Đề án tốt nghiệp: Văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức tại Quận ủy Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh chuyển đổi số
lượt xem 0
download
Đề án "Văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức tại Quận ủy Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh chuyển đổi số" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đánh giá thực trạng văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức tại Quận ủy Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2022 - 2024; Đề xuất giải pháp xây dựng văn hóa ứng xử của CBCC tại Quận ủy Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp: Văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức tại Quận ủy Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh chuyển đổi số
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN HỒNG NGỌC VĂN HÓA ỨNG XỬ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI QUẬN ỦY TÂN PHÚ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2024
- BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN HỒNG NGỌC VĂN HÓA ỨNG XỬ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI QUẬN ỦY TÂN PHÚ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ: 8340403 NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THANH HƯƠNG Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2024
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án tốt nghiệp “Văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức tại Quận ủy Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh chuyển đổi số” là một công trình nghiên cứu độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thanh Hương. Đề án này là kết quả mà em đã dành tâm huyết nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường Học viện Hành chính Quốc gia. Các số liệu được sử dụng trong đề án là trung thực và có nguồn gốc, căn cứ rõ ràng. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2024 TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Nguyễn Hồng Ngọc
- LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, với tất cả sự trân trọng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia, các Thầy Cô tại Khoa Sau Đại học Học viện Hành chính Quốc gia trong thời gian tôi học tập tại trường đã tận tình hỗ trợ và giúp đỡ tôi. Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và tất cả tình cảm trân trọng đến TS. Nguyễn Thanh Hương, giảng viên đã trực tiếp hướng dẫn tôi nghiên cứu và đã tận tình chỉ bảo để tôi có thể hoàn thành đề án này. Tôi xin chân thành cảm ơn Thường trực Quận ủy và Lãnh đạo các Ban xây dựng Đảng trực thuộc Quận ủy Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ để tôi có được những thông tin, số liệu cần thiết giúp tôi hoàn thành việc điều tra, tìm hiểu, phân tích được thực trạng về văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức tại Quận ủy Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh. Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã hỗ trợ hết mình để tôi có điều kiện hoàn thành đề án này. Hy vọng nhận được nhiều ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để đề án được chỉn chu, hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Nguyễn Hồng Ngọc
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Số TT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 VHUX Văn hóa ứng xử 2 CBCC Cán bộ, công chức
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Đánh giá các mức độ biểu hiện của văn hoá ứng xử trong mối quan hệ giao tiếp giữa cấp dưới đối với cấp trên của CBCC tại Quận ủy Tân Phú ..... 28 Bảng 2: Đánh giá các mức độ biểu hiện của văn hoá ứng xử trong mối quan hệ giao tiếp giữa cấp trên đối với cấp dưới của CBCC tại Quận ủy Tân Phú ..... 30 Bảng 3: Đánh giá các mức độ biểu hiện của văn hoá ứng xử trong mối quan hệ giao tiếp giữa CBCC với đồng nghiệp tại Quận ủy Tân Phú.......................... 32 Bảng 4: Đánh giá các mức độ biểu hiện của văn hoá ứng xử trong mối quan hệ giao tiếp của người dân, cá nhân, tổ chức đến liên hệ công tác tại Quận ủy Tân Phú ................................................................................................................... 33 Bảng 5: Đánh giá các mức độ biểu hiện của văn hoá ứng xử đối với cảnh quan, môi trường làm việc trong thời đại công nghệ số của CBCC tại Quận ủy Tân Phú ................................................................................................................... 35
- MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Lý do xây dựng đề án .................................................................................. 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án ............................................ 6 3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 6 3.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 7 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề án ................................................... 7 4.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 7 4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 7 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 7 5.1. Phương pháp luận....................................................................................... 7 5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ................................................................. 8 6. Lợi ích của đề án ứng dụng trong thực tiễn ............................................. 8 7. Kết cấu đề án ............................................................................................... 8 PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................... 9 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA ỨNG XỬ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ ........................... 9 1.1. Khái niệm văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức .................................... 9 1.1.1. Khái niệm văn hóa .................................................................................. 9 1.1.2. Khái niệm ứng xử.................................................................................. 10 1.1.3. Khái niệm văn hóa ứng xử .................................................................... 11 1.1.4. Khái niệm văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức ............................... 12 1.2. Nội dung văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức .................................... 14 1.2.1. Văn hóa ứng xử với cấp trên ................................................................. 14 1.2.2. Văn hóa ứng xử với cấp dưới ................................................................ 14 1.2.3. Văn hóa ứng xử với đồng nghiệp .......................................................... 15
- 1.2.4. Văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức với người dân ......................... 16 1.2.5. Văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức với môi trường làm việc trong thời đại công nghệ số ...................................................................................... 16 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa ứng xử .............................................. 17 1.3.1. Hệ thống các chuẩn mực xử sự, quy tắc ứng xử ................................... 17 1.3.2. Năng lực đội ngũ cán bộ, công chức ..................................................... 18 1.3.3. Văn hóa truyền thống, văn hóa vùng .................................................... 19 1.3.4. Điều kiện cơ sở vật chất, tài chính ........................................................ 20 1.3.5. Sự phát triển của thời đại công nghệ số ................................................ 20 Chương 2: THỰC TRẠNG VĂN HÓA ỨNG XỬ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI QUẬN ỦY TÂN PHÚ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ.................................................... 22 2.1. Khái quát về tổ chức và hoạt động của Quận ủy Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................................................... 22 2.1.1. Khái quát quá trình phát triển của Quận ủy Tân Phú............................ 22 2.1.2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Quận ủy Tân Phú ............................... 24 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Quận ủy Tân Phú ................................................... 