intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương môn học Kỹ thuật thiết bị y học & thí nghiệm (Medical instrumentation & labs)

Chia sẻ: Thep Thep | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

45
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo đề cương môn học Kỹ thuật thiết bị y học & thí nghiệm cung cấp những kiến thức, kỹ năng trong cách thiết kế và phạm vi ứng dụng của các loại thiết bị phổ biến sử dụng trong y học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương môn học Kỹ thuật thiết bị y học & thí nghiệm (Medical instrumentation & labs)

  1. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University – HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Khoa học Ứng dụng Faculty of Applied Science Đề cương môn học KỸ THUẬT THIẾT BỊ Y HỌC & THÍ NGHIỆM (MEDICAL INSTRUMENTATION & LABS) Số tín chỉ 3 (2.2.5) MSMH Số tiết Tổng: 60 LT: 30 TH: 15 TN: 15 BTL/TL: 0 Tỉ lệ đánh giá BT: 10% TN: 20% KT: 20% BTL/TL: Thi: 50% Hình thức đánh giá - Bài tập: điểm trung bình các bài kiểm tra theo quá trình (trên lớp, về nhà) - Kiểm tra: trắc nghiệm + tự luận, 60 phút - Thi: trắc nghiệm + tự luận, 90 phút - Thí nghiệm: 20% Môn tiên quyết Không Môn học trước Không Môn song hành Không CTĐT ngành Vật lý Kỹ thuật Trình độ đào tạo Đại học Cấp độ môn học 3 Ghi chú khác 1. Nội dung tóm tắt môn học Cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng trong cách thiết kế và phạm vi ứng dụng của các loại thiết bị phổ biến sử dụng trong y học. Lý thuyết Môn học giới thiệu tổng quan về nguyên lý, sơ đồ cấu tạo, chủng loại, cách vận hành và phạm vi ứng dụng của các loại thiết bị kỹ thuật sử dụng trong y học nhằm cung cấp cho học viên kiến thức chuyên ngành về lĩnh vực thiết bị y sinh học. Thí nghiệm Phần 1 – Kỹ thuật phòng thí nghiệm: Học nội quy an toàn trong phòng thí nghiệm và thực hành sử dụng một số dụng cụ cơ bản trong phòng thí nghiệm và cách tính sai số. Phần 2-Thực hành thí nghiệm: Sinh viên trực tiếp thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng những nội dung lý thuyết đã học và đánh giá kết quả đạt được cho từng thí nghiệm cụ thể. Course Description: Provide student with knowledge and skills in design and application scope of common medical instrumentation. Theory The subject introduces overview of principles, design schemata, types, operational manuals and application scope of common medical instrumentation and equipments. Labs 1/12
  2. Part 1- Laboratory techniques: Learn safety rules in the laboratory and practice of using some basic tools in the bme laboratory and calculation experimental errors. Part 2- Laboratory practice: Students perform experiments to verify the theory and evaluate the results for each particular experiment. 2. Tài liệu học tập Sách, Giáo trình chính: [1] Webster.J.G.: Medical Instrumentation: Application and Design, Wiley 2010. [2] Kox.Ia.M. : Sinh lý hoạt động cơ, NXB. Mir,1989 [3] Carr J.J., Brown J.M.: Introduction to Biomedical Equipment Technology, Prentice Hall, 1998 [4] Siemens, Handbook of electromedicine, Wiley, 1985 [5] Tài liệu nội bộ: Tài liệu hướng dẫn các bài thí nghiệm [6] Biopac: Student Lab – Laboratory manual 2010 Sách tham khảo: [7] Joseph J.Carr.: Biomedical Equipment: Use, Maintenance and Management, Prentice Hall, 1991 [8] Andre Gouaze: Giải phẫu thần kinh lâm sàng, NXB. Y học,1994 [9] Webster.J.G.: Bioinstrumentation, Wiley 2004. 