intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án tốt nghiệp: Ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực giao thông vận tải tại Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề án "Ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực giao thông vận tải tại Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh" là tập trung nghiên cứu, đánh giá tổng quan về công tác ứng dụng công nghệ số, vận dụng linh hoạt các công nghệ mới, hiện đại và phù hợp vào công tác chuyển đổi số lĩnh vực GTVT tại các Bộ, ngành và TP.HCM, nhằm đưa ra các giải pháp, cách thức thực hiện hiệu quả trong việc chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp: Ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực giao thông vận tải tại Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA DOÃN TRANG LONG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2024
  2. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA DOÃN TRANG LONG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ: 8 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. DOÃN MINH THẮNG Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2024
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Đề án “Ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực giao thông vận tải tại Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh” được nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi một cách trung thực và khách quan, dưới sự giúp đỡ và hướng dẫn khoa học tận tình của Thầy Tiến sĩ Doãn Minh Thắng. Các số liệu nghiên cứu thực tế, dựa trên các tài liệu, báo cáo, công trình nghiên cứu chính thống đã được công bố trên mạng, tạp chí khoa học và có nguồn gốc rõ ràng, được ứng dụng vào thực tiễn trong khoảng thời gian nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 2024 HỌC VIÊN Doãn Trang Long
  4. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành đến Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia, Ban Quản lý Đào tạo, cùng các Thầy, Cô của Học viện đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong khoảng thời gian học tập và nghiên cứu để hoàn thành chương trình Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy Tiến sĩ Doãn Minh Thắng, người đã tận tình giúp đỡ, định hướng nghiên cứu, hướng dẫn và góp ý nhiệt tình để em hoàn thành Đề án tốt nghiệp này. Qua đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý Lãnh đạo cùng tập thể cán bộ, công chức cơ quan Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh đã quan tâm, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình nghiên cứu. Dù đã rất cố gắng để hoàn thành Đề án tốt nghiệp này nhưng do kinh nghiệm thực tiễn và thời gian có hạn nên sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý và giúp đỡ của Thầy, Cô và các bạn trong quá trình hoàn thiện Đề án của mình. Xin chân thành cảm ơn./. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 2024 HỌC VIÊN Doãn Trang Long
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Từ viết đầy đủ 1 CCHC Cải cách hành chính 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 CSDL Cơ sở dữ liệu 4 DVC Dịch vụ công 5 GTVT Giao thông vận tải 6 HTTT Hệ thống thông tin 7 Sở TTTT Sở Thông tin và Truyền thông 8 TTHC Thủ tục hành chính 9 TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh 10 UBND Ủy ban nhân dân
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu, tổ chức của Sở Giao thông vận tải Hình 2.2: Hiện trạng giao thông tại Thành phố Hồ Chí Minh Hình 3.1: Mô hình ứng dụng công nghệ giám sát và cảnh báo vi phạm Hình 3.2: Hình ảnh các trường hợp vi phạm pháp luật năm 2022 Hình 3.3: Mô hình ứng dụng giao thông thông minh Hình 3.4: Mô hình giám sát thông minh Hình 3.5: Mô hình cảm biến đo đếm lưu lượng và mô phỏng phương tiện Bảng 2.1 Thống kê hệ thống ứng dụng chuyên ngành Sở Giao thông vận tải Thành phố giai đoạn 2020 - 2025
  7. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ CÁC HÌNH PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng Đề án ........................................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu.......................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của Đề án ...................................................... 4 4. Mục tiêu và nhiệm vụ của Đề án .......................................................................... 5 5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 6 6. Hiệu quả, lợi ích của Đề án ứng dụng trong thực tiễn....................................... 7 7. Kết cấu của Đề án .................................................................................................. 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI ................................................................... 8 1.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 8 1.1.1. Những khái niệm cơ bản................................................................................. 8 1.1.1.1. Khái niệm về công nghệ số .......................................................................... 8 1.1.1.2. Khái niệm công nghệ thông tin ................................................................... 9 1.1.1.3. Khó khăn, thách thức của ứng dụng công nghệ số ................................... 9 1.1.1.4. Khái niệm ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực giao thông vận tải... 10 1.1.2. Mục tiêu, vai trò của ứng dụng công nghệ số đối với ngành Giao thông vận tải ....................................................................................................................... 12 1.2. Cơ sở chính trị, pháp lý của Đề án ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực giao thông vận tải .................................................................................................... 13 1.2.1. Cơ sở chính trị ............................................................................................... 13 1.2.2. Cơ sở pháp lý ................................................................................................. 13 1.2.2.1. Nhóm văn bản pháp luật ........................................................................... 14