25 2.1.4. Nhân sự của Quận ủy Tân Phú.............................................................. 26 2.2. Thực trạng văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức tại Quận ủy Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................. 27 2.2.1. Văn hóa ứng xử với cấp trên ................................................................. 28 2.2.2. Văn hóa ứng xử với cấp dưới ................................................................ 29 2.2.3. Văn hóa ứng xử với đồng nghiệp .......................................................... 31 2.2.4. Văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức với người dân ......................... 33 2.2.5. Văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức với môi trường làm việc trong thời đại công nghệ số ...................................................................................... 35 2.3 Đánh giá chung ......................................................................................... 39
- 2.3.1. Ưu điểm ................................................................................................. 39 2.3.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ................................................ 39 Chương 3: GIẢI PHÁP VÀ LỘ TRÌNH XÂY DỰNG VĂN HÓA ỨNG XỬ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI QUẬN ỦY TÂN PHÚ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ ....................... 42 3.1. Quan điểm chỉ đạo của Đảng, Nhà nước ................................................. 42 3.2. Giải pháp xây dựng văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức tại Quận ủy Tân Phú ........................................................................................................... 45 3.2.1. Tuyên truyền, phát triển nhận thức của cán bộ, công chức về văn hóa ứng xử tại Quận ủy Tân Phú ........................................................................... 45 3.2.2. Tổ chức, xây dựng và thực hiện các bộ quy tắc ứng xử trong các cơ quan Đảng ....................................................................................................... 47 3.2.3. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng văn hóa ứng xử cho đội ngũ cán bộ, công chức ............................................................................................ 49 3.2.4. Cải thiện các chế độ chính sách, đãi ngộ cho đội ngũ cán bộ, công chức trong các cơ quan Đảng................................................................................... 51 3.2.5. Đảm bảo các điều kiện làm việc, phương tiện, môi trường làm việc cho đội ngũ cán bộ, công chức............................................................................... 53 3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá và xử lý kỷ luật, thi đua khen thưởng về thực hiện văn hóa ứng xử ............................................... 54 3.3. Lộ trình thực hiện ..................................................................................... 55 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 56 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 59 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 61
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án Từ xưa đến nay, người Việt Nam vẫn luôn chú trọng, quan tâm đến vấn đề giao tiếp, ứng xử giữa con người với con người, xem đây là thước đo để đánh giá, soi xét tính cách, tri thức của một con người. Nền văn hóa Việt Nam là thành quả của hàng ngàn năm lao động sáng tạo, đấu tranh kiên cường dựng nước và giữ nước của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Văn hóa ứng xử (VHUX) của mỗi cá nhân trong cộng đồng phản ánh triết lý sống, tư duy của cộng đồng đó. VHUX là một phần quan trọng của bộ mặt văn hóa Việt Nam, qua quá trình giao lưu, chọn lọc, tiếp thu và phát triển những tinh hoa văn hóa của nhân loại. Hài hòa văn hóa trên cơ sở giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay là một nhiệm vụ thiết yếu của Đảng, Nhà nước và Nhân dân ta. Chính vì vậy, cần phải xây dựng việc thực hiện VHUX tại cơ quan hành chính nhà nước để tạo ra một nền hành chính vững mạnh, chuyên nghiệp trong hoạt động phục vụ nhân