3. Mục tiêu môn học Áp dụng kiến thức khoa học cơ bản (toán, vật lý, sinh học) và cơ sở (tin học, y học, điện – điện tử) để hiểu nguyên lý hoạt động của thiết bị kỹ thuật sử dụng trong y học Hiểu và vận dụng kiến thức nguyên lý hoạt động để phân tích sơ đồ mạch điện, biết phân loại các ứng dụng nhiều thiết bị khác loại trong từng chuyên khoa của bệnh viện Có khả năng suy luận khoa học, tìm hiểu tài liệu, soạn thảo, thuyết trình báo cáo và làm việc theo nhóm các chủ đề y học lâm sàng, vật lý trị liệu Vận hành và biết cách sử dụng đúng các thiết bị y tế thường quy Thể hiện nhận thức “Kỹ sư sẳn sàng làm việc” và những lợi ích mang lại cho xã hội. Thực hành Sinh viên nắm bắt các kỹ năng thiết kế bài thí nghiệm, phương pháp giải quyết một vấn đề thực nghiệm, sử dụng thành thạo các thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm. Áp dụng kiến thức về hoạt động tim, làm thực nghiệm để xác định trục điện tim, nhịp tim và hiểu cách cân chỉnh máy đo điện tim 1 kênh Áp dụng kiến thức về giải phẩu học và làm thực nghiệm siêu âm để xác định có những bất thường ở thận, gan và động mạch cảnh Xây dựng và kiểm chứng kỹ thuật đo nồng độ bão hòa oxy trong máu và nhịp mạch Xác định trạng thái thư giãn/hoạt động của hệ thần kinh qua thực nghiệm đo điện não. Xác định huyết áp bằng phương pháp thính chẩn và phương pháp dao động. Course Goals: An ability to apply knowledge of basic science (mathematics, physics, biology) and advanced engineering fundamental knowledge (informatics, medicine, electrical - electronics) to understand operational principles of medical instrumentation Understanding and applying knowledge of operational principles of instrument to analyze electronic schematics and the capability to distinguish specific applications of various medical equipments on 2/12
  3. the specialized department. Deducing scientifically, searching for documents, preparing presentation, reporting and working in team for subjects of clinical medicine and physiotherapy Operating and functioning properly a range of traditional medical equipments Expressing comprehensive awareness in Physical Engineering and roles of Physical Engineers in society. 4. Chuẩn đầu ra môn học STT Chuẩn đầu ra môn học CDIO L.O.1 Áp dụng kiến thức khoa học cơ bản (toán, vật lý, sinh học) và cơ sở (tin 1.1, 1.2 học, y học, điện – điện tử) để hiểu nguyên lý hoạt động của thiết bị kỹ thuật sử dụng trong y học L.O.1.1 – Gợi nhớ lại các kiến thức toán học, vật lý 1.1.3, 1.1.5 L.O.1.2 – Nhớ lại các kiến thức cơ bản về điện tử như tụ điện, điện trở, 1.2.12, cuộn cảm và giải tích mạch. 1.2.13 L.O.1.3 – Nhớ lại các kiến thức về tin học 1.2.2 L.O.1.4 – Nhớ lại các kiến thức về giải phẫu và sinh lý của con người. 1.2.14, 1.2.15 L.O.2 Hiểu và vận dụng kiến thức nguyên lý hoạt động để phân tích sơ đồ mạch 2.3, 2.4 điện, biết phân loại các ứng dụng nhiều thiết bị khác loại trong từng chuyên khoa của bệnh viện L.O.2.1 – Xác định được các thành phần phát sinh và tương tác trong hệ 2.3.1 thống bệnh nhân – thiết bị - bác sỹ ở từng chuyên khoa L.O.2.2 – Có được tính linh hoạt của việc ứng dụng các kiến thức liên 2.4.2 ngành L.O.2.3 – Hiểu được nguyên lý và giải thích sơ đồ mạch điện 1.3.1 L.O.3 Có khả năng suy luận khoa học, tìm hiểu tài liệu, soạn thảo, thuyết trình 2.5, 3.1 báo cáo và làm việc theo nhóm các chủ đề y học lâm sàng, vật lý trị liệu L.O.3.1 – Giải thích được tại sao các thiết bị y khoa phải đạt chuẩn an toàn 2.5.1 rất cao L.O.3.2 – Thuyết trình được chức năng của thiết bị và ứng dụng đặc thù 2.5.2 của nó trong từng lãnh vực đặc thù 2.5.3 L.O.3.3 – Tìm kiếm thông số (đặc tính kỹ thuật) của thiết bị qua internet 2.2.2 L.O.3.4 – Thể hiện được tinh thần làm việc nhóm và xây dựng thái độ 2.4.7 chuyên nghiệp trong giao tiếp với bệnh nhân… 2.2.1 L.O.4 Vận hành và biết cách sử dụng đúng các thiết bị y tế thường quy 2.1, 2.2 L.O.4.1 – Mô tả chi tiết các thành phần cơ bản của một hệ thống thiết bị y 2.1.3 tế. Biết đọc tài liệu hướng dẫn vận hành/sửa chữa L.O.4.2 – Biết cách cân chỉnh các thiết bị 2.2.4 L.O.4.3 – Sử dụng đúng các thiết bị y tế/thiết bị kiểm chuẩn theo quy trình 2.2.3 và biết đánh giá các kết quả L.O.4.4 – Ý thức được các nguy cơ trong khai thác, vận hành thiết bị y tế 2.4.1 L.O.5 Thể hiện nhận thức “Kỹ sư sẳn sàng làm việc” và những lợi ích mang lại 3.1, 4.1 cho xã hội. L.O.5.1 – Giới thiệu về bạn một cách tự tin và ngắn gọn 3.1.1 L.O.5.2 – Thiết lập hợp đồng nhóm 3.1.2 L.O.5.3 – Minh họa việc khai thác công nghệ, kỹ thuật trong việc chăm sóc 4.1.2 3/12