  8. 1.2.2.2. Nhóm văn bản dưới luật ............................................................................ 14 1.2.2.3. Nhóm văn bản chỉ đạo, điều hành ............................................................ 14 1.2.3. Cơ sở nội dung ............................................................................................... 15 1.3. Kinh nghiệm của một số địa phương về ứng dụng công nghệ số lĩnh vực Giao thông vận tải ................................................................................................... 15 1.3.1 Kinh nghiệm của tỉnh Bình Dương............................................................... 15 1.3.2. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Nam…. ......................................................... 16 1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với việc ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực giao thông vận tải tại Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh...... 17 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .............................................................................................. 19 2.1. Khái quát tình hình về Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh ... 19 2.1.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị ....................................................... 19 2.1.1.1. Vị trí ............................................................................................................. 19 2.1.1.2. Chức năng ................................................................................................... 19 2.1.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn ............................................................................. 20 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị ............................................................... 23 2.2. Thực trạng ngành Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh ................ 24 2.2.1. Đội ngũ nhân sự ............................................................................................. 24 2.2.2. Công tác quản lý Nhà nước .......................................................................... 25 2.3. Thực trạng ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực giao thông vận tải tại Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí minh hiện nay ........................................ 26 2.3.1. Về hạ tầng công nghệ thông tin.................................................................... 26 2.3.2. Về việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số ............................... 27 2.3.2.1. Các chỉ tiêu phát triển chính quyền số ..................................................... 27 2.3.2.2. Công tác ứng dụng, phát triển hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của ngành giao thông vận tải......................................................................................... 27 2.3.2.3. Về kinh tế và xã hội số ............................................................................... 29
  9. 2.3.2.4. Về an toàn hệ thống, an ninh mạng .......................................................... 31 2.3.2.5. Về nguồn nhân lực ứng dụng công nghệ số ............................................. 32 2.3.2.6. Về kinh phí thực hiện thực hiện các hệ thống thông tin, ứng dụng tại Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh........................................................ 33 2.3.3. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức trong việc ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực giao thông vận tải .......................................... 35 2.3.3.1. Thuận lợi ..................................................................................................... 35 2.3.3.2. Khó khăn ..................................................................................................... 36 2.3.3.3. Cơ hội........................................................................................................... 37 2.3.3.4. Thách thức .................................................................................................. 37 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI TẠI SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...................................................................... 39 3.1. Định hướng thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực giao thông vận tải tại Sở Giao thông vận tải ................................................................. 39 3.1.1. Mục tiêu triển khai thực hiện Đề án ............................................................ 39 3.1.2. Định hướng thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ số giai đoạn 2024 – 2026, tầm nhìn đến 2030 ......................................................................................... 40 3.1.2.1. Định hướng thực hiện Đề án giai đoạn 2024-2026 .................................. 40 3.1.2.2. Tầm nhìn đến năm 2030 ............................................................................ 41 3.2. Nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực giao thông vận tải tại Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí minh ...... 41 3.2.1. Nhiệm vụ, giải pháp chung ........................................................................... 41 3.2.1.1. Về nhận thức số .......................................................................................... 41 3.2.1.2. Về thể chế số................................................................................................ 42 3.2.1.3. Về hạ tầng số ............................................................................................... 42 3.2.1.4. Về nền tảng số ............................................................................................. 43 3.2.1.5. Về đảm bảo an toàn thông tin mạng ........................................................ 43 3.2.2. Nhiệm vụ, giải pháp cụ thể ........................................................................... 44