dân hiệu quả. Trong giai đoạn Đảng, Nhà nước và nhân dân ta đang ra sức thực hiện công cuộc đổi mới đất nước, chính mỗi cán bộ, công chức (CBCC) là hạt nhân quan trọng, quyết định sự thành công hay thất bại của từng chủ trương, từng chính sách cụ thể. Mỗi CBCC phải tự chú ý rèn luyện bản thân từ chuyên môn nghiệp vụ đến tác phong, thái độ phục vụ người dân trong việc tiếp xúc và giải quyết công việc hàng ngày để nâng cao hiệu lực, hiệu quả công việc quản lý nhà nước. Tuy nhiên trong bối cảnh giao lưu, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, không phải cá nhân nào cũng nhận thức được tầm quan trọng của VHUX và cũng không phải tất cả mọi người đều biết cách ứng xử có văn hóa. Đặc biệt, dưới tác động của toàn cầu hóa và sự phát triển nhanh chóng của khoa học -
- 2 công nghệ, với ưu điểm là tạo điều kiện cho sự giao lưu văn hóa được mở rộng trên phạm vi toàn cầu, thì hạn chế của nó là sự tác động, ảnh hưởng tiêu cực từ các sản phẩm, lối sống “nửa người nửa ta’’ mà không có sự chọn lọc, gây phản cảm; ẩn chứa nhiều nguy cơ hủy hoại những giá trị văn hóa truyền thống. Trong khu vực công hiện tại vẫn còn tồn tại các trường hợp CBCC làm việc bị động, chưa thể hiện tinh thần trách nhiệm trước công việc được giao, cụ thể như: việc chấp hành quy định, quy chế làm việc còn chưa đảm bảo, trong quá trình làm việc vẫn còn thiếu tập trung, chưa có sự đầu tư trong công tác tham mưu thực hiện nhiệm vụ, chưa thật sự tự giác, còn tư tưởng đùn đẩy trách nhiệm. Còn nhiều CBCC có biểu hiện lãng phí thời gian, chưa tập trung vào công việc, chưa đảm bảo giờ giấc đi làm, đi họp, làm việc cá nhân tại các hội nghị, trang phục chưa được chuyên nghiệp, thiếu lịch sự, chưa có ý thức giữ gìn vệ sinh chung, hút thuốc lá nơi công sở…; gây phiền hà, sách nhiễu, có cử chỉ, lời nói khiếm nhã, thiếu nhã nhặn, lịch sự đối với nhân dân, năng lực chuyên môn chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao làm ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả công tác chung tại cơ quan, đơn vị. Thực tế, những vấn đề trên đã hiện hữu từ nhiều năm qua, tác động không nhỏ đến hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị trong khu vực công, gây ảnh hưởng trực tiếp đến hình ảnh, uy tín của người CBCC, dẫn đến giảm hiệu quả, chất lượng xử lý nhiệm vụ được giao, gây cản trở cho cá nhân và tổ chức khi cần phối hợp, liên hệ công tác chung. Trong bối cảnh chuyển đổi số hiện nay, công tác hoàn thiện, tập trung đẩy mạnh văn hóa công sở chính là nhiệm vụ cần thiết và cực kỳ quan trọng để phần nào thực hiện mục đích xây dựng thành công nền hành chính trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu quả để có thể đủ tiêu chí đáp ứng sự phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn mới. Là một công chức công tác tại Quận ủy Tân Phú, qua thực tiễn công tác và với mong muốn hoàn thiện VHUX tại cơ quan mình ngày càng văn minh,
- 3 tiến bộ, phù hợp hơn với thời đại công nghệ số, tôi đã chọn chủ đề ‘‘Văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức tại Quận ủy Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh chuyển đổi số’’ làm đề án tốt nghiệp với mong muốn góp phần thể hiện rõ thực trạng VHUX tại Quận ủy Tân Phú, đồng thời đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng công tác phục vụ nhân dân của đơn vị này. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trong những năm gần đây có khá nhiều nghiên cứu về văn hóa công vụ nói chung, phương diện giao tiếp ứng xử nói riêng nhằm đưa ra các giải pháp phát triển văn hóa công vụ. Có thể kể đến sự đóng góp của nhiều tác giả cùng với công trình nghiên cứu sau đây: - Một số công trình nghiên cứu là sách, báo, tạp chí: Sách ‘‘Văn hóa công sở’’ năm 2005 có nội dung là các mẫu chuyện, các sự việc trong các cơ quan, đơn vị của khu vực công về việc giao tiếp, ứng xử. Thông qua đó các tác giả đúc kết những nhận xét, bình luận thể hiện quan điểm đúng đắn để góp phần xây dựng VHUX đúng mực trong công sở của CBCC nhà nước. ‘‘ Sách ‘‘Pháp luật, lối sống và văn hóa công sở’’ năm 2011 của tác giả Nguyễn Minh Đoan với nội dung bao gồm 3 phần, trong đó tác giả tập trung nhấn mạnh ở phần 3 là mối quan hệ giữa pháp luật với văn hóa công sở với mục đích làm cho các chuẩn mực pháp luật, văn hóa pháp luật được phổ biến sâu rộng vào các hoạt động của công sở và CBCC. Sách ‘‘Quản lý văn hóa nơi công sở’’ năm 2007 của tác giả Lê Như Hoa. Ở cuốn sách này tác giả đã phân tích cụ thể các vai trò của văn hóa đặt dưới tổ chức công sở; những nội dung chủ yếu về quản lý văn hóa nơi công sở. Thông qua đó tác giả đúc kết và đưa ra những phương hướng và giải pháp để nâng cao công tác quản lý văn hóa nơi công sở.
