996-2010) Chương 7 ĐẶC TRƯNG TÍN NGƯỠNG TÔN GIÁO VÀ SINH HOẠT 611 VĂN HÓA CỦA CỘNG ĐỒNG CƯ DÂN NAM BỘ 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 611 2. ĐẶC TRƯNG TÍN NGƯỠNG TÔN GIÁO CỦA CƯ DÂN NAM BỘ 617 9
  10. 2.1. Những đặc trưng mang tính vùng văn hóa - lịch sử 637 2.2. Những đặc trưng mang tính tộc người 644 3. ĐẶC TRƯNG SINH HOẠT VĂN HÓA CỦA CƯ DÂN NAM BỘ 654 3.1. Đặc trưng mang tính đa tộc người - đa văn hóa 654 3.2. Đặc trưng sông nước 661 3.3. Đặc trưng mang tính tiếp biến văn hóa 671 3.4. Tính chủ đạo của văn hóa Việt 679 4. MỘT SỐ NHẬN ĐỊNH VỀ TÍN NGƯỠNG TÔN GIÁO VÀ SINH 682 HOẠT VĂN HÓA CỦA CÁC CỘNG ĐỒNG CƯ DÂN Ở NAM BỘ 4.1. Một số nhận định về tín ngưỡng tôn giáo ở Nam Bộ 682 4.2. Văn hóa và phát triển 693 5. KẾT LUẬN 712 5.1. Nam Bộ - Nơi không có một tôn giáo giữ vai trò chủ đạo 712 5.2. Nam Bộ - Nơi đa dạng văn hóa và sự giao lưu văn hóa 716 5.3. Vai trò tín ngưỡng tôn giáo và sinh hoạt văn hóa của người Việt 717 đối với sự phát triển chung Chương 8 CÁC THIẾT CHẾ QUẢN LÝ XÃ HỘI Ở NAM BỘ 721 1. HỆ THỐNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC 721 1.1. Thời kỳ trước xâm lược của thực dân Pháp 721 1.2. Thời kỳ 1858-1945 742 1.3. Hệ thống quản lý hành chính ở Nam Bộ từ Cách mạng tháng 757 Tám 1945 đến nay 2. CÁC THIẾT CHẾ QUẢN LÝ PHI QUAN PHƯƠNG 780 2.1. Thiết chế tự quản của người Việt 780 2.2. Thiết chế tự quản của người Khmer ở Nam Bộ 797 2.3. Thiết chế tự quản của người Hoa 816 3. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA THIẾT CHẾ QUẢN LÝ XÃ HỘI Ở 829 NAM BỘ 3.1. Lịch sử tổ chức và quản lý hành chính vùng đất Nam Bộ trải qua 829 nhiều giai đoạn gắn với nhiều thể chế nhà nước 10
  11. 3.2. Sự tồn tại của các mô hình thiết chế quản lý nhà nước đặc trưng 832 ở vùng đất Nam Bộ 3.3. Xu hướng vận động của thiết chế quản lý nhà nước ở vùng đất 836 Nam Bộ là đi từ khu biệt đến thống nhất 3.4. Liên kết cộng đồng theo địa vực của người Việt ở Nam Bộ 839 không đậm nét như Bắc Bộ và Trung Bộ 3.5. Các yếu tố tộc người - tôn giáo chi phối mạnh mẽ đến các hình 842 thức phi quan phương trong quản lý xã hội Chương 9 TỘC NGƯỜI VÀ QUAN HỆ TỘC NGƯỜI Ở NAM BỘ 843 1. TỔNG QUAN VỀ CƯ DÂN CÁC TỘC NGƯỜI Ở NAM BỘ 843 1.1. Chân dung dân số 843 1.2. Quá trình hình thành các tộc người ở Nam Bộ 856 2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC LỚP CƯ DÂN THỜI TIỀN SỬ VÀ SƠ SƯ, CƯ DÂN PHÙ NAM VÀ CÁC TỘC 861 NGƯỜI THIỂU SỐ BẢN ĐỊA NAM BỘ 2.1. Các lớp cư dân thời tiền sử và sơ sử 861 2.2. Cư dân Phù Nam 864 2.3. Các tộc người thiểu số bản địa 872 3. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC TỘC NGƯỜI 881 DI CƯ Ở NAM BỘ 3.1. Quá trình nhập cư, sự hình thành và phát triển tộc người Khmer 881 ở Nam Bộ 3.2. Người Việt: Quá trình nhập cư và trở thành tộc người đa số 890 3.3. Người Hoa: Quá trình nhập cư và hội nhập 900 3.4. Người Chăm Hồi giáo ở Nam Bộ: Quá trình phân ly tộc người 911 và trở thành nhóm địa phương của người Chăm ở Việt Nam 4. QUAN HỆ TỘC NGƯỜI Ở NAM BỘ TRONG CÁC THỜI KỲ LỊCH 918 SỬ VÀ TRONG SỰ PHÁT TRIỂN VÙNG ĐẤT NAM BỘ 4.1. Quan hệ tộc người ở Nam Bộ trong các thời kỳ lịch sử 919 4.2. Quan hệ tộc người trong sự phát triển vùng đất Nam Bộ 929 11
  12. Chương 10 NAM BỘ TRONG TIẾN TRÌNH VIỆT NAM HỘI NHẬP 957 KHU VỰC VÀ THẾ GIỚI 1. QUAN HỆ GIAO LƯU KINH TẾ, VĂN HÓA GIỮA NAM BỘ VỚI 957 CÁC NƯỚC TRONG KHU VỰC VÀ THẾ GIỚI ĐẾN CUỐI THẾ KỶ XIX 1.1. Quan hệ giao lưu kinh tế, văn hóa giữa Nam Bộ với nền văn hóa 957 và các nước trong khu vực thời tiền sử đến vương quốc Phù Nam 1.2. Nam Bộ trong không gian địa chính trị - kinh tế - văn hóa xứ 961 Đàng Trong với các quan hệ khu vực và thế giới (thế kỷ XVI - XVIII) 1.3. Nam Bộ trong không gian địa chính trị - kinh tế - văn hóa của Việt Nam thời nhà Nguyễn với các quan hệ khu vực và quốc tế (1802 đến 975 hết thế kỷ XIX) 2. QUAN HỆ GIAO LƯU KINH TẾ, VĂN HÓA GIỮA NAM BỘ VỚI CÁC NƯỚC TRONG KHU VỰC VÀ THẾ GIỚI TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX 991 ĐẾN NĂM 1975 2.1. Nam Bộ phát triển và giao lưu kinh tế - văn hóa nửa đầu thế kỷ XX 991 2.2. Kinh tế, văn hóa Nam Bộ trong thời kỳ chiến tranh Đông Dương 1008 (1945-1954) 2.3. Nam Bộ trong quá trình hội nhập khu vực và thế giới giai đoạn 1013 1954-1975 3. NAM BỘ TRONG TIẾN TRÌNH VIỆT NAM HỘI NHẬP KHU VỰC 1029 VÀ THẾ GIỚI TỪ NĂM 1975 ĐẾN NAY 3.1. Bối cảnh quốc tế và tình hình Việt Nam sau năm 1975 và những nhân tố tác động đến quá trình hội nhập khu vực và thế giới của Việt Nam 1029 - Nam Bộ 3.2. Nam Bộ trong nỗ lực đột phá, tháo gỡ khó khăn để hội nhập khu 1033 vực và thế giới từ 1975 đến 1985 3.3. Nam Bộ trong tiến trình hội nhập khu vực và thế giới của Việt 1040 Nam từ năm 1985 đến 1995 3.4. Vai trò và vị thế của Nam Bộ trong tiến trình Việt Nam hội nhập 1047 khu vực và thế giới từ năm 1996 đến nay. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1069 12
  13. PHẦN THỨ I QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN VÀ SẢN PHẨM CỦA ĐỀ ÁN 13
  14. 14
  15. 1. NHIỆM VỤ VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ ÁN 1.1. Quá trình chuẩn bị và xây dựng đề án Đề án Khoa học xã hội cấp Nhà nước “Quá trình hình thành và phát triển vùng đất Nam Bộ” đã được chuẩn bị từ những năm đầu thế kỷ XXI, xuất phát từ yêu cầu nghiên cứu một cách toàn diện tiến trình lịch sử vùng đất Nam Bộ. Tuy đã có những nghiên cứu về thời tiền sử kể từ khi con người xuất hiện trên vùng đất Nam Bộ, rồi những nghiên cứu về văn hóa Óc Eo thời vương quốc Phù Nam, nhưng quan niệm phổ biến được trình bày trong sách giáo khoa và nhiều bộ lịch sử Việt Nam vẫn mở đầu lịch sử vùng đất Nam Bộ từ khi người Việt di cư vào khai phá vùng đồng bằng sông Cửu Long thế kỷ XVII, nhất là từ năm 1698 khi Chúa Nguyễn cử Thống suất Nguyễn Hữu Cảnh vào kinh lý và thiết lập dinh Trấn Biên và Phiên Trấn, xác lập chủ quyền trên vùng đất phương Nam này. Quan niệm đó vô hình trung đã gạt bỏ thời kỳ trước đấy ra khỏi lịch sử Nam Bộ nói riêng và lịch sử Việt Nam nói chung. Nhận thức phiến diện đó không những tạo nên một khoảng trống vắng về lịch sử và văn hóa mà còn để lại sự hẫng hụt khi phải đối diện với những luận điểm của những kẻ cố tình bóp méo, xuyên tạc tính toàn vẹn về lãnh thổ và chủ quyền quốc gia của Việt Nam đối với vùng đất Nam Bộ. Xuất phát từ thực tế đó, Bộ Ngoại giao đã phối hợp với Hội Khoa học lịch sử Việt Nam và Đại học quốc gia Hà Nội, Viện Khoa học xã hội Việt Nam tổ chức biên soạn một cuốn sách giản lược về lịch sử vùng đất Nam Bộ. Đó là cuốn sách Lược sử vùng đất Nam Bộ-Việt Nam do GSTSKH Vũ Minh Giang chủ biên và Hội Khoa học lịch sử Việt Nam phối hợp với Nhà xuất bản Thế giới xuất bản lần thứ nhất năm 2006. Sau đấy, dưới sự chỉ đạo của Ban Tuyên giáo trung ương, Hội Khoa học lịch sử Việt Nam thu thập ý kiến và các tác giả đã tiến hành chỉnh lý, xuất bản lần thứ hai vào năm 2008. Cùng trong thời gian đó, Bộ Khoa học và công nghệ theo sự chỉ đạo của Chính phủ phối hợp với Hội Khoa học lịch sử Việt Nam và các trung tâm khoa học lớn là Đại học quốc gia Hà Nội, Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh và Viện Khoa học xã hội Việt Nam tổ chức ba cuộc hội thảo khoa học về vùng đất Nam Bộ: - Hội thảo lần thứ nhất năm 2004 về "Văn hóa Óc Eo và vương quốc Phù Nam" nhân dịp kỷ niệm 60 năm phát hiện văn hóa Óc Eo, tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh ngày 29-30/12/2004. 15
  16. - Hội thảo lần thứ hai năm năm 2006 về "Vùng đất Nam Bộ đến cuối thế kỷ XIX", tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh ngày 4-5/4/2006. - Hội thảo lần thứ ba năm 2008 về "Nam Bộ thời cận đại", tổ chức tại Cần Thơ ngày 4-3-2008. Ngoài ra còn hội thảo về "Nam Bộ và Nam Trung Bộ, những vấn đề lịch sử thế kỷ XVII-XIX" do Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2000 và một số cuộc hội thảo về thời kỳ các Chúa Nguyễn, triều Nguyễn, những hội thảo mang tính chuyên đề về tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng... Một đề tài khoa học cấp nhà nước gần đây nhất là "Lịch sử hình thành và phát triển vùng đất Nam Bộ" do PGSTS Trần Đức Cường làm Chủ nhiệm vừa kết thúc. Những kết quả nghiên cứu khoa học và những hội thảo khoa học trên đều góp phần nâng cao hiểu biết về vùng đất Nam Bộ và cũng từ đó bộc lộ một yêu cầu là phải có một công trình nghiên cứu mang tính tổng kết cao xác lập một nhận thức mang tính toàn bộ và toàn diện về vùng đất Nam Bộ trong tiến trình lịch sử từ thời tiền sử cho đến ngày nay. Trên cơ sở chuẩn bị đó và xuất phát từ yêu cầu cần nghiên cứu, xây dựng một nhận thức toàn diện về vùng đất Nam Bộ, Bộ Khoa học và công nghệ đã xây dựng một đề án khoa học xã hội cấp Nhà nước về Quá trình hình thành và phát triển vùng đất Nam Bộ. Sau khi được Hội đồng tư vấn cấp Nhà nước thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Quyết định số 437/QĐ-BKHCN ngày 26-03-2007 phê duyệt Đề án khoa học xã hội cấp Nhà nước "Quá trình hình thành và phát triển vùng đất Nam Bộ" do GS Phan Huy Lê làm Chủ nhiệm đề án, cơ quan chủ quản là Liên hiệp các hội Khoa học và kỹ thuật Việt Nam và cơ quan chủ trì là Hội Khoa học lịch sử Việt Nam. Đề án gồm 11 đề tài: 1. Điều kiện địa lý tự nhiên, môi trường sinh thái tác động đến tiến trình lịch sử và đặc trưng văn hóa vùng đất Nam Bộ. Chủ nhiệm: TS Trương Thị Kim Chuyên. Cơ quan chủ trì: Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, thuộc Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh 2. Nam Bộ từ cội nguồn đến thế kỷ VII. Chủ nhiệm: GSTSKH Vũ Minh Giang, Đại học quốc gia Hà Nội Cơ quan chủ trì: Viện Việt Nam học và khoa học phát triển, thuộc Đại học quốc gia Hà Nội 16
  17. 3. Nam Bộ từ thế kỷ VII đến thế kỷ XVII. Chủ nhiệm: PGSTS Nguyễn Văn Kim, Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, thuộc Đại học quốc gia Hà Nội Cơ quan chủ trì: Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, thuộc Đại học quốc gia Hà Nội 4. Quá trình khai phá và xác lập chủ quyền Việt Nam trên vùng đất Nam Bộ. Chủ nhiệm: GSTS Nguyễn Quang Ngọc, Viện Việt Nam học và khoa học phát triển, thuộc Đại học quốc gia Hà Nội Cơ quan chủ trì: Viện Việt Nam học và khoa học phát triển, thuộc Đại học quốc gia Hà Nội 5. Nam Bộ từ khi Pháp xâm lược đến năm 1945. Chủ nhiệm: TS Đoàn Minh Huấn, Học viện Chính trị hành chính khu vực I Cơ quan chủ trì: Hội Khoa học lịch sử Việt Nam 6. Nam Bộ từ năm 1945 đến nay. Chủ nhiệm: PGSTS Trần Đức Cường, Viện Khoa học xã hội Việt Nam Cơ quan chủ trì: Viện Khoa học xã hội Việt Nam 7. Đặc trưng tín ngưỡng, tôn giáo và sinh hoạt văn hóa của các cộng đồng cư dân vùng đất Nam Bộ. Chủ nhiệm: GSTS Ngô Văn Lệ, Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, thuộc Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh Cơ quan chủ trì: Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, thuộc Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh 8. Đặc trưng thiết chế quản lý xã hội ở Nam Bộ. Chủ nhiệm: PGSTS Vũ Văn Quân, Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, thuộc Đại học quốc gia Hà Nội Cơ quan chủ trì: Viện Việt Nam học và khoa học phát triển, thuộc Đại học quốc gia Hà Nội 9. Tộc người và quan hệ tộc người ở Nam Bộ. Chủ nhiệm: PGSTS Võ Công Nguyện, Viện Khoa học xã hội vùng Nam Bộ Cơ quan chủ trì: Viện Khoa học xã hội vùng Nam Bộ 10. Nam Bộ trong tiến trình hội nhập khu vực và thế giới của Việt Nam. Chủ nhiệm: PGSTS Võ Văn Sen, Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, thuộc Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh Cơ quan chủ trì: Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, thuộc Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh 17
  18. 11. Nghiên cứu giải pháp nâng cao nhận thức của cán bộ và nhân dân về lịch sử vùng đất Nam Bộ. Chủ nhiệm: PGSTS Phan Xuân Biên, Viện Nghiên cứu xã hội, Trưởng ban Tuyên giáo thành ủy thành phố Hồ Chí Minh. Cơ quan chủ trì: Hội Khoa học lịch sử Việt Nam 1.2. Mục đích, yêu cầu Theo hợp đồng đã ký với Bộ Khoa học và công nghệ cũng như trong bản thuyết minh khoa học kèm theo hợp đồng, mục tiêu của đề án đã được xác định rõ: * Làm sáng rõ những đặc điểm chủ yếu của quá trình lịch sử cùng những điều kiện địa lý tự nhiên, cư dân, văn hóa, kinh tế - xã hội vùng Nam Bộ và tác động của chúng đối với việc thực hiện các nhiệm vụ an ninh, quốc phòng, đối ngoại và phát triển bền vững đất nước trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. * Tổng hợp, hệ thống hóa và xã hội hóa các kết quả nghiên cứu vùng Nam Bộ nhằm đáp ứng nhu cầu nâng cao nhận thức của cán bộ, nhân dân, khắc phục tình trạng nhận thức mơ hồ do thiếu thông tin khoa học của giới học giả, đồng thời góp phần làm thất bại mọi luận điệu xuyên tạc có ý đồ xấu. * Khuyến nghị giải pháp đưa kết quả nghiên cứu cơ bản về vùng Nam Bộ phục vụ việc hoạch định các chủ trương, chính sách đảm bảo quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững của vùng Nam Bộ. Như vậy mục tiêu cũng như yêu cầu của đề án đã được xác định rất rõ ràng như một đơn đặt hàng của Bộ Khoa học và công nghệ cho các nhà khoa học. Đây là một đề án mang tính khoa học cao và tính thực tiễn bức xúc. Một số chương trình và đề tài cấp nhà nước hay cấp tỉnh/thành phố trước đây đã góp phần giải quyết yêu cầu trên về từng phương diện, nhất là về kinh tế - xã hội, về an ninh, quốc phòng. Đề án này đòi hỏi phải trên cơ sở nghiên cứu khoa học toàn diện, tổng hợp các kết quả nghiên cứu đã đạt được, cung cấp cứ liệu khoa học có sức thuyết phục, giải quyết hai yêu cầu về mặt thực tiễn: - Xã hội hóa bằng cách công bố các kết quả nghiên cứu và biên soạn các loại tài liệu tuyên truyền mang tính phổ cập tùy theo từng loại đối tượng, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ và nhân dân, từng bước xây dựng hiểu biết khoa học về lịch sử và văn hóa vùng Nam Bộ, trang bị cho cán bộ và nhân dân những tri thức cần thiết để tạo ra khả năng tự đề kháng chống lại các 18
  19. luận điệu tuyên truyền xuyên tạc của những phần tử có ý đồ xấu về vùng đất Nam Bộ liên quan đến lãnh thổ toàn vẹn và chủ quyền quốc gia của Việt Nam. - Đưa ra một số khuyến nghị góp phần cung cấp cứ liệu khoa học trong việc hoạch định các chủ trương, chính sách phục vụ sự phát triển bền vững của vùng đất Nam Bộ, đề phòng và ngăn ngừa hay xử lý những vấn đề liên quan đến an ninh, quốc phòng của vùng đất cửa ngõ phương Nam này của đất nước. Đây là vùng đất giữ vai trò rất quan trọng của đất nước trong phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa cũng như trong giao lưu và hội nhập quốc tế, nhưng nhìn dưới góc độ địa - kinh tế, địa - chính trị, địa - văn hóa, địa - an ninh, quốc phòng, bên cạnh mặt đa dạng, phong phú, thuận lợi đều tiềm ẩn những nhân tố có thể gây mất ổn định cần được nhận thức một cách khoa học và toàn diện để xây dựng chiến lược phát triển bền vững và dự liệu mọi giải pháp ngăn ngừa, đối phó. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng những yêu cầu thực tiễn mang tính chính trị trên đây cần được giải quyết trên cơ sở nghiên cứu toàn diện, sâu sắc, khách quan về vùng đất Nam Bộ. Nhiệm vụ của đề án là cung cấp kết quả nghiên cứu khoa học để góp phần phục vụ nhiệm vụ chính trị trên, xây dựng một hệ thống các căn cứ khoa học cùng với một số kiến nghị phục vụ công việc hoạch định chủ trương, chính sách của các nhà lãnh đạo và quản lý. Trách nhiệm và yêu cầu hàng đầu của đề án cũng như các đề tài là triển khai nghiên cứu khoa học một cách hết sức khách quan, trung thực và kết quả nghiên cứu đó là cơ sở khoa học để phục vụ yêu cầu thực tiễn. Yêu cầu thực tiễn là nhằm xác định mục tiêu và từ đó, định hướng cho công trình khoa học, tuyệt đối không rơi vào lối "minh họa chính trị" hay "chính trị hóa" công tác nghiên cứu khoa học, tự hạ thấp vai trò tích cực và tính chủ động của khoa học. Chỉ trên cơ sở nghiên cứu khoa học một cách nghiêm túc, bảo đảm tính khách quan, trung thực và sức thuyết phục của một công trình khoa học đích thực thì mới có thể đưa ra những căn cứ khoa học đáng tin cậy góp phần giải quyết yêu cầu phát triển bền vững của vùng đất Nam Bộ. 1.3. Tính cấp thiết của đề án 1.3.1. Nam Bộ là vùng đất có tầm quan trọng đặc biệt trong sự nghiệp phát triển đất nước và bảo vệ an ninh quốc gia - Xét từ góc độ địa - kinh tế: + Nam Bộ là vùng kinh tế trọng yếu và năng động nhất của đất nước với những trung tâm công nghiệp, thương mại và dịch vụ lớn tiêu biểu là thành phố Hồ Chí Minh, đóng góp phần quan trọng trong GDP của cả nước, là vùng trọng điểm nông nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng trong chiến lược an ninh lương thực của đất nước. 19
  20. + Nhưng cũng do kinh tế tăng trưởng nhanh mà Nam Bộ cũng là vùng đang diễn ra khá nhanh quá trình phân hoá giàu nghèo dẫn tới những nguy cơ tiềm ẩn cho ổn định xã hội. - Xét từ góc độ địa - chính trị: + Nam Bộ là vùng đất có lịch sử hình thành và phát triển khá phức tạp với nhiều biến động và xáo trộn (đã từng có hơn 6 thế kỷ là đất của Vương quốc Phù Nam, hơn 10 thế kỷ dưới quyền cai quản trên danh nghĩa của Chân Lạp, hơn 80 năm là đất thuộc địa của Pháp, hơn 20 năm dưới ách cai trị của Mỹ - Chính quyền Sài Gòn…). + Quan hệ tộc người ở Nam Bộ chịu nhiều tác động từ diễn biến chính trị của quốc gia láng giềng Cămpuchia - quốc gia mà người Khmer đóng vai trò chủ thể. Cămpuchia lại là thể chế chính trị đa đảng, ở đó có những lực lượng dân tộc cực đoan thường lợi dụng quan hệ đồng tộc giữa người Khmer Nam Bộ và Khmer Cămpuchia để chống phá, gây bất ổn nước ta. - Xét từ góc độ địa - văn hoá: + Nam Bộ nằm vào vị trí giao thoa văn hoá. Diễn biến tộc người và quá trình tiếp biến văn hoá ở đây hết sức đa dạng, phong phú nhưng đồng thời cũng vô cùng phức tạp. + So với các vùng khác trong cả nước, Nam Bộ là nơi có tỷ lệ dân theo các tôn giáo đông và có nhiều loại hình tôn giáo vào bậc nhất (ngoài những tín ngưỡng và tôn giáo giống như các vùng khác, Nam Bộ còn có những tín ngưỡng, tôn giáo nội sinh mà nơi khác không có như Cao Đài, Bửu Sơn Kỳ Hương, Phật giáo Hoà Hảo,…). 1.3.2. Nhu cầu cấp thiết về nhận thức khoa học - Việc nghiên cứu vùng đất Nam Bộ từ trước đến nay chưa đáp ứng được yêu cầu nhận thức khoa học phục vụ sự nghiệp phát triển đất nước và bảo vệ an ninh quốc gia. + Đã có một số nhiệm vụ khoa học được triển khai, nhưng chủ yếu là nhằm phục vụ các mục tiêu cụ thể của từng ngành, từng địa phương nên với những kết quả đã thu được, nhận thức tổng hợp còn rất hạn chế. + Cho đến nay cũng đã có những công trình thuộc các lĩnh vực khoa học khác nhau của cá nhân và tập thể viết về Nam Bộ, nhưng còn thiếu hệ thống, từng bộ phận và có chỗ trùng lặp. - Nhận thức khoa học đầy đủ về quá trình hình thành, phát triển của vùng đất Nam Bộ để phục vụ sự nghiệp phát triển bền vững đang trở thành một nhu cầu bức thiết. + Kết quả của những công trình nghiên cứu về Nam Bộ từ trước tới nay đã công bố trong và ngoài nước còn rời rạc, cần được tổng hợp, đánh giá, hệ thống hoá. + Tiếp tục nghiên cứu các vấn đề cơ bản nhằm nâng cao nhận thức sẽ góp phần tăng cường cơ sở khoa học cho các chính sách phát triển kinh tế - xã hội trên vùng đất Nam Bộ. - Có những thế lực thù địch đang lợi dụng những hạn chế trong nhận thức 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0