  4. sức khỏe. L.O.5.4 – Nhận thức vai trò và trách nhiệm của người kỹ sư Kỹ thuật Y 4.1.3 sinh ngành nói riêng và xã hội nói chung. 4.3.1 STT Chuẩn đầu ra môn học Thực hành CDIO L.O.1 Sinh viên nắm bắt các kỹ năng thiết kế bài thí nghiệm, phương pháp giải 1.3.1, quyết một vấn đề thực nghiệm, sử dụng thành thạo các thiết bị cơ bản trong 1.3.3 phòng thí nghiệm. L.O.2 Áp dụng kiến thức về hoạt động tim, làm thực nghiệm để xác định trục điện 1.3.1, tim, nhịp tim và hiểu cách cân chỉnh máy đo điện tim 1 kênh 1.2.14, 2.3.3 L.O.3 Áp dụng kiến thức về giải phẩu học và làm thực nghiệm siêu âm để xác 1.3.1, định có những bất thường ở thận, gan và động mạch cảnh 1.2.15, 1.2.14 L.O.4 Xây dựng và kiểm chứng kỹ thuật đo nồng độ bão hòa oxy trong máu và 1.3.1, nhịp mạch 1.2.16, 2.4.2 L.O.5 Xác định trạng thái thư giãn/hoạt động của hệ thần kinh qua thực nghiệm 1.3.1, đo điện não. 1.2.15, 2.2.1, 2.2.3 L.O.6 Xác định huyết áp bằng phương pháp thính chẩn và phương pháp dao động. 1.3.1, 2.1.3, 2.3.4 Course Outcomes: STT Course learning outcomes CDIO L.O.1 An ability to apply knowledge of basic science (mathematics, physics, 1.1, 1.2 biology) and advanced engineering fundamental knowledge (informatics, medicine, electrical - electronics) to understand operational principles of medical instrumentation LO.1.1 - Reminding the mathematic physical knowledge 1.1.3, 1.1.5 LO.1.2 - Recalling the basic knowledge of electronics such as capacitors, 1.2.12, resistors, inductors and circuit analysis. 1.2.13 LO.1.3 - Recalling knowledge of informatics. 1.2.2 LO.1.4 - Recalling knowledge of anatomy and physiology of human. 1.2.14, 1.2.15 L.O.2 Understanding and applying knowledge of operational principles of 2.3, 2.4 instrument to analyze electronic schematics and the capability to distinguish specific applications of various medical equipments on the specialized department. L.O.2.1 – Defining problem and identifying unknowns which appear in 2.3.1 the interaction between of equipment, patients and doctors 2.1.1 L.O.2.2 – An ability to apply flexibility multidisciplinary knowledge 2.4.2 L.O.2.3 - Understanding operational principles of instrument and 1.3.1 capability to analyze electronic schematics L.O.3 Deducing scientifically, searching for documents, preparing presentation, 2.5, 3.1 reporting and working in team for subjects of clinical medicine and 4/12
  5. physiotherapy L.O.3.1 – Interpeting very high safety demand of medical instrumentation 2.1.1 L.O.3.2 – An ability to present the operation and specific application of medical equipment 2.3.1 L.O.3.3 – Searching specifications of medical equipment on internet L.O.3.4 – An ability to function on multidisciplinary teams and initiating a professional attitude in relation with patients L.O.4 Operating and functioning properly a range of traditional medical 2.1, 2.2 equipments L.O.4.1 - Describing detailed basic components of medical system. An 2.1.3 ability to read operational/ service manuals. L.O.4.2 - An ability to do calibrations 2.2.4 L.O.4.3 - Functioning properly medical equipments/tester according to 2.2.3 manufacturing manual and then evaluating results L.O.4.4 – An ability to recognize professional risks in operation of 2.4.1 medical instrumentation L.O.5 Expressing comprehensive awareness in Physical Engineering and roles of 3.1, 4.1 Physical Engineers in society. LO5.1 – Introducing myself confidently 3.1.1 L.O.5.2 - Setting the group contract 3.1.2 LO5.3 - Illustrating the application of medical technique and technology in 4.1.2 healthy care. LO5.4 - Recognizing the roles and responsibilities of Biomedical 4.1.3 Engineering Engineers for Society. 4.3.1 5. Hướng dẫn cách học - chi tiết cách đánh giá môn học Tài liệu được đưa lên BKEL hàng tuần. Sinh viên tải về, in ra và mang theo khi lên lớp học. Điểm tổng kết môn học được đánh giá xuyên suốt quá trình học  Bài tập: 25%  Thí nghiệm: 15%  Kiểm tra: 20%  Thi: 40% Điều kiện dự thi: 6. Dự kiến danh sách Cán bộ tham gia giảng dạy ThS. Lê Cao Đăng ThS. Võ Nhật Quang 7. Nội dung chi tiết Lý thuyết Tuần / Nội dung Chuẩn đầu ra Hoạt động Chương chi tiết đánh giá 1 Giới thiệu về môn học L.O.5.1 – Giới thiệu về bạn một cách tự tin Bài tập trên lớp AIC #1 và ngắn gọn - Thông tin Thầy/Cô L.O.5.2 – Thiết lập hợp đồng nhóm Bài tập về nhà 5/12
  6. - Các vấn đề liên quan đến môn học GHW #1 - Cách thức dạy và học 2 Nhập môn thiết bị y học và đo L.O.2.1 - Hiểu được vị trí của thiết bị y Bài tập trên lớp AIC #2: lường học trong lãnh vực chăm sóc sức khỏe cho đo huyết áp, đo máy - Chăm sóc sức khỏe tổng hợp của 3 L.O.5.4 –Nhận thức vai trò và trách nhiệm cardio training (Nga) mặt: y học, dược học và kỹ thuật y của người kỹ sư Kỹ thuật Y sinh học L.O.4.1 – Mô tả chi tiết 4 thành phần cơ Bài tập trên lớp AIC #3: - Cơ sở của lý thuyết đo lường bản của một hệ thống thiết bị y tế. tách những thành phần chính trong mỗi loại thiết - Các thông số các đại lượng sinh học bị con người L.O.3.4 – Tìm kiếm thông số (đặc tính kỹ Bài tập về nhà thuật) của thiết bị qua internet GHW #2: tìm thông số kỹ thuật máy ECG Nihon Coden và tài liệu sử dụng; liệt kê các TBYT gia đình đang sử dụng 3 Cảm biến và đầu đo L.O.1 Nhớ lại các kiến thức để nắm bắt Bài tập trên lớp ứng dụng các loại cảm biến AIC #4: tháo, quan sát - Hệ tim mạch và các thông số bơm tiêm tự động - Cảm biến trở kháng: loại strain L.O.2.3 – Hiểu được nguyên lý và giải gage thích sơ đồ cấu tạo - Cảm biến điện dung Bài tập trên lớp Ứng dụng: đo sự dịch chuyển ngang: AIC #5: tính lưu lượng, + Đo áp suất máu = strain gage thể tích, áp suất nếu biết + Đo huyết áp = strain gage, cảm sự dịch chuyển biến điện dung + Đo âm thanh tim = cảm biến điện dung - Cảm biến quang học L.O.3 - Có khả năng suy luận khoa học, Bài tập trên lớp - Cảm biến trở kháng: loại tìm hiểu tài liệu, soạn thảo, thuyết trình AIC #6: dùng kiến thức piezoelement báo cáo và làm việc theo nhóm các chủ đề vật lý tính đặc tính - Hiệu ứng Doppler y học lâm sàng, y học phục hồi chuyển đổi của cảm biến Ứng dụng: đo sự dịch chuyển dọc điện dung + Đo vận tốc máu = cảm biến hiệu ứng áp điện, cảm biến quang Bài tập về nhà GHW #3: + Đo nhịp mạch = cảm biến quang, chứng minh công thức cảm biến dung kháng vận tốc máu đo bằng siêu + Đo nồng độ bão hòa oxy trong máu âm Doppler = cảm biến quang kết hợp Bài tập về nhà GHW #4: tìm giải thuật hoạt động của các led thu phát trong cảm biến SpO2 4 Mạch khuếch đại điện sinh học L.O.1 Nhớ lại các kiến thức để nắm bắt Bài tập trên lớp AIC #7: - Mạch khuếch đại thuật toán ứng dụng các loại linh kiện tính độ lợi của khuếch - Các cấu hình khuếch đại căn bản L.O.4.1 – Biết đọc tài liệu hướng dẫn vận đại đão/ không đão - Giới thiệu khối điều kiện hóa tín hành/sửa chữa hiệu Bài tập trên lớp AIC #8: + cộng tín hiệu/ trừ tín hiệu tính độ lợi tối ưu để 6/12
  7. + nhân/chia tín hiệu mạch không bị bão hòa - Mạch nhiều ngõ vào - Mạch khuếch đại vi sai - Mạch khuếch đại đo lường - Mạch xử lý tín hiệu: L.O.1 Nhớ lại các kiến thức để nắm bắt Bài tập trên lớp AIC #9: + mạch tích phân ứng dụng các loại linh kiện tính hàm truyền của các + mạch vi phân L.O.4 - Vận hành và biết cách sử dụng mạch lọc + các mạch lọc đúng các thiết bị - Op-amps thực tế: điểm lại một số GHW #5: tìm các tần số vấn đề cắt bằng thực nghiệm - Mạch khuếch đại điện sinh học - trên các module mạch điểm lại điện y sinh - Mạch cách ly - Mạch khuếch đại chopper ổn định - Bảo vệ ngõ vào 5 Điện cực trong thăm dò chức năng L.O.1 Nhớ lại các kiến thức để nắm bắt Bài tập trên lớp AIC #10: - Các điện cực trong cảm biến lý sinh ứng dụng điện cực tính dòng điện của pin - Điện thế của điện cực Gavani - Hiệu ứng phân cực của bề mặt L.O.3.2 – Thuyết trình được các ứng dụng - Sự chuyển đổi của điện cực Ag/AgCl đặc thù của các loại điện cực và chức năng - Các nguồn sai số của cảm biến của thiết bị đi kèm Bài tập về nhà - Thủ thuật và xử lý tín hiệu để cải GHW #6: tính độ lợi tối thiện việc cảm biến L.O.4 - Vận hành và biết cách sử dụng ưu của khuếch đại đo - Các điện cực bề mặt trong y khoa đúng các thiết bị lường và khuếch đại cách - Vi điện cực ly bằng thực nghiệm trên các module mạch điện y sinh 6 Điện tâm đồ ký L.O.4.1 – Mô tả chi tiết các thành phần cơ Bài tập trên lớp AIC #11: - Tim như một nguồn phát điện bản của một hệ thống thiết bị y tế. Biết đọc tìm mối liên hệ giữa các - Dạng sóng của ECG tài liệu hướng dẫn vận hành/sửa chữa đạo trình tăng cường với - Hệ thống chuyển đạo chuẩn L.O.4.4 – Sử dụng đúng các thiết bị y các đạo trình I,II,III - Các tín hiệu ECG khác - Mạch tiền khuếch đại ECG tế/thiết bị kiểm chuẩn theo quy trình và - Dụng cụ đọc ECG biết đánh giá các kết quả Bài tập trên lớp AIC #12: - Máy ECG L.O.4.5 – Ý thức được các nguy cơ trong tính nhịp tim qua ECG - Bảo trì máy ECG khai thác, vận hành thiết bị y tế - ECG – hư hỏng và sửa chữa L.O.5.3 – Minh họa việc khai thác công nghệ, kỹ thuật trong việc chăm sóc sức Bài tập về nhà khỏe. GHW #7: tính trục điện tim 7 Áp suất sinh lý và các phép đo tim L.O.2 – Nắm vững và vận dụng kiến thức Bài tập trên lớp AIC #12: mạch khác, và dụng cụ nguyên lý hoạt động để phân tích sơ đồ giải mạch khuếch đại sử 11 - Áp suất sinh lý cấu tạo, biết phân loại các ứng dụng nhiều dụng strain gage 21 - Áp suất là gì? thiết bị khác loại trong từng chuyên khoa 31 - Đo áp suất 41 - Đo huyết áp của bệnh viện Bài tập trên lớp AIC #13: 51 - Đo áp suất không xâm lấn bằng dao tính hàm số truyền của động kế và siêu âm L.O.4.4 – Sử dụng đúng các thiết bị y mạch đo áp suất máu qua 61 - Các phương pháp trực tiếp: H20 – tế/thiết bị kiểm chuẩn theo quy trình và cầu Wheastston áp kế biết đánh giá các kết quả 71 - Cảm biến áp suất 81 - Mạch khuếch đại áp suất L.O.4.5 – Ý thức được các nguy cơ trong 91 - Các phương pháp cân chỉnh tiêu khai thác, vận hành thiết bị y tế biểu 101 - Thiết kế mạch khuếch đại áp suất L.O.5.3 – Minh họa việc khai thác công 111 - Mạch khuếch đại mang ac nghệ, kỹ thuật trong việc chăm sóc sức 121 - Tâm thu, tâm trương và mạch ghi khỏe. nhận giá trị trung bình Bài tập về nhà 131 - Mạch vi phân của áp suất GHW #8: vẽ sơ đồ khối 141 - Mạch zero tự động máy đo huyết áp tự động 151 - Các vấn đề thực tế theo dõi áp suất 7/12
  8. 161 - Kiểm tra đáp ứng tần số bằng hàm bậc thang (step-function) 171 - Bảo quản cảm biến Bài tập về nhà 181 - Đo cung lượng tim GHW #9: viết báo cáo 191 - Phương pháp pha loãng 201 - Áp suất tim phải các phương pháp đo và 211 - Phép ghi biến thiên thể tích điều trị bệnh tim 221 -Tâm thanh đồ ký 231 - Vecto điện tâm ký 241 - Phòng thí nghiệm ống thông (catheterization) 251 - Máy khử rung 261 - Mạch khử rung 271 - Sự khử rung 281 - Kiểm tra máy khử rung 291 - Máy tạo nhịp Má - Tim phổi nhân tạo 8 Hệ hô hấp của người và đo lường L.O.1 – Áp dụng kiến thức khoa học cơ Bài tập trên lớp AIC #14: - Hệ hô hấp của người bản (toán, vật lý, sinh học) và cơ sở (tin spirometer bằng phương 301 - Các định luật về chất khí học, y học, điện – điện tử) để hiểu nguyên pháp siêu âm – làm thế 311 - Hô hấp bên trong (tế bào) lý hoạt động của thiết bị kỹ thuật sử dụng nào đo được viêm xoang 321 - Hô hấp bên ngoài (phổi) 331 - Các cơ quan hô hấp trong y học 341 - Cơ chế của sự thở Bài tập trên lớp AIC #15: 351 - Các thông số của sự hô hấp L.O.2 – Nắm vững và vận dụng kiến thức sử dụng định luật 361 - Điều chỉnh hô hấp nguyên lý hoạt động để phân tích sơ đồ Becnuli để tính cảm biến 371 - Các trạng thái bệnh lý và mất cân cấu tạo, biết phân loại các ứng dụng nhiều lưu lượng bằng thiết bị khác loại trong từng chuyên khoa 381 - Các đe dọa của môi trường đối với của bệnh viện hệ hô hấp 391 - Các phép đo chủ yếu chức năng phổi 401 - Các phép đo hệ hô hấp L.O.5.3 – Minh họa việc khai thác công - Cảm biến hô hấp và thiết bị nghệ, kỹ thuật trong việc chăm sóc sức 411 - Phế dung kế khỏe. Hệ đo phổi và thiết bị Bài tập về nhà GHW #10: thiết kế (vẽ sơ đồ khối) máy đo chức năng phổi 9 Hệ thần kinh của người L.O.1 – Áp dụng kiến thức khoa học cơ Bài tập trên lớp AIC #16: - Tổ chức của hệ thần kinh bản (toán, vật lý, sinh học) và cơ sở (tin thiết kế mạch tính vận + Cấu trúc và chức năng của hệ thần học, y học, điện – điện tử) để hiểu nguyên tốc truyền xung động kinh trung ương lý hoạt động của thiết bị kỹ thuật sử dụng cảm giác + Hệ thần kinh ngoại biên trong y học - Cấu tạo nơ ron và liên khớp thần L.O.2.2 – Có được tính linh hoạt của việc Bài tập trên lớp kinh ứng dụng các kiến thức liên ngành AIC #17: thiết kế mạch + xung động thần kinh đo điện thế gợi thân thể, + cách mã hóa thông tin dạng điện điện thế gợi thính giác, + cách mã hóa thông tin dạng điện – thị giác (chia theo nhóm) hóa qua các peptit + cách lập lại, điều biến, khuếch đại Bài tập về nhà - Vòng điều khiển sinh học: GHW #11: viết báo cáo + cảm biến tiếp nhận kích thích xây dựng cách kiểm tra + đáp ứng, ứng xử thích nghi hiệu quả của phương + điều khiển, điều tiết pháp phản xạ học tiếng + xử lý thông tin sinh lý và ghi nhớ ở Anh võ não 10 Sinh lý cảm giác đau L.O.2 – Nắm vững và vận dụng kiến thức Bài tập trên lớp 8/12
  9. - Định nghĩa và phân loại đau nguyên lý hoạt động để phân tích sơ đồ AIC #18: phác thảo sơ - lý thuyết cổng kiểm soát của cấu tạo, biết phân loại các ứng dụng nhiều đồ khối thiết bị điều trị Melzack & Wall thiết bị khác loại trong từng chuyên khoa cảm giác đau (trong bệnh - chất trung gian sinh hóa của đau của bệnh viện ung thư) - điều biến - self-referencing center với sự đau L.O.2.2 – Có được tính linh hoạt của việc và điều biến (pain_space) ứng dụng các kiến thức liên ngành - vùng thùy nhỏ ở não trước (thiền và Bài tập GHW #12: thiết não.pdf) kế mạch đo điện não 20 kênh 11 Hệ thần kinh cảm giác thân thể L.O.2 – Nắm vững và vận dụng kiến thức Bài tập trên lớp - cấu tạo và phân loại các thụ thể xúc nguyên lý hoạt động để phân tích sơ đồ AIC #19: phác thảo sơ giác cấu tạo, biết phân loại các ứng dụng nhiều đồ khối thiết bị dò diện - cảm thụ thể đau theo C, Aδ phối thiết bị khác loại trong từng chuyên khoa cảm giác ở bề mặt vỏ não hợp với xúc giác của bệnh viện - self representation và sự mở rộng - liên kết hệ t/kinh này với trung tâm L.O.2.2 – Có được tính linh hoạt của việc tôi ứng dụng các kiến thức liên ngành Bài tập GHW #13: thiết - sự tương quan với thị giác và phản kế máy sấy nhiệt, máy xạ “cái gì đó” L.O.3 - Có khả năng suy luận khoa học và dộng cừ, bàn massage làm việc theo nhóm các chủ đề y học lâm chân sàng, y học phục hồi (vật lý trị liệu) 12 Các tác dụng của phương pháp vật L.O.2 – Nắm vững và vận dụng kiến thức Bài tập trên lớp lý trị liệu nguyên lý hoạt động để phân tích sơ đồ AIC #20: - Tác động giúp cơ thể thích nghi cấu tạo, biết phân loại các ứng dụng nhiều - Cung cấp năng lượng để tăng công thiết bị khác loại trong từng chuyên khoa Bài tập GHW #14: có ích: của bệnh viện + Nguyên lý 2 nhiệt động học của cơ thể sống L.O.2.2 – Có được tính linh hoạt của việc - Cung cấp thông tin, chương trình ứng dụng các kiến thức liên ngành nhờ vận dụng hoạt động sáng tạo của toàn bộ não: L.O.3 - Có khả năng suy luận khoa học và + Điều kiện cần: cần biết rõ mục tiêu, làm việc theo nhóm các chủ đề y học lâm trang bị đũ thông tin, kiến thức sàng, y học phục hồi (vật lý trị liệu) + Kích thích về mặt sinh học: kích thích toàn bộ 2 bán cầu đại não để tạo L.O.5 - Thể hiện nhận thức “Kỹ sư sẳn cộng hưởng cho 2 bán cầu não sàng làm việc” và những lợi ích mang lại - Huy động thêm sức mạnh của phần cho xã hội. vô thức trong vật lý trị liệu 13 Phương pháp vật lý trị liệu bằng cơ L.O.2.2 – Có được tính linh hoạt của việc Bài tập trên lớp AIC #21: – nhiệt ứng dụng các kiến thức liên ngành mạch đo lường nhiệt độ - bằng áp lực/ chân không - phương pháp thủy trị liệu bằng L.O.3 - Có khả năng suy luận khoa học và Bài tập trên lớp AIC #22: nhúng trong bồn nước làm việc theo nhóm các chủ đề y học lâm thiết kế máy kéo giãn cột - phương pháp nhiệt trị liệu bằng sàng, y học phục hồi (vật lý trị liệu) sống nhúng buồng xông - máy kéo giãn cột sống - bằng siêu âm L.O.4.1 – Mô tả chi tiết các thành phần cơ - bằng ngải cứu hay bằng máy sấy bản của một hệ thống thiết bị y tế. nhiệt trong diện chẩn Bài tập về nhà L.O.5 - Thể hiện nhận thức “Kỹ sư sẳn GHW #15: tính lực và sàng làm việc” và những lợi ích mang lại các chế độ kéo trong máy cho xã hội. kéo giãn cột sống 14 Phương pháp vật lý trị liệu bằng L.O.2.2 – Có được tính linh hoạt của việc Bài tập trên lớp AIC #23: điện – trường ứng dụng các kiến thức liên ngành chứng minh tính chọn - điện tần số thấp lọc của điều trị đau ở dây - điện tần số trung bình L.O.3 - Có khả năng suy luận khoa học và thần kinh cảm giác/vận - sóng điện trường làm việc theo nhóm các chủ đề y học lâm động và các sợi cơ 9/12
  10. - từ trường tần số thấp sàng, y học phục hồi (vật lý trị liệu) - sóng từ trường L.O.4.1 – Mô tả chi tiết các thành phần cơ bản của một hệ thống thiết bị y tế. Bài tập về nhà L.O.5 - Thể hiện nhận thức “Kỹ sư sẳn GHW #16: sàng làm việc” và những lợi ích mang lại cho xã hội. 15 Phương pháp vật lý trị liệu bằng L.O.2.2 – Có được tính linh hoạt của việc Bài tập trên lớp AIC #24: quang học – tổng hợp ứng dụng các kiến thức liên ngành - đèn hồng ngoại - đèn huỳnh quang trị vàng da L.O.3 - Có khả năng suy luận khoa học và - laser công suất thấp làm việc theo nhóm các chủ đề y học lâm - diện chẩn điều khiển học sàng, y học phục hồi (vật lý trị liệu) Bài tập trên lớp AIC#25: L.O.5 - Thể hiện nhận thức “Kỹ sư sẳn sàng làm việc” và những lợi ích mang lại cho xã hội. Thí nghiệm Tuần / Nội dung Chuẩn đầu ra Hoạt động Chương chi tiết đánh giá 1 Giới thiệu về môn học L.O.5.2 – Thiết lập hợp đồng nhóm - Thông tin Thầy/Cô - Các vấn đề liên quan đến môn học - Cách thức dạy và học - Sinh viên nắm bắt các kỹ năng thực hành bài thí nghiệm, phương pháp giải quyết một vấn đề thực nghiệm, sử dụng thành thạo các thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm. 2 Bài 1: Đo điện tim đầy đũ 12 đạo L.O.1.4 – Nhớ lại kiến thức y học về hoạt trình động tim - xác định trục điện tim, L.O.2.1 - Xác định được các thành phần - tính nhịp tim phát sinh và tương tác trong hệ thống bệnh - cách cân chỉnh máy đo điện tim 1 nhân – thiết bị - kỹ thuật viên kênh L.O.4 - Vận hành và biết cách sử dụng - xác định các loại nhiễu và cách đúng các thiết bị y tế thường quy khắc phục L.O.5.4 –Nhận thức vai trò và trách nhiệm của người kỹ sư Kỹ thuật Y sinh L.O.5.3 – Minh họa việc khai thác công nghệ, kỹ thuật trong việc chăm sóc sức khỏe. L.O.3.4 – Tìm kiếm thông số (đặc tính kỹ thuật) của thiết bị qua internet 3 Bài 2: sử dụng siêu âm chẩn đoán L.O.1.4 – Nhớ lại kiến thức giải phẫu học L.O.2.1 - Xác định được các thành phần - Cách sử dụng đầu dò siêu âm đúng phát sinh và tương tác trong hệ thống bệnh nhân – thiết bị - kỹ thuật viên trong thăm khám L.O.4 - Vận hành và biết cách sử dụng - Nhận biết và đo lường các cơ quan đúng các thiết bị y tế thường quy nội tạng như: thận, gan, mật, bọng L.O.5.4 –Nhận thức vai trò và trách nhiệm đái của người kỹ sư Kỹ thuật Y sinh - Đo đường kính các động mạch cảnh L.O.5.3 – Minh họa việc khai thác công và quan sát vận tốc máu 10/12
  11. nghệ, kỹ thuật trong việc chăm sóc sức khỏe. L.O.3.4 – Tìm kiếm thông số (đặc tính kỹ thuật) của thiết bị qua internet 4 Bài 3: Đo nồng độ bão hòa ôxy L.O.1.4 – Nhớ lại kiến thức sinh lý và giải trong máu và nhịp mạch phẫu học L.O.2.1 - Xác định được các thành phần - Cách sử dụng đúng máy đo ôxy và phát sinh và tương tác trong hệ thống bệnh nhịp mạch nhân – thiết bị - kỹ thuật viên L.O.2.3 – Hiểu được nguyên lý và giải - Xây dựng và kiểm chứng kỹ thuật thích sơ đồ mạch điện đo nồng độ bão hòa oxy trong máu và L.O.4 - Vận hành và biết cách sử dụng nhịp mạch trên môđun Biopac đúng các thiết bị y tế thường quy - So sánh và kiểm chứng các sai số và L.O.5.4 –Nhận thức vai trò và trách nhiệm các nhiễu phát sinh của người kỹ sư Kỹ thuật Y sinh L.O.5.3 – Minh họa việc khai thác công nghệ, kỹ thuật trong việc chăm sóc sức khỏe. L.O.3.4 – Tìm kiếm thông số (đặc tính kỹ thuật) của thiết bị qua internet 5 Bài 4 : Đo điện não đồ L.O.1.4 – Nhớ lại kiến thức sinh lý và giải - Biết khái niệm montage trong cách phẫu học gắn điện cực đo não L.O.2.1 - Xác định được các thành phần - Xác định trạng thái thư giãn phát sinh và tương tác trong hệ thống bệnh - Xác định trạng thái hoạt động của nhân – thiết bị - kỹ thuật viên hệ thần kinh L.O.4 - Vận hành và biết cách sử dụng đúng các thiết bị y tế thường quy - Quan sát phản ứng của hệ thần kinh L.O.5.4 –Nhận thức vai trò và trách nhiệm qua kích thích ánh sáng, kích thích hô của người kỹ sư Kỹ thuật Y sinh hấp L.O.5.3 – Minh họa việc khai thác công nghệ, kỹ thuật trong việc chăm sóc sức khỏe. L.O.3.4 – Tìm kiếm thông số (đặc tính kỹ thuật) của thiết bị qua internet 6 Bài 5: Đo huyết áp bằng phương L.O.1.4 – Nhớ lại kiến thức sinh lý pháp không xâm lấn L.O.2.1 - Xác định được các thành phần 421 - Đo huyết áp không xâm lấn bằng phát sinh và tương tác trong hệ thống bệnh dao động kế nhân – thiết bị - kỹ thuật viên 431 - Đo huyết áp không xâm lấn bằng L.O.4 - Vận hành và biết cách sử dụng phương pháp thính chẩn đúng các thiết bị y tế thường quy 441 - So sánh 2 kết quả bằng phương pháp L.O.5.4 –Nhận thức vai trò và trách nhiệm t-test của người kỹ sư Kỹ thuật Y sinh L.O.5.3 – Minh họa việc khai thác công nghệ, kỹ thuật trong việc chăm sóc sức khỏe. L.O.3.4 – Tìm kiếm thông số (đặc tính kỹ thuật) của thiết bị qua internet 11/12
  12. 8. Thông tin liên hệ Bộ môn/Khoa phụ trách BM Vật lý Kỹ thuật Y sinh – Khoa Khoa học Ứng dụng Văn phòng P.102B4 Điện thoại Giảng viên phụ trách ThS. Lê Cao Đăng Email Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 TRƯỞNG KHOA CHỦ NHIỆM BỘ MÔN CB PHỤ TRÁCH LẬP ĐỀ CƯƠNG 12/12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2