- 4 Sách ‘‘Văn hóa công sở’’ năm 2012 của tác giả Đào Thị Ái Thi. Cuốn sách đề cập đến bản chất của văn hóa công sở; đồng thời đưa ra vai trò và các yếu tố cấu thành văn hóa công sở; chỉ ra được những yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa công sở; tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa công sở và quy chế văn hóa công sở. Sách ‘‘Văn hóa công vụ ở Việt Nam: thực trạng và những vấn đề đặt ra’’ của tác giả Huỳnh Văn Thới, Học viện Hành chính Quốc gia, nhấn mạnh: Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn cho thấy cần phải có nghiên cứu toàn diện hơn về văn hóa công vụ ở Việt Nam, nhận diện sát thực nội dung, đặc điểm của văn hóa công vụ ở Việt Nam, xác định rõ vai trò của văn hóa công vụ trong cách tiếp cận nhiều chiều cạnh, chỉ ra những nhân tố tác động đến văn hóa công vụ, nêu bật những giá trị văn hóa công vụ tích cực, những yếu tố không phù hợp, để xuất những giải pháp nhằm phát triển, hoàn thiện văn hóa công vụ, xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả. Sách ‘‘Kỹ năng giao tiếp của công chức trong tiến trình cải cách hành chính nhà nước’’ năm 2010 của tác giả Đào Thị Ái Thi. Cuốn sách đề cập đến chiến lược cải cách hành chính nhà nước với mục tiêu xây dựng một nền hành chính dân chủ, trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, hiện đại hóa, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả, xây dựng đội ngũ công chức có phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển đất nước. Sách ‘‘Tâm lí học ứng xử’’ năm 1997 của tác giả Lê Thị Bừng, Hà Nội. Tác giả cho rằng mục tiêu của giao tiếp - ứng xử là làm thay đổi nhận thức, thái độ và hành vi của con người, khi giao tiếp ứng xử cần phải lựa chọn, điều chỉnh hành vi, cử chỉ, điệu bộ, lời nói của mình cho phù hợp với đối tượng, hoàn cảnh, môi trường giao tiếp. - Một số công trình nghiên cứu là luận án, luận văn:
- 5 Luận án Tiến sĩ ‘‘Trách nhiệm công vụ và đạo đức công chức ở nước ta hiện nay’’ năm 2012 của tác giả Cao Minh Công, Học viện Hành chính Quốc gia, Hà Nội. Tác giả cho rằng trách nhiệm công vụ và đạo đức công chức là mối quan hệ biện chứng trên cơ sở của nền văn hóa công vụ và là nội dung cốt lõi trong cải cách nền hành chính hiện nay. Luận văn Thạc sĩ ‘‘Văn hóa công sở trong các cơ quan hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội’’ năm 2020 của tác giả Hà Thu Trang, Học viện Hành chính Quốc gia. Luận văn Thạc sĩ ‘‘Văn hóa giao tiếp trong công sở hành chính (trường hợp TP. Hồ Chí Minh) từ năm 1986 đến nay’’ của tác giả Lê Thị Trúc Anh năm 2012 chỉ ra một số mặt hạn chế về tính chuyên nghiệp của CBCC và theo tác giả VHUX của CBCC biểu hiện rõ nhất qua công tác phục vụ tiếp công dân, là một trong những điểm quan trọng phản ánh tính dân chủ, chuyên nghiệp và nhân văn của bộ máy nhà nước nói chung và nền hành chính phục vụ nói riêng. Luận văn ‘‘Văn hóa ứng xử trong công việc của cán bộ, công chức tại xã Tiền Yên, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội’’ năm 2021 của tác giả Bùi Thị Thanh đã nghiên cứu thực trạng VHUX của cán bộ công chức qua việc thực hiện các quy tắc ứng xử và ứng xử của cấp trên với cấp dưới, cấp dưới với cấp trên, CBCC với nhân dân và thực hiện các quy tắc ứng xử trong công việc. Qua các khuôn mẫu giao tiếp: lối sống, tác phong, giao tiếp, thái độ... - Một số công trình nghiên cứu là tài liệu tham khảo ngoài nước: Tài liệu “Public Sector Leadership: A Review of the Literature” năm 2014 của tác giả Morrison. Tại nghiên cứu này, tác giả đã phân tích cụ thể vai trò của cá nhân là lãnh đạo trong khu vực công và sự ảnh hưởng của văn hóa công vụ đối với sự phát triển chung của cơ quan, tổ chức.