  10. 3.2.2.1. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong công tác cải cách thủ tục hành chính .................................................................................... 44 3.2.2.2 Xây dựng mô hình tổng thể Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của ngành giao thông vận tải theo khung kiến trúc của thành phố ................................................................................................................................... 44 3.2.2.3. Nhiệm vụ nâng cấp, triển khai hệ thống camera thông minh giám sát giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố ....................................................... 45 3.2.2.4. Nhiệm vụ phát triển, ứng dụng công nghệ (AI) trong công tác quản lý, điều hành và xây dựng phương án phù hợp trong lĩnh vực giao thông ............. 47 3.2.2.5. Nhiệm vụ nâng cấp, phát triển phần mềm quản lý giao thông trên nền tảng số (GIS) nhằm phục vụ công tác quy hoạch, xây dựng, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông......................................................................................................... 49 3.2.2.6. Nhiệm vụ phát triển, nâng cấp hệ thống quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường thuỷ nội địa trong thành phố ................................ 51 3.2.2.7. Nhiệm vụ xây dựng kho dữ liệu dùng chung chuyên ngành giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh............................................................................ 51 3.2.2.8. Nhiệm vụ xây dựng, phát triển Trung tâm quản lý điều hành giao thông thông minh ............................................................................................................... 52 3.3. Tổ chức triển khai thực hiện Đề án ................................................................ 53 3.3.1. Phân công thực hiện ...................................................................................... 53 3.3.1.1. Đối với Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố ................................... 53 3.3.1.2. Đối với Sở Giao thông vận tải ................................................................... 53 3.3.1.3. Đối với Sở Tài chính ................................................................................... 54 3.3.1.4. Đối với Sở Kế hoạch và đầu tư .................................................................. 54 3.3.1.5. Đối với Sở Thông tin và Truyền thông ..................................................... 54 3.3.1.6. Các Sở, Ban, ngành và các cơ quan chuyên môn khác ........................... 54 3.3.2. Lộ trình thực hiện ......................................................................................... 54 3.3.3. Kinh phí thực hiện......................................................................................... 55 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 55 1. Kết luận ................................................................................................................ 55
  11. 2. Kiến nghị .............................................................................................................. 55 2.1. Đối với cơ quan Trung ương ........................................................................... 56 2.2. Đối với Thành phố Hồ Chí Minh .................................................................... 56 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 58 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 62
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng Đề án Trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, việc ứng dụng công nghệ số vào công tác quản lý, điều hành của hầu hết các cơ quan, doanh nghiệp là xu thế tất yếu, khách quan đang diễn ra và tác động mạnh mẽ đến môi trường sống, các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội trên toàn thế giới. Một trong những nhiệm vụ chính được Đảng và Nhà nước đặt ra, định hướng cho các Bộ, ngành, địa phương thực hiện đó là nâng cao việc ứng dụng công nghệ số trong đó có lĩnh vực giao thông vận tải. Trước tình hình đó, Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo, thúc đẩy ứng dụng CNTT và chuyển đổi số, trong đó Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/04/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2030; Quyết định số 965/QĐ-BGTVT ngày 07/8/2023 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong lĩnh vực đường bộ giai đoạn 2023-2025, định hướng đến 2030” đã đề ra mục tiêu đến năm 2025 phát triển Chính phủ số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động với “80% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động. 100% cơ sở dữ liệu quốc gia tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử bao gồm các cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đất đai, đăng ký doanh nghiệp, tài chính, bảo hiểm được hoàn thành và kết nối, chia sẻ trên toàn quốc; 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý”.