- 6 Tài liệu “Cultural Change in Public Administration” năm 2017 của tác giả L. R. H. E. Schott. Tại nghiên cứu này, tác giả xem xét cách thức mà văn hóa công vụ có thể thay đổi để đáp ứng các thách thức mới trong quản lý công. Tài liệu “The Role of Communication in the Public Sector” năm 2010 của tác giả C. B. Smith. Tài liệu này phân tích vai trò của giao tiếp trong quản lý tại khu vực công và ảnh hưởng của nó đến mối quan hệ giữa cán bộ, công chức và người dân. Tóm lại, những công trình nghiên cứu kể trên đã phần nào đi sâu vào các vấn đề cơ bản của lý luận và thực tiễn của nền văn hóa công vụ nói chung và VHUX nói riêng. Các nghiên cứu này đều khẳng định tầm quan trọng công vụ, trong đó có VHUX của CBCC, đối với hiệu quả thực hiện chức năng nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức. Hiện nay thực hiện chủ trương của Chính phủ và Thành phố Hồ Chí Minh về chuyển đổi số là một nhiệm vụ có tính chất tất yếu và trọng tâm của Đảng và Nhà nước, trong đó Quận ủy Tân Phú cũng là một đơn vị đang tiến hành thực hiện. Bối cảnh chuyển đổi số sẽ tác động đến nhiều mặt hoạt động của các cơ quan nhà nước, chính vì vậy việc xây dựng đề án ‘‘Văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức tại Quận ủy Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh chuyển đổi số’’ là việc làm thiết thực nhằm tìm hiểu thực trạng VHUX tại Quận ủy Tân Phú, đồng thời làm rõ những điểm mạnh cũng như những điểm yếu còn tồn tại trong VHUX nơi đây. Trên cơ sở đó, đề án đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Quận ủy Tân Phú thông qua xây dựng VHUX của CBCC. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề án 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là VHUX của CBCC tại Quận ủy Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh chuyển đổi số.
- 7 3.3. Phạm vi nghiên cứu Nội dung: Đề án tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến việc xây dựng VHUX tại Quận ủy Tân Phú. Không gian: Tại trụ sở của Quận ủy Tân Phú. Thời gian: Dữ liệu được thu thập từ năm 2022 - 2024. 4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đề án 4.1. Mục tiêu nghiên cứu Đề án nghiên cứu thực trạng VHUX của CBCC tại Quận ủy Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh nhằm hai mục tiêu cơ bản là: - Đánh giá thực trạng VHUX của CBCC tại Quận ủy Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2022 - 2024. - Đề xuất giải pháp xây dựng VHUX của CBCC tại Quận ủy Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh. 4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Một là, hệ thống hóa các vấn đề lý luận về VHUX của CBCC trong các cơ quan Đảng. - Hai là, phân tích, đánh giá thực trạng VHUX của CBCC tại Quận ủy Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh. - Ba là, đề xuất giải pháp và lộ trình xây dựng VHUX của CBCC tại Quận ủy Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận Đề án được nghiên cứu trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh và căn cứ trên các quan điểm, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về việc xây dựng văn hóa công vụ, thực hiện giao tiếp ứng xử trong các cơ quan, tổ chức thuộc khu vực công.
- 8 5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể Đề án sử dụng phương pháp: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu; - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi; - Phương pháp phân tích – tổng hợp; - Phương pháp phỏng vấn sâu. 6. Lợi ích của đề án ứng dụng trong thực tiễn Về mặt lý luận: đề án góp phần chọn lọc, tổng hợp những cơ sở lý luận về thực hiện VHUX nói chung và VHUX của CBCC tại Quận ủy Tân Phú nói riêng. Về mặt thực tiễn: Đề án phân tích, đánh giá thực trạng việc thực hiện VHUX của CBCC tại Quận ủy Tân Phú. Trên cơ sở đó tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện hiệu quả VHUX phù hợp với thực tiễn. 7. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung đề án gồm 3 phần: Chương 1: Cơ sở lý luận về văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức trong bối cảnh chuyển đổi số Chương 2: Thực trạng văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức tại Quận ủy Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh chuyển đổi số Chương 3: Giải pháp và lộ trình xây dựng văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức tại Quận ủy Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh trong bối cảnh chuyển đổi số.
- 9 PHẦN NỘI DUNG Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA ỨNG XỬ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ 1.1. Khái niệm văn hóa ứng xử của cán bộ, công chức 1.1.1. Khái niệm văn hóa Văn hóa là một khái niệm rộng lớn với nhiều cách tiếp cận dẫn tới có nhiều quan niệm khác nhau. Ví dụ như theo Đại từ điển tiếng Việt định nghĩa thì Văn hóa là ‘‘Những giá trị vật chất, tinh thần do con người tạo ra trong quá trình lịch sử”, có nghĩa là những sản phẩm phục vụ đời sống của con người về vật chất và phi vật chất, được duy trì lâu dài theo thời gian. Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết trong cuốn Hồ Chí Minh toàn tập: “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa. Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng với nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn’’ [13; tr458]. Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh cho rằng việc sáng tạo các giá trị văn hóa, xuất phát là vì mục đích sống còn của con người, nghĩa là về duy trì sự sống nhân loại để con người sáng tạo, phát minh ra các sản phẩm văn hóa phục vụ đời sống của họ, như ngôn ngữ, chữ viết, ăn mặc.... Hay như PGS.TSKH Trần Ngọc Thêm đã viết trong cuốn Tìm về bản sắc văn hóa Việt Nam cho rằng: ‘‘Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội của mình’’ [16, tr.45].
- 10 Dù theo bất cứ định nghĩa hay khái niệm nào thì văn hóa cũng được xem là hệ thống các giá trị vật chất và tinh thần trong mối quan hệ giữa con người với con người, giữa con người với tự nhiên và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác do chính con người sáng tạo ra. Văn hoá là bản sắc, là đặc tính riêng của mỗi dân tộc. 1.1.2. Khái niệm ứng xử Từ xưa đến nay vấn đề ứng xử trong mối quan hệ xã hội giữa con người với tự nhiên, với xã hội, với gia đình, với chính mình đã được nhiều người quan tâm nghiên cứu. Tác giả Lê Thị Bừng trong cuốn Tâm lý học ứng xử đã nêu ‘‘ứng xử là sự phản ứng của con người đối với sự tác động của người khác đến mình trong một tình huống cụ thể nhất định. Nó thể hiện ở chỗ con người không chủ động trong giao tiếp mà chủ động trong sự phản ứng có lựa chọn, có tính toán, thể hiện qua thái độ, hành vi, cử chỉ, nói năng tùy thuộc vào tri thức, kinh nghiệm của mỗi người nhằm đạt được kết quả giao tiếp cao nhất’’ [8; tr 35]. Hay tác giả Trần Ngọc Thêm trong cuốn Cơ sở văn hóa Việt Nam đã viết: ‘‘Ứng xử là triết lý sống của một cộng đồng người, là quan niệm sống, quan niệm lý giải cuộc sống. Nó trở thành lối sống, nếp sống của một cộng đồng người đó. Bởi vậy, nó quy định các mối quan hệ xã hội giữa con người với con người. Đó là tính nhân văn của các quan hệ’’ [15, tr 15]. Ứng xử xét dưới góc độ xã hội học được dùng để chỉ cách hành động và lời nói của một vai trò này đối diện với một vai trò khác (tức một cặp vai trò như vợ và chồng, cha và con, cấp trên và cấp dưới...) và đó là những hành động, hoặc gọi là phản ứng, theo một cách tương đối. Ứng xử không chỉ là giới hạn ở giữa các vai trò xã hội khác nhau, mà ứng xử với mình, với tự nhiên. Từ các cách hiểu và khái niệm trên, ta có thể xác định đặc trưng của ứng xử như sau:
- 11 - Ứng xử được thể hiện thông qua các cá nhân cụ thể, mỗi cá nhân có đặc điểm khác nhau. - Trong các mối quan hệ nhất định, ứng xử luôn được thực hiện và chịu sự chi phối của các quan hệ đó, ứng xử còn được điều tiết bởi vị trí xã hội mà cá nhân đó phụ trách. - Những biểu hiện cử chỉ, hành vi nhất định được tạo ra từ sự chú ý đến nội dung công việc, đến mục đích giao tiếp trong ứng xử. - Trong hoạt động giao tiếp ứng xử, ngoài ứng xử bằng lời nói ra chúng ta có thể ứng xử bằng hành vi, cử chỉ, ứng xử bằng xúc cảm, ứng xử bằng văn hóa... Qua đó có thể cho ta biết trình độ văn hóa cũng như phẩm chất đạo đức của đối phương trong hoạt động giao tiếp. Như vậy, ứng xử là một biểu hiện của