  13. 2 Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 [9], đưa ra một trong các nhiệm vụ ưu tiên: “Xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng Công nghệ thông tin với cải cách hành chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc phục vụ người dân và doanh nghiệp, thực hiện chuyển đổi số Quốc gia hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số và xã hội số” [9]. Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 [31], quan điểm là “phát triển GTVT địa phương, gắn kết được mạng lưới giao thông vận tải địa phương với mạng giao thông vận tải quốc gia, tạo sự liên hoàn, thông suốt, hiệu quả”. Chiến lược được hiện thực hoá bằng giải pháp “hiện đại hoá phương tiện vận tải, thiết bị xếp dỡ; áp dụng các công nghệ vận tải tiên tiến, đặc biệt là vận tải đa phương thức và dịch vụ logistics. Áp dụng CNTT vào quản lý, điều hành và khai thác hệ thống giao thông vận tải” [31]. Ứng dụng Công nghệ số vào quản lý, điều hành, khai thác hệ thống GTVT sẽ mang lại cơ hội phát triển đột phá cho ngành GTVT Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và cả nước nói chung, đẩy mạnh các phương pháp nhằm hiện đại hóa ngành sớm đạt các mục tiêu chiến lược đề ra. Nhận thức rõ được vai trò của việc ứng dụng CNTT, chuyển đổi số vào hầu hết tất cả các lĩnh vực trong xã hội, những năm qua lãnh đạo các Bộ, ngành cũng như địa phương ở các tỉnh, thành phố đã và đang nỗ lực từng ngày vận dụng những thành tựu tiến bộ về khoa học, công nghệ mới trong công tác quản lý, điều hành góp phần mang lại những thay đổi vượt bậc, đạt hiệu quả cao trong công việc. Đầu tư hạ tầng CNTT, HTTT được kiểm soát, bảo mật; CSDL liên thông và được tích hợp vào hệ thống của thành phố; công tác quản lý và điều hành chuyên nghiệp hướng tới phục vụ người dân và doanh nghiệp. Sở GTVT thành phố nhanh chóng nắm bắt, ứng dụng kịp thời chuyển đổi số trong công tác quản lý nhà nước về chuyên ngành và đạt được nhiều kết quả cao.
  14. 3 Trên thực tế, lĩnh vực GTVT đóng vai trò chủ đạo trong hầu hết các lĩnh vực trọng điểm của Nhà nước, Chính phủ luôn quan tâm và tạo mọi điều kiện thuận lợi đẩy mạnh ngành giao thông vận tải, là mũi nhọn tiên phong trong quá hiện đại hoá đất nước, hội nhập kinh tế Thế giới, góp phần xây dựng Việt Nam trở thành một Quốc gia văn minh, hiện đại. Tuy nhiên, ngoài những kết quả đạt được, việc ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực GTVT còn thiếu đồng bộ, thống nhất, chưa đảm bảo về bảo mật thông tin, an ninh mạng; CSDL chưa đầy đủ, thiếu tính đồng bộ, thống nhất; Chưa ứng dụng được các công nghệ mới, hiện đại vào công tác quản lý, điều hành chuyên ngành dẫn đến tình còn nhiều bất cập xảy ra trong lĩnh vực GTVT. Nguồn lực đầu tư còn ít, dàn trãi, chuyển đổi số chưa được quan tâm. Do đó, để phù hợp với tình hình thực tiễn và giải quyết những nội dung liên quan đến vấn đề này, em chọn đề tài “Ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực giao thông vận tải tại Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh” làm Đề án Thạc sĩ. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Để xây dựng TP. HCM trở thành đô thị thông minh, một trong những giải pháp được Sở GTVT chú trọng là chuyển đổi số, tiến hành xây dựng kho dữ liệu dùng chung trong lĩnh vực GTVT; gắn với việc tích hợp và công bố các dữ liệu mở lĩnh vực hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa, giao thông công cộng, giám sát giao thông thông qua hệ thống camera CCTV, mô phỏng dự báo giao thông, ứng dụng khoa học công nghệ trong xử lý vi phạm an toàn giao thông, cung cấp thông tin giao thông trực tuyến trên cổng thông tin giao thông của Sở và trên nền tảng dữ liệu dùng chung của thành phố theo chiến lược chung do UBND thành phố ban hành. Tình hình ứng dụng CNTT vào các hoạt động đời sống, xã hội, dịch vụ, cụ thể là về lĩnh vực GTVT đã đạt được một số kết quả nổi trội, tuy nhiên cũng gặp không ít khó khăn, thách thức như về cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực có kinh nghiệm, kinh phí hạn chế… Một số tài liệu về: đề án chuyển đổi số, kế hoạch, ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực giao thông vận tải, sách chuyên khảo, được vận dụng nghiên cứu như:
  15. 4 - Kế hoạch số 5440/KH-UBND ngày 02/11/2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố triển khai công trình “Xây dựng Chính quyền số Thành phố HCM”; - Đề án “Xây dựng chính quyền số Tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2019 – 2025” của Ủy ban nhân dân Tỉnh Quảng Ninh, năm 2019; - Bộ Thông tin và Truyền thông (năm 2021), “Cẩm nang chuyển đổi số”, Nhà xuất bản Thông tin và truyền thông; - Nguyễn Hoàng Anh (năm 2021), “Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bình Dương”, Luận văn Thạc sĩ Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia; - Lê Hoàng Trúc Giang (năm 2023), “Thực hiện thủ tục hành chính hướng tới xây dựng chính quyền số tại Uỷ ban nhân dân Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh”, Luận văn Thạc sĩ Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia; - Vũ Thị Thanh Hương (năm 2017), “Cải cách thủ tục hành chính tại Uỷ ban nhân dân huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên”, Luận văn Thạc sĩ Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia; - Bernard Marr (năm 2023), “25 xu hướng công nghệ định hình cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0”, Nhà xuất bản Thông tin và truyền thông; - Lê Thành Nhân (năm 2019), “Ứng dụng Công nghệ thông tin vào cải cách thủ tục hành chính tại các bệnh viện thuộc Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh”, Luận văn Thạc sĩ Quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia; - Hồ Tú Bảo – Nguyễn Nhật Quang (năm 2023), “Bộ sách căn bản về chuyển đổi số - chuyển đổi số như thế nào?”, Nhà xuất bản Thông tin và truyền thông; Các tài liệu liên quan nêu trên đều là những luận cứ, giải pháp hữu ích mà tác giả đang tham khảo, vận dụng linh hoạt có chọn lọc nhằm thực hiện Đề án Ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực giao thông vận tải tại Sở GTVT Thành phố Hồ Chí minh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của Đề án
  16. 5 - Đối tượng nghiên cứu của Đề án là công tác ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực giao thông vận tải tại Sở GTVT Thành phố Hồ Chí Minh. - Phạm vi về không gian: tìm hiểu, đánh giá về việc ứng dụng công nghệ số về lĩnh vực giao thông vận tải tại Sở GTVT TP. HCM. - Phạm vi về thời gian: mốc thời gian nghiên cứu giai đoạn 2019-2023, từ đó thực hiện xây dựng Đề án ứng dụng công nghệ số giai đoạn 2024-2026, tầm nhìn 2030. - Phạm vi nội dung nghiên cứu: phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực giao thông vận tải tại Sở GTVT Thành phố Hồ Chí Minh. Cụ thể là sử dụng camera thông minh trong việc giám sát giao thông đường bộ tại TP. HCM. 4. Mục tiêu và nhiệm vụ của Đề án 4.1. Mục tiêu Mục tiêu của Đề án là tập trung nghiên cứu, đánh giá tổng quan về công tác ứng dụng công nghệ số, vận dụng linh hoạt các công nghệ mới, hiện đại và phù hợp vào công tác chuyển đổi số lĩnh vực GTVT tại các Bộ, ngành và TP.HCM, nhằm đưa ra các giải pháp, cách thức thực hiện hiệu quả trong việc chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải; qua đó khắc phục những hạn chế, thiếu sót còn tồn đọng theo định hướng, chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước. Từ đó, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước trong ngành GTVT tại Thành phố Hồ Chí Minh. 4.2. Nhiệm vụ Trên cơ sở xác định mục tiêu nghiên cứu của Đề án, tác giả định hướng và tập trung thực hiện các nhiệm vụ một cách cụ thể như sau: Nhiệm vụ chính là kéo giảm tình trạng ùn tắc giao thông, kẹt xe, tai nạn giao thông trên địa bàn TP.HCM, đồng thời phổ biến, tuyên truyền để người dân nâng cao ý thức trong việc tham gia giao thông, chấp hành các quy định về luật giao thông.
  17. 6 Đánh giá hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực giao thông vận tải tại TP.HCM; Tập trung phát triển đồng bộ các hệ thống phục vụ người dân, doanh nghiệp và tổ chức. Định hướng, xây dựng mô hình tổng thể ứng dụng CNTT, công nghệ số trong lĩnh vực giao thông vận tải tại Sở GTVT thành phố nhằm hướng tới kế hoạch chuyển đổi số của Chính phủ và của Bộ GTVT góp phần xây dựng TP.HCM trở thành đô thị thông minh. Nghiên cứu, đề xuất, kiến nghị sửa đổi, điều chỉnh các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, chính sách phù hợp chú trọng ứng dụng công nghệ số cho tất cả các lĩnh vực quản lý Nhà nước để phù hợp với tình hình mới. Nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ số, góp phần phổ biến, tuyên truyền hiệu quả công tác chuyển đổi số ngành GTVT nói chung và tại Sở GTVT thành phố nói riêng. Tập trung đầu tư số hoá, xây dựng CSDL cho tất cả các hoạt động quản lý trong lĩnh vực giám sát GTVT, tập trung lĩnh vực đường bộ; sử dụng dữ liệu để hỗ trợ quá trình ra quyết định quản lý, tạo điều kiện cho người dân, doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các dịch vụ, giảm thiểu rủi ro, chí phí phát sinh, góp phần đảm bảo trật tự an toàn giao thông. Đồng thời, xây dựng và phân bổ nguồn kinh phí đầu tư, tiếp tục duy trì các phần mềm hiện tại và nâng cấp ứng dụng mới phù hợp hơn trong thời gian tới. Vì thế, việc nghiên cứu xây dựng Đề án “Ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực giao thông vận tải tại Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí minh” giai đoạn 2024- 2026, định hướng đến năm 2030 là cần thiết, phù hợp thực tiễn. 5. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng các phương pháp thu thập, thống kê, phân tích, tổng hợp và nghiên cứu tài liệu thứ cấp, quan sát tìm hiểu thông tin, tài liệu khoa học có liên quan, để nắm bắt đầy đủ các các quy định pháp luật, kiến thức chuyên ngành và một số thông tin cần thiết khác về lĩnh vực GTVT nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu Đề án được tốt hơn.
  18. 7 Phương pháp quan sát khoa học: tiếp cận và quan sát thực tế các hoạt động, quy trình làm việc, đánh giá kết quả chuyển đổi số trong công tác quản lý, điều hành tại Sở GTVT Thành phố. Phương pháp phân tích, tổng hợp: Dựa trên các tài liệu, báo cáo đã thu thập tiến hành đánh giá thực trạng, phân tích thông tin sơ cấp, thứ cấp và chọn lọc những nội dung cần thiết để đưa vào Đề án. 6. Hiệu quả, lợi ích của Đề án ứng dụng trong thực tiễn Trên cơ sở thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước tác giả xây dựng Đề án về công tác ứng dụng công nghệ số trong tất cả các lĩnh vực, đặc biệt về lĩnh vực GTVT, xây dựng chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số trong quản lý nhà nước về lĩnh vực giao thông vận tải, đảm bảo mục tiêu nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước, lấy người dân và doanh nghiệp tâm điểm phục vụ. 7. Kết cấu của Đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục; phần nội dung của Đề án có cấu trúc gồm ba phần: Chương 1: Cơ sở lý luận của ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực giao thông vận tải tại Sở Giao thông vận tải TP.HCM. Chương 2: Đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực giao thông vận tải tại Sở Giao thông vận tải TP.HCM. Chương 3: Giải pháp tăng cường hiệu quả ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực giao thông vận tải tại Sở Giao thông vận tải TP.HCM.
  19. 8 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Những khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Khái niệm về công nghệ số: Công nghệ số là tập hợp các công nghệ sử dụng dữ liệu số để thực hiện các hoạt động tự động hóa, phân tích, và chia sẻ thông tin, nhờ đó cải thiện hiệu quả và tối ưu hóa các quy trình trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Các công nghệ số bao gồm các hệ thống và thiết bị sử dụng dữ liệu số để lưu trữ, xử lý và truyền tải thông tin, giúp nâng cao năng suất, giảm thiểu sai sót và hỗ trợ ra quyết định chính xác hơn. Ứng dụng công nghệ số là việc sử dụng các công nghệ hiện đại, phổ biến như công nghệ điện toán đám mây (Cloud), Internet kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big data), trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain) và các công nghệ di động để chuyển đổi đang góp phần thúc đẩy chuyển đổi số và tạo ra những thay đổi sâu rộng trong các ngành công nghiệp, giáo dục, y tế, và dịch vụ công. Công nghệ số giúp tiết kiệm thời gian, chi phí, nâng cao hiệu quả và tạo ra giá trị mới cho người dùng; thay đổi cách thức làm việc và cung cấp các dịch vụ, mang đến những cơ hội mới và thách thức cho mọi lĩnh vực trong xã hội. Công nghệ số được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực nhằm tối ưu hóa quy trình, nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng cường trải nghiệm người dùng. Một số ví dụ điển hình của ứng dụng công nghệ số bao gồm: - Kinh doanh thương mại điện tử: sử dụng nền tảng thương mại điện tử AI để cá nhân hoá trải nghiệm khách hàng và dữ liệu để phân tích hành vi người tiêu dùng. - Quản lý hành chính công: Chính phủ điện tử, dịch vụ công trực tuyến giúp người dân thực hiện các thủ tục hành chính dễ dàng hơn. - Giáo dục: nền tảng học trực tuyến, lớp học ảo và công nghệ VR/AR hỗ trợ học tập từ xa.
  20. 9 - Y tế: ứng dụng AI trong chẩn đoán, hồ sơ bệnh án điện tử và IoT trong giám sát sức khoẻ từ xa. - Giao thông: sử dụng IoT để quản lý giao thông, camera thông minh và phân tích dữ liệu để giảm ùn tắc và nâng cao an toàn trong giao thông. Ứng dụng công nghệ số không chỉ cải tiến hoạt động của các tổ chức, doanh nghiệp mà còn tạo ra nhiều mô hình kinh doanh mới, thúc đẩy sự phát triển kinh tế và cải thiện chất lượng cuộc sống. 1.1.1.2. Khái niệm về công nghệ thông tin: Công nghệ thông tin: (information technology, viết tắt là IT) được hình thành từ ngành khoa học máy tính. Đây là một khái niệm khá rộng, đã bao hàm bên trong nhiều khái niệm khác nhau. Hiện nay, CNTT được hiểu là “Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số” (tại Khoản 1, Điều 4, Luật Công nghệ thông tin năm 2006). Trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, việc ứng dụng CNTT là xu thế, tối ưu hoá công tác quản lý của Nhà nước; tạo động lực quan trọng phát triển kinh tế tri thức, xã hội thông tin, nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập quốc tế; góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, bảo đảm phát triển nhanh và bền vững đất nước. 1.1.1.3. Khó khăn, thách thức của ứng dụng công nghệ số: Ứng dụng công nghệ số bắt nguồn từ những đột phá về công nghệ mới, nhưng ứng dụng công nghệ số không chỉ là việc ứng dụng công nghệ, quan trọng hơn là chấp nhận cái mới, tư duy mới. Vì thế, công nghệ số là cuộc cách mạng về tư duy, nhận thức, thể chế, chính sách nhiều hơn là một cuộc cách mạng về công nghệ. Trích cuốn “Cẩm nang Chuyển đổi số” của Bộ Thông tin và Truyền thông, nêu khó khăn và thách thức lớn nhất của chuyển đổi số là thay đổi thói quen. Thách thức lớn nhất của chuyển đổi số là có nhận thức đúng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2