giao tiếp, là sự phản ứng của con người trước những tác động từ bên ngoài, từ người khác, sự vật, hiện tượng trong một tình huống nhất định được biểu hiện cụ thể thông qua các hành vi, thái độ, cử chỉ, cách nói năng của chính người đó. 1.1.3. Khái niệm văn hóa ứng xử VHUX là khái niệm chỉ những sáng tạo về lĩnh vực ứng xử trong xã hội loài người và ứng xử giữa con người với vũ trụ. Ứng xử trong xã hội loài người hay ứng xử giữa con người với con người, bao gồm hàng loạt hệ thống cộng đồng làng xã… cho đến ứng xử khác nhau như ứng xử trong gia đình, ứng xử trong họ tộc, ứng xử giữa các dân tộc, ứng xử giữa các quốc gia với nhau; mỗi hệ thống ứng xử có các nguyên tắc và cung cách riêng nhằm mục đích chung sống hữu hảo với nhau. Còn ứng xử giữa con người với vũ trụ, với thế giới tự nhiên cũng bao gồm rất nhiều hệ thống và vô cùng phong phú nhằm đạt mục đích cao là chung sống ổn định với tự nhiên.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án tốt nghiệp: Xây dựng hệ thống điều khiển và lập trình điều khiển thang máy
57 p | 1112 | 629
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Thực trạng và đề xuất một số giải pháp về việc nâng cao chất lượng dịch vụ ăn uống tại khách sạn Best Western Pearl River - Hải Phòng
137 p | 710 | 229
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Giải pháp marketing - mix thu hút khách du lịch nội địa của công ty TNHH du lịch An Biên
65 p | 483 | 115
-
Đồ án Tốt Nghiệp: “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp H36-Công ty xây lắp hoá chất”
114 p | 239 | 89
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Nghiên cứu tôn giáo ở đồng bằng Bắc Bộ những đề xuất nhằm gắn văn hóa tôn giáo với văn hóa du lịch
72 p | 381 | 69
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Tìm hiểu Khu du lịch Tràng An (Ninh Bình) phục vụ phát triển du lịch
96 p | 445 | 58
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Một số giải pháp nhằm thu hút khách du lịch quốc tế tại Công ty TNHH Du lịch An Bình
77 p | 143 | 28
-
Đề án tốt nghiệp Cao cấp lý luận Chính trị: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của viễn thông Thanh Hóa
61 p | 200 | 22
-
Đề án tốt nghiệp: Nâng cao chất lượng hoạt động của Khối Dân vận cơ sở ở huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
39 p | 129 | 20
-
Đề án tốt nghiệp Cao cấp lý luận Chính trị: Đổi mới nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ hội Nhà báo Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
49 p | 134 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp Văn hóa du lịch: Khai thác văn hóa tộc người Cơ Tu ở tỉnh Quảng Nam để phục hoạt động du lịch
118 p | 72 | 12
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý hoạt động kiểm tra hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
106 p | 14 | 7
-
Đề án tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật: Xây dựng hệ thống hỏi đáp trực tuyến bằng phương pháp máy học để tự động hóa quy trình tiếp nhận câu hỏi áp dụng cho chính quyền địa phương tỉnh Tây Ninh
88 p | 12 | 5
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Hiện đại hóa công tác văn thư tại UBND phường Long Thủy, thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước
78 p | 5 | 3
-
Đề án tốt nghiệp Luật Hiếp pháp và Luật Hành chính: Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa – từ thực tiễn tại quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
20 p | 4 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Phát triển sản phẩm văn hoá tiêu biểu của các DTTS tỉnh Đắk Lắk phục vụ du lịch giai đoạn 2025-2030
74 p | 6 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Quản lý công: Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công trực tuyến tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2024 - 2030
82 p | 3 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn