intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:19

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập với "Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3" giúp bạn hệ thống được các kiến thức cần thiết, nâng cao khả năng tư duy và kỹ năng làm bài thi hiệu quả để chuẩn bị bước vào kì thi sắp tới đạt điểm số tốt nhất! Mời các bạn cùng tham khảo đề cương!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ A. LÝ THUYẾT Chủ đề 1. BẢN ĐỒ 1. Một số phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí trên bản đồ. Đối tượng biểu  Khả năng biểu  Phương pháp Ví dụ hiện hiện Kí hiệu Là các đối tượng  Vị trí, số lượng, cấu  Điểm dân cư,   + Kí hiệu hình học. địa lí phân bố theo  trúc, chất lượng và  hải cảng, mỏ   + Kí hiệu chữ. những điểm cụ thể. động lực phát triển  khoáng sản...  + Kí hiệu tượng  của đối tượng địa lí. hình. Là sự di chuyển của  Hướng, tốc độ, số  Hướng gió,  Kí hiệu đường  các đối tượng, hiện  lượng, khối lượng  dòng biển,  chuyển động tượng Địa lí. của các đối tượng di  luồng di dân... chuyển. Là các đối tượng,  Sự phân bố, số  hiện tượng địa lí  lượng của đối tượng,  Số dân, đàn gia  Chấm điểm phân bố phân tán, lẻ  hiện tượng địa lí. súc... tẻ. Thể hiện được số  Cơ cấu cây  Là giá trị tổng cộng  lượng, chất lượng,  trồng, thu nhập  của một hiện tượng  Bản đồ, biểu đồ cơ cấu của đối  GDP của các  địa lí trên một đơn  tượng. tỉnh, thành  vị lãnh thổ. phố... Chủ đề 2. VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI  ĐẤT I. Khái quát về Vũ Trụ. hệ Mặt Trời. Trái Đất trong hệ Mặt Trời  1.Vũ Trụ  ­ Vũ Trụ là khoảng không gian vô tận chứa các Thiên hà.  ­ Thiên hà là một tập hợp của nhiều thiên thể, khí bụi.  ­ Thiên hà có chứa hệ Mặt Trời gọi là dải Ngân Hà.  * Thiên Hà chứa Mặt Trời được gọi là dải Ngân Hà có dạng xoắn ốc giống  một cái đĩa với đường kính là 100.000 năm ánh sáng (năm ánh sáng bằng 9460 tỉ km) 2. Hệ Mặt Trời 
  2.  ­ Mặt Trời cùng với các thiên thể chuyển động xung quanh nó và các đám bụi  khí được gọi là hệ Mặt Trời.  ­ Các hành tinh vừa chuyển động quanh Mặt Trời lại vừa tự quay quanh trục  theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.  * Quỹ đạo của Diêm Vương tinh không nằm trên cùng một mặt phẳng với quĩ  đạo của các hành tinh khác, hiện nay Diêm Vương tinh không được gọi là hành tinh  nữa 3. Trái Đất trong hệ Mặt Trời a. Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời  ­ Trái Đất là hành tinh thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời, khoảng cách từ Trái  Đất đến Mặt Trời khoảng 149,6 triệu km. b. Các chuyển động chính của Trái Đất  ­ Chuyển động tự quay quanh trục:   + Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục theo hướng từ Tây ­ Đông.  + Thời gian chuyển động một vòng quay quanh trục là 24 giờ (23h56’04’’).  ­ Chuyển động xung quanh Mặt Trời.  + Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời trên quỹ đạo hình elip theo hướng  Tây sang Đông.  + Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6  giờ.  + Khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất không thay đổi độ nghiêng và  hướng nghiêng.  * Trái Đất ở gần Mặt Trời nhất vào ngày 3/1 điểm cận nhật, do lực hút của  Mặt Trời lớn nên tốc độ chuyển động của Trái Đất lên tới 30.3km/s. Trái Đất ở xa  Mặt Trời nhất vào ngày 5/7 ­ điểm viễn nhật, tốc độ chuyển động của Trái Đất lúc  này là 29,3km/s II.Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất 1. Sự luân phiên ngày, đêm:   Do Trái Đất có dạng khối cầu và tự quay quanh trục nên có sự luân phiên ngày  và đêm trên Trái Đất 2. Giờ trên Trái Đấtvà đường chuyển ngày quốc tế:   ­ Giờ địa phương (giờ Mặt Trời).   ­ Giờ múi.  ­ Giờ quốc tế (giờ GMT).  3.  Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể: 
  3.  ­ Ở nửa cầu Bắc các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất bị lệch sang  bên phải so với hướng chuyển động.  ­ Ở nửa cầu Nam các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất bị lệch sang  bên trái so với hướng chuyển động. III.Hệ quả chuyển động của trái đất quanh mặt trời 1.Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời  Là chuyển động không có thực của Mặt Trời giữa hai chí tuyến Bắc và Nam.  ­ Hiện tượng Mặt Trời ở đúng đỉnh đầu lúc 12h trưa gọi là Mặt Trời lên thiên  đỉnh.  ­ Chuyển động không có thực của Mặt Trời được gọi là chuyển động biểu  kiến hàng năm của Mặt Trời.  ­ Từ 23027’B đến 23027’N  + Hai lần ở khu vực nội chí tuyến  + 1 lần ở chí tuyến bắc và chí tuyến nam  + Ở ngoại chí tuyến không có hiện tượng này  ­ Nguyên nhân: do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động  quanh Mặt Trời. 2. Các mùa trong năm  ­ Mùa là khoảng thời gian trong một năm có những đặc điểm riêng về thời tiết  và khí hậu.  ­ Nguyên nhân: do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương nên bán cầu  Nam và bán cầu Bắc lần lượt ngả về phía Mặt Trời khi Trái Đất chuyển động trên  quỹ đạo.   ­ Mùa ở bán cầu Bắc:   + Mùa xuân: 21/3 đến 22/6  + Mùa hạ: 22/6 đến 23/9  + Mùa thu: 23/9 dến 22/12  + Mùa đông: 22/12 đến 21/3  ­ Mùa ở bán cầu Nam: ngược lại 3.  Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ a. Theo mùa:   ­ Mùa xuân và mùa hạ có ngày dài hơn đêm.   ­ Mùa thu và mùa đông có ngày ngắn hơn đêm.  ­ Ngày 21 ­ 3 và 23 ­ 9 có ngày dài bằng đêm ở khắp nơi trên Trái Đất b. Theo vĩ độ:   ­ ở Xích Đạo ngày và đêm quanh năm dài bằng nhau.
  4.  ­ Càng xa Xích Đạo, thời gian ngày và đêm càng chênh lệch.  ­ Khu vực từ hai vòng cực về cực có ngày hoặc đêm dài 24 giờ. Chủ đề 3. CẤU TRÚC TRÁI ĐẤT. 1. Cấu trúc của Trái Đất Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp:  Nội dung Lớp vỏ TĐ Manti Nhân TĐ 5 ­ 70 Km (5 km ­ vỏ  Độ dày đại dương, 70 km ­ vỏ  2885 Km 3470 Km LĐ) Tỉ lệ thể  Chiếm khoảng 15% V  Chiếm khoảng 5%  Chiếm hơn 80% V của TĐ tích của TĐ V của TĐ TP vật  3 tầng đá (TT, granit,  Cấu tạo chủ yếu bằng đá  Chủ yếu là KL  chất cấu  badan) trong đó rất giàu  mềm, trong đó giàu magie  nặng: Ni và Fe  tạo chủ  Silicat và nhôm và sắt (nhân nife)  yếu Trạng thái   ­ Manti trên: Quánh dẻo  ­ Nhân ngoài: Lỏng Cứng vật chất  ­ Manti dưới: trạng thái rắn  ­ Nhân trong: Rắn 2.Khái niệm thạch quyển Lớp vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti (đến độ sâu 100km) được cấu tạo  bởi các loại đá khác nhau tạo thành lớp võ cứng ở ngoài cùng của Trái Đất được gọi  là Thạch quyển. 3.Nội lực. a. Khái niệm: Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất b. Nguyên nhân:   ­ Do năng lượng của sự phân huỷ các chất  ­ Sự chuyển dịch và sắp xếp lại vật chất cấu tạo bên trong Trái Đất theo trọng  lực.  ­ Năng lượng của các phản ứng hoá học, sự ma sát vật chất. c. Tác động của nội lực lên địa hình bề mặt TĐ 1. Vận động theo phương thẳng đứng:   ­ Diễn ra chậm chạp và trên một diện tích lớn   ­ Kết quả: Làm cho vỏ Trái Đất được nâng lên hay hạ xuống ở một vài khu vực  sinh ra hiện tượng biển tiến và biển thoái.  ­ Nguyên nhân: Do sự chuyển dịch vật chất theo trọng lực. 2.Vận động theo phương nằm ngang:   ­ Là vận động làm cho vỏ Trái Đất bị nén ép, tách giãn… gây ra hiện tượng uốn  nếp, đứt gãy.
  5. a) Hiện tượng uốn nếp  + Là hiện tượng các lớp đá bị uốn thành nếp, nhưng tính chất liên tục của nó  không bị phá vỡ.  + Do tác động của lực nằm ngang, xảy ra ở vùng đá có độ dẻo cao.  + Đá bị xô ép, uốn cong, tạo thành các nếp uốn, các dãy núi uốn nếp. b) Hiện tượng đứt gãy  ­ Là hiện tượng các lớp đá bị đứt gãy, tính chất liên tục của nó bị phá vỡ.  + Do tác động của lực nằm ngang. Xảy ra ở vùng đá cứng.  + Đá bị gãy, vỡ và chuyển dịch.Tạo ra các địa hào, địa luỹ… 4. Ngoại lực a. Khái niệm: Là những lực được sinh ra do nguồn năng lượng ở bên ngoài của  lớp vỏ Trái Đất. b. Nguyên nhân: Chủ yếu là do nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời. c. Tác động của ngoại lực  1. Quá trình phong hoá  + Khái niệm: Quá trình phong hoá là quá trình phá huỷ và làm biến đổi các loại  đá và khoáng vật về kích thước, thành phần hoá học.  + Có ba loại phong hoá. Phong hoá lí học Phong hoá hoá học Phong hoá sinh học Là quá trình phá hủy đá và  Là quá trình phá hủy  Là sự phá hủy đá và  khoáng vật thành các khối  chủ yếu làm biến đổi  các khoáng vật dưới  vụn có kích thước to nhỏ  các thành phần, tính  tác động của sinh vật,  Khái  khác nhau mà không làm  chất hóa học của đá và  làm cho đá và khoáng  niệm biến đổi về màu sắc, thành  khoáng vật. vật vừa bị phá hủy về  phần khoáng vật và hóa  mặt cơ giới, vừa bị  học của chúng. phá hủy về mặt hóa  học. Đá bị phá huỷ thành các  Quá trình phá huỷ đá và  Đá bị phá huỷ hoặc  Biểu  khối vụn, không thay đổi  khoáng vật kèm theo  thay đổi thành phần  hiện thành phần hoá học. sự biến đổi thành phần  hoá học. hoá học. Do sự thay đổi nhiệt độ,  Do tác động của nước  Do tác động của sinh  hiện tượng đóng băng của  các chất khí, các hợp  vật như sự lớn lên  Nguyên  nước, do muối khoáng kết  chất hoà tan trong  của rễ cây, sự bài tiết  nhân tinh, tác động của sinh vật,  nước, khí CO2, O2, axít  của sinh vật. của con người...... hữu cơ của sinh vật...
  6. Đá bị rạn nứt, vỡ thành  Đá và khoáng vật bị  Đá và khoáng vật bị  Kết  những tảng và mảnh vụn. phá hủy, biến đổi các  phá hủy cả về mặt  quả thành phần, tính chất  cơ giới cũng như hóa  hóa học. học. Hoạt động khai thác đá,  Động Phong Nha  Cây ở trên núi đá rễ  hoạt động khai thác mỏ (Quảng Bình), Động  tiết ra chất để hòa tan  VD Hương Tích (Hà Tây) đá vôi nuôi cây nên gỗ  cây rắn và chắc 2. Quá trình bóc mòn Nội dung Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Ngọn đá sót  Vách biển và  Tên hình ảnh Khe rãnh xói mòn hình nấm (nấm  bậc thềm sóng  Phi ­ o đá)  vỗ Tác nhân gây  Nước chảy (dòng chảy  Gió Sóng biển Băng hà ra tạm thời)  Ven biển (đặc  Vùng khí hậu  Nơi thường  Nơi có địa hình dốc  biệt là vùng ven  Vùng khí  khô hạn (sa  xảy ra mất lớp phủ thực vật biển có địa hình  hậu lạnh mạc)  cao, dốc)  Hình ảnh là  kết quả của  Xâm thực và mài  Xâm thực Thổi mòn Mài mòn hình thức bóc  mòn mòn nào? Rãnh nông (do nước  chảy tràn), mương xói  Cột đá, đá vọng  Cao  Hàm ếch sóng  Kể tên một  (do dòng chảy tạm  phu, bề mặt đá  nguyên  vỗ, các vịnh  số dạng địa  thời), các thung lũng  rỗ tổ ong, hố  băng hà,  biển, các mũi  hình khác? sông, suối; hồ móng  trũng thổi  đá trán  đất nhô ra biển. ngựa.... (do dòng chảy  mòn... cừu.... thường xuyên). 3. Quá trình vận chuyển  ­ Khái niệm: Vận chuyển là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi  khác.  ­ Khoảng cách vận chuyển phụ thuộc vào:   + Động năng của quá trình  + Kích thước và trọng lượng vật liệu
  7.  + Điều kiện địa lí tự nhiên khác nhau của bề mặt đệm.  ­ Các hình thức vận chuyển: Có hai hình thức  + Cuốn theo (đối với vật liệu nhỏ, nhẹ)  + Lăn trên mặt đất dốc (đối với vật liệu lớn, nặng) 4. Quá trình bồi tụ  ­ Khái niệm: Bồi tụ là quá trình tích tụ các vật liệu phá hủy  ­ Quá trình bồi tụ diễn ra rất phức tạp chủ yếu dựa vào động năng của các  nhân tố ngoại lực.  ­ Quá trình bồi tụ tạo ra các dạng địa hình như: Bãi bồi ven sông, đồng bằng  châu thổ sông (do nước chảy) ; cồn cát, đụn cát ở sa mạc (do gió) ; các bãi cát, cồn cát  ven biển, cồn ngầm, doi cát nối liền giữa các đảo, đầm phá... (do sóng biển) Chủ đề 4. Khí quyển 1. Bức xạ và nhiệtđộ không khí:   ­ Bức xạ Mặt Trời là dòng vật chất và năng lượng của Mặt Trời tới Trái Đất.  ­ Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là nhiệt của bề  mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng 2. Sự phân bố nhiệt độ của không khítrên Trái Đất:  a. Phân bố theo vĩ độ địa lí:   ­ Nhiệt độ không khí giảm dần từ Xích Đạo về Cực.  ­ Biên độ nhiệt trung bình năm tăng dần từ Xích Đạo về Cực. b. Phân bố theo lục địa và đại dương:   ­ Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa.  ­ Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn c. Phân bố theo địa hình:   ­ Nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao: trung bình 0,60C/100m.  ­ Nhiệt độ không khí còn thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi. 3. Khí áp I.Sự phân bố khí áp  ­ Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt Trái Đất. 1. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất:   ­ Các đai khí áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp xích  đạo. Không khí di chuyển từ nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp thấp tạo nên gió.  ­ Các đai khí áp phân bố không liên tục trên bề mặt Trái Đất.  ­ Kí hiệu: ( + ) áp cao, ( ­ ) áp thấp.
  8. * Vùng cực: áp cao, do nhiệt độ quá lạnh; Khu vực 600 B, N: áp thấp; Khu vực  300 B, N: áp cao do nhận được không khí bị nở ra ở khu vực Xích đạo; Khu vực Xích  đạo: áp thấp, do nhiệt độ cao và độ ẩm không khí lớn. 2. Nguyên nhân thay đổi khí áp:   ­ Khí áp thay đổi theo độ cao: Càng lên cao khí áp càng giảm. Vì càng lên cao,  không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ  ­ Khí áp thay đổi theo nhiệt độ  + Nhiệt độ tăng không khí nở ra, tỉ trọng giảm đi, khí áp giảm  + Nhiệt độ giảm không khí co lại tỉ trọng tăng lên, khí áp tăng  ­ Khí áp thay đổi theo độ ẩm: Độ ẩm càng tăng khí áp càng giảm và ngược lại. Các loại  Gió Mậu  Gió Tây ôn  Gió đất, gió  Gió mùa Gió phơn gió dịch đới biển Ở một số  Vùng phía  đới nóng và  sau dãy núi  300 ­ 00 ở 2  300 ­ 600 ở 2  Các vùng ven  Phạm vi một số nơi  cao có gió  bán cầu bán cầu biển, hồ lớn thuộc vĩ độ  thổi vượt  TB qua Do sự thay  Do chênh  Do chênh  Do sự nóng  đổi luân lưu  Nguyên  lệch khí áp  lệch khí áp  lên và lạnh  Do gió phải  khí áp ngoài  nhân hình  giữa áp thấp  giữa áp cao  đi không đều  vượt qua  biển và trong  thành XĐ và áp cao  CCT với áp  giữa LĐ và  dãy núi cao. đất liền giữa  CCT thấp ôn đới đại dương ngày và đêm Gió đất:  Thổi từ đất   ­ ĐB ở BBC  ­ TN ở BBC Ngược nhau  liền ra biển, Hướng  ­ ĐNở NBC  ­ TB ở NBC giữa 2 mùa Gió biển  thổi từ biển  vào đất liền TG hoạt  Trong một  Quanh năm Quanh năm Theo mùa Từng đợt động ngày đêm Độ ẩm cao,  Một mùa  Tính chất Khô gây mưa  ẩm, một mùa  Ôn hòa Khô nóng nhiều khô 3. Nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa. Nhân tố  Khu vực mưa  Khu vực mưa  Nguyên nhân ảnh  ít (VD) nhiều (VD)
  9. hưởng Vùng hoạt   ­ Áp thấp: Hút gió và đấy không khí  Vùng hoạt động  động của áp  ẩm lên cao, sinh ra mây và mưa. của áp cao Khí áp cao  ­ Áp cao: Không khí ẩm không bốc  VD: KV ôn đới,  VD: ở chí  lên được, lại chỉ có gió thổi đi không  XĐ tuyến, cực có gió thổi đến.  ­ Do sự tranh chấp giữa hai khối khí  Mưa lớn  nóng và lạnh dọc các F đẫn đến nhiễu  Frông và  VD: ĐNÁ,  động không khí và sinh ra mưa. dải hội tụ Đông Á, Tây Âu  ­ Miền có frông và dải hội tụ nhiệt  đới đi qua thường có mưa lớn.  ­Những khu   ­ Những vùng nằm sâu trong nội địa  vực nằm sâu  không có gió từ đại dương thổi vào thì  trong lục địa   ­ Khu vực hoạt  mưa ít. không có gió  động của gió   ­ Miền có hoạt động của gió mậu  Gió từ biển thổi  tây ôn đới, gió  dịch thì mưa ít vì gió mậu dịch là gió  vào mùa (Đông Á,  khô. ­Khu vực hoạt  ĐNÁ, Nam Á)  ­ Miền có hoạt động của gió mùa thì  động của gió  mưa nhiều vì có một nửa năm gió thổi  mậu dịch từ đại dương vào đất liền.  ­ Dòng biển nóng: Không khí trên  dòng biển nóng chứa nhiều hơi  Nơi có dòng  Nơi có dòng  nước,gió đưa hơi nước vào lục địa  Dòng biển biển lạnh biển nóng gây mưa  ­ Không khí trên dòng biển lạnh  không bốc lên được nên mưa rất ít  ­ Theo độ cao: Càng lên nhiệt độ càng  giảm, độ ẩm tăng nên mưa nhiều   ­ Nơi có địa  nhưng chỉ đến một độ cao nhất định  hình cao nhất   Địa hình Đỉnh núi cao nào đó thì không còn mưa nữa. định  ­ Theo hướng sườn: Sườn đón gió   ­ Sườn đón gió mưa nhiều, khuất gió mưa ít (hiệu  ứng phơn). 3.1  Sự phân bố lượng mưa trên Trái đất 3.1.1. Lượng mưa phân bố không đều theo vĩ độ.  ­ Phân bố lượng mưa không đều theo vĩ độ (từ xích đạo về cực).  ­ Khu vực xích đạo mưa nhiều nhất.  ­ Hai khu vực chí tuyến mưa ít.
  10.  ­ Hai khu vực ôn đới mưa nhiều.  ­ Hai khu vực ở cực mưa ít nhất. 3.1.2. Lượng mưa phân bố không đều do ảnh hưởng của đại dương.  ­ Ở mỗi đới từ Tây sang Đông có sự phân bố mưa không đều.  ­ Do ảnh hưởng của những yếu tố về lục địa, đại dương, địa hình…  + Ví dụ: Khu vực Đông Âu và Tây Á, Tây và Đông của Bắc Mĩ, lượng mưa rất  khác nhau Chủ đề 5. Thủy quyển I. Thủy quyển 1. Khái niệm Thủy quyển la lớp nước trên bề mặt trái đất bao gồm: nước trong các biển đại  dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển 2. Tuần hoàn của nước trên trái đất  ­ Vòng tuần hoàn nhỏ: Nước biển bốc hơi tạo thành mây và mưa, mưa rơi  xuống biển, rồi nước ở biển lại bốc hơi.....  ­ Vòng tuần hoàn lớn: Nước biển bốc hơi tạo thành mây, mây đươc gió đưa vào  đất liền, gặp lạnh tạo thành mưa và tuyết; mưa rơi và tuyết tan chảy vào các dòng  sông,hồ và một phần thấm xuống đất thành nước ngầm, nước ngầm chảy ra cung cấp  nước cho sông ngòi; nước sông suối từ lục địa chảy ra biển, nước biển lại bốc hơi… II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông 1. Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm. a. Chế độ mưa: Chế độ nước sông phụ thuộc vào chế độ mưa b. Băng tuyết:  Là nguồn cung cấp nước cho sông. Các con sông có nguồn cung cấp nước là  băng tuyết thường có lũ vào mùa xuân. c. Nước ngầm Cung cấp nước và điều tiết chế độ nước cho sông. 2. Địa thế, thực vật và hồ đầm a. Địa thế:  Sông ở miền núi có dòng chảy nhanh hơn ở đồng bằng. b. Thực vật Có vai trò điều tiết chế độ nước cho sông. c. Hồ đầm Điều tiết chế độ nước cho sông. B. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1. Để xây dựng phương án tác chiến cần sử dụng loại bản đồ nào sau đây? 
  11. A. Bản đồ quân sự.                           B. Bản đồ hành chính.  C. Bản đồ giáo khoa.                        D. Bản đồ tự nhiên. Câu 2. Để thể hiện thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí trên 1  đơn vị lãnh thổ ta dùng phương pháp A. kí hiệu.    B. chấm điểm.    C. đường chuyển động.     D. bản đồ­biểu  đồ. Câu 3. Phát biểu nào dưới đây là không đúng?  A. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ càng dễ sử dụng.  B. Bản đồ có tỉ lệ càng lớn mức độ chi tiết càng cao.  C. Bản đồ quốc gia thường có tỉ lệ lớn hơn bản đồ thế giới.  D. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì phạm vi lãnh thổ thể hiện càng lớn. Câu 4. Phương pháp chấm điểm thường được dùng để thể hiện các đối tượng  địa lí có đặc điểm  A. phân bố phân tán, lẻ tẻ.           B. phân bố tập trung theo điểm.  C. phân bố ở phạm vi rộng.         D. phân bố theo tuyến. Câu 5. Trước khi đọc bản đồ cần phải nghiên cứu kĩ yếu tố nào sau đây?  A. Tỉ lệ bản đồ.     B. Phương hướng.     C. Bảng chú giải.     D. Nội dung  bản đồ. Câu 6. Để thể hiện các mỏ than trên lãnh thổ nước ta người ta thường dùng  phương pháp  A. kí hiệu.   B. vùng phân bố.     C. chấm điểm.       D. kí hiệu đường  chuyển động.  Câu 7. Để thể hiện số lượng đàn bò của các tỉnh ở nước ta người ta thường  dùng phương pháp  A. kí hiệu.      B. bản đồ ­ biểu đồ.      C. chấm điểm.      D. vùng phân bố. Câu 8. Trên bản đồ kinh tế ­ xã hội, các đối tượng địa lí thường được thể hiện  bằng phương pháp kí hiệu đường chuyển động là   A. các nhà máy, sự trao đổi hàng hoá.           B. biên giới, đường giao  thông. C. các luồng di dân, các luồng vận tải.                   D. các nhà máy,  đường giao thông.  Câu 9. Trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về qui mô và số lượng các hiện  tượng cùng loại thường được biểu hiện bằng  A. sự khác nhau về màu sắc kí hiệu.   B. sự khác nhau về kích thước độ  lớn kí hiệu. 
  12. C. sự khác nhau về hình dạng kí hiệu.    D. sự khác nhau về độ nét kí  hiệu.  Câu 10. Nhận định đúng về sự thể hiện của phương pháp khoanh vùng là  A. Thể hiện được qui mô của đối tượng.  B. Thể hiện được sự phân bố của các đối tượng địa lí.  C. Thể hiện được động lực phát triển của các đối tượng.  D. Thể hiện sự phổ biến của 1 loại đối tượng riêng lẻ tách ra với các loại  đối tượng khác. Câu 11. Để trình bày và giải thích chế độ mưa của vùng núi Tây Bắc ở Việt  Nam, cần phải sử dụng bản đồ nào sau đây?  A. Khí hậu và địa hình.              B. Địa hình và địa chất.  C. Thủy văn và địa hình.            D. Địa chất và đất đai.  Câu 12. Khoảng cách từ Hà Nội đến Móng Cái là 101, 5km. Trên bản đồ Việt  Nam khoảng giữa hai thành phố này là 14, 5cm. Hỏi bản đồ Việt Nam có tỉ lệ  bao nhiêu?  A. 1:700. 000.        B. 1:7. 000. 000.        C. 1:70. 000.        D. 1:7. 000. Câu 13. Trái Đất quay quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình   A. tròn. B. elip. C. thoi. D. vuông.  Câu 14. Vào ngày 21/3 và 23/9 Mặt Trời lên thiên đỉnh tại  A. xích đạo.       B. chí tuyến.      C. vòng cực.       D. hai cực.  Câu 15. Lãnh thổ Việt Nam nằm hoàn toàn trong múi giờ số mấy?  A. 5.           B. 6.                      C. 7.                      D. 8.  Câu 16. Trong Hệ Mặt Trời, hành tinh nào sau đây nằm xa Mặt trời nhất?  A. Thủy tinh.        B. Mộc tinh.         C. Thổ tinh.          D. Hải vương tinh.  Câu 17. Đường chuyển ngày quốc tế được lấy theo kinh tuyến nào sau đây?   A. 0°.                  B. 180°.                   C. 90°T.                       D. 90°Đ.  Câu 18. Các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau gọi là  A. giờ múi.          B. giờ GMT.     C. giờ quốc tế.       D. giờ địa phương.  Câu 19. Giờ quốc tế được tính theo múi giờ số mấy?  A. Múi giờ số 0.     B. Múi giờ số 6.     C. Múi giờ số 12.      D. Múi giờ số  18.  Câu 20. Nếu đi từ đông sang phía tây qua kinh tuyến 180o thì  A. tăng thêm 1 ngày lịch.                        B. lùi lại 1 giờ. 
  13. C. tăng thêm 1 giờ.                                  D. lùi lại 1 ngày lịch.  Câu 21. Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi năm 2 lần ở khu vực  A. chí tuyến Bắc.    B. chí tuyến Nam.    C. nội chí tuyến.    D. ngoại chí  tuyến.  Câu 22. Tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến ở bề mặt đất là hiện  tượng  A. các mùa trong năm. C. luân phiên ngày, đêm.  B. giờ trên Trái Đất.                             D. Mặt Trời lên thiên đỉnh.                  Câu 23. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất đem lại những hệ quả  nào sau đây?  A. Giờ, các mùa, ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.  B. Các mùa, giờ, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. C. Ngày đêm, các mùa, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.  D. Luân phiên ngày đêm, giờ, sự lệch hướng chuyển động của các vật  thể.  Câu 24. Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục từ Tây sang Đông nên trong  cùng một thời điểm  A. người ở vĩ tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao khác nhau.  B. người ở kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao khác  nhau.  C. người ở kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao như  nhau  D. mọi nơi trên Trái Đất sẽ thấy vị trí của Mặt Trời trên bầu trời giống  nhau.  Câu 25. Mặt Trời lên thiên đỉnh tại một địa phương là khi  A. độ cao Mặt Trời cao nhất trong ngày.  B. Mặt Trời ở đúng đỉnh đầu người quan sát lúc 12h trưa.  C. tia sáng Mặt Trời song song với tiếp tuyến bề mặt Trái Đất.  D. tia sáng Mặt Trời tạo một góc 900 với kinh tuyến bề mặt Trái Đất.  Câu 26. Thiên hà là gì?  A. Một tập hợp của nhiều hệ mặt trời.  B. Một tập hợp gồm nhiều giải ngân hà trong vũ trụ.  C. Khoảng không gian vô tận còn được gọi là vũ trụ. 
  14. D. Một tập hợp của rất nhiều Thiên thể cùng với bụi khí và bức xạ điện  từ.  Câu 27. Dải Ngân Hà là gì?  A. Tên gọi khác của Hệ Mặt Trời.  B. Một tập hợp của Thiên Hà trong Vũ Trụ.  C. Dài sáng trong Vũ Trụ, gồm vô số các ngôi sao tập hợp lại.  D. Thiên hà chứa mặt trời và các hành tinh của nó (trong đó có Trái Đất). Câu 28. Hệ Mặt Trời bao gồm  A. các Dải Ngân Hà, các hành tinh, vệ tinh, các đám bụi, khí.  B. các Thiên Hà, Dải Ngân Hà, hành tinh, vệ tinh, khác đám bụi, khí.  C. Mặt Trời, các thiên thể chuyển động xung quanh mặt trời, các đám bụi,  khí.  D. rất nhiều Thiên thể (các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh, …) cùng với bụi  khí và bức xạ điện từ. Câu 29. Nguyên nhân sinh ra các mùa trên Trái Đất là do A. Trái Đất tự chuyển động quanh trục.  B. Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục.  C. Trái Đất tự chuyển động tịnh tuyến quanh Mặt Trời.  D. trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi tự quay quanh Mặt  Trời. Câu 30. Khi Việt Nam là 18h30’ thì ở Matxcơva (múi giờ 3) là mấy giờ?  A. 12h30’.        B. 13h30’.        C. 14h30’.           D. 15h30’. Câu 31. Khi Luân Đôn đang đón giao thừa thì lúc đó Việt Nam là mấy giờ?  A. 6 giờ. B. 7 giờ. C. 17 giờ. D. 19 giờ.  Câu 32. Trong khoảng thời gian từ ngày 23/9 đến 22/12 ở Việt Nam có mấy lần  Mặt Trời lên thiên đỉnh?  A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.  Câu 33. Khi ở khu vực giờ gốc là 5 giờ sáng, thì ở Việt Nam lúc đó là mấy giờ?  A. 4 giờ sáng. B. 12 giờ trưa. C. 7 giờ tối. D. 12 giờ đêm Câu 34. Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo chủ yếu bởi loại đá nào?  A. Đá trầm tích.          B. Đá Granit.        C. Đá bazan.        D. Đá cát kết.  Câu 35. Thành phần vật chất chủ yếu của nhân Trái Đất là  A. niken, silic.         B. niken, bôxit.        C. niken, sắt.        D. niken, apatit. 
  15. Câu 36. Vỏ trái đất trong quá trình thành tạo bị biến dạng do các đứt gãy và tách  nhau ra thành một số đơn vị kiến tạo. Mỗi đơn vị kiến tạo được gọi là  A. mảng kiến tạo.     B. mảng lục địa.    C. mảng đại dương.  D. vỏ trái  đất.  Câu 37. Thạch quyển là lớp vỏ cứng của trái đất bao gồm vỏ trái đất và  A. vỏ lục địa.     B. man ti trên.     C. manti dưới.     D. vỏ đại dương.  Câu 38. Trong cấu trúc của Trái Đất lớp vật chất nào ở trạng thái quánh dẻo?  A. Vỏ Trái Đất.  B. Lớp Manti trên.  C. Lớp Manti dưới.  D. Nhân Trái  Đất. Câu 39. Nơi tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo sẽ thường xuất hiện  A. động đất, núi lửa.          B. bão.          C. ngập lụt.        D. thủy triều  dâng.           Câu 40. Những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường nằm ở  A. trung tâm các lục địa.                     B. ngoài khơi đại dương.  C. trên các dãy núi cao.                       D. nơi tiếp xúc của các mảng kiến  tạo.  Câu 41. Những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường nằm ở vị trí  A. trung tâm các lục địa.                 B. nơi tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo.  C. ngoài khơi đại dương.    D. trên các dãy núi cao.  Câu 42. Lớp vỏ đại dương khác với lớp vỏ lục địa ở điểm  A. có một ít tầng granit.                               B. có một ít tầng trầm tích.  C. không có tầng granit.                              D. không có tầng trầm tích Câu 43. Đặc điểm nào dưới đây không phải của lớp nhân Trái Đất?  A. Vật chất chủ yếu ở trạng thái rắn.  B. Có độ dày lớn nhất, Nhiệt độ và áp suất lớn nhất.  C. Thành phần vật chất chủ yếu là những kim loại nặng.  D. Lớp nhân ngoài có nhiệt độ, áp suất thấp hơn so với lớp nhân trong.  Câu 44. Các mảng kiến tạo có thể di chuyển là do  A. do trái đất bị nghiêng và quay quanh mặt trời.  B. do trái đất luôn tự quay quanh trục của chính nó.  C. các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo của manti trên.  D. sứt hút mạnh mẽ từ các thiên thể mà nhiều nhất là mặt trời. Câu 45. Nội lực là lực phát sinh từ 
  16. A. bên trong Trái đất.  B. nhân của Trái đất.  C. bức xạ của Mặt trời.  D. bên ngoài Trái đất.  Câu 46. Vận động theo phương nằm ngang ở lớp đá có độ dẻo cao sẽ xảy ra  hiện tượng.   A. Biển tiến.             B. Biển thoái.               C. Uốn nếp.            D. Đứt  gãy.  Câu 47. Trong các đứt gãy theo phương nằm ngang bộ phận trồi lên được gọi là  A. địa hào.              B. địa lũy.              C. biển tiến.             D. biển thoái.  Câu 48. Vận động làm cho diện tích lớn lục địa bị hạ xuống được gọi là hiện  tượng.  A. biển thoái.          B. biển tiến.               C. uốn nếp.            D. đứt gãy.  Câu 49. Nội lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua  A. quá trình xâm thực.                           B. quá trình vận chuyển.     C. quá trình phong hóa.                         D. vận động kiến tạo.  Câu 50. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là  A. nguồn năng lượng trong lòng Trái Đất.  B. nguồn năng lượng từ đại dương.  C. nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời.  D. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân. Câu 51. Quá trình nào sau đây thuộc tác động nội lực?  A. Nâng lên, hạ xuống, uốn nếp, đứt gãy.  B. Nâng lên, hạ xuống, bóc mòn, vận chuyển.  C. Uốn nếp, đứt gãy, bồi tụ, vận chuyển.  D. Uốn nếp, đứt gãy, xâm thực, bóc mòn.  Câu 52. Vận động nào sau đây tạo ra các dạng địa hào, địa lũy?  A. Theo phương nằm ngang ở vùng đá mềm.  B. Theo phương nằm ngang ở vùng đá cứng.  C. Theo phương thẳng đứng ở vùng đá dẻo.  D. Theo phương thẳng đứng ở vùng có đá cứng.  Câu 53. Vận động nâng lên, hạ xuống ở nhiều nơi trên lớp vỏ Trái Đất được  gọi là. A. hiện tượng uốn nếp. 
  17. B. vận động theo phương nằm ngang.  C. hiện tượng động đất.  D. vận động theo phương thẳng đứng. Câu 54. Dạng địa hình nào sau đây không phải do quá trình băng hà tạo thành? A. Phi­o.         B. Vách biển.      C. Cao nguyên băng hà.      D. Đá trán cừu.  Câu 55. Địa hình cac­xtơ rất phát triển ở vùng đá  A. vôi.               B. granit.             C. badan.                D. thạch anh.  Câu 56. Phong hoá hoá học diễn ra mạnh ở các vùng có khí hậu  A. nóng, ẩm.         B. nóng, khô.               C. lạnh, ẩm.              D. lạnh,  khô. Câu 57. Khu vực nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất?  A. Xích đạo. B. Chí tuyến. C. Ôn đới. D. Cực.  Câu 58. Khu vực nào có biên độ nhiệt năm cao nhất trên Trái Đất?  A. Xích đạo. B. Chí tuyến. C. Ôn đới. D. Hàn đới.  Câu 59. Nguyên nhân làm cho nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ Đông và bờ  Tây lục địa là do ảnh hưởng  A. vĩ độ địa lí.           B. lục địa.        C. dòng biển.          D. địa hình.  Câu 60. Cùng một ngọn núi, hướng sườn nào nhận lượng bức xạ Mặt Trời cao?  A. Hướng cùng chiều tia bức xạ tại khu vực chân núi.  B. Hướng cùng chiều tia bức xạ.  C. Hướng ngược chiều tia bức xạ tại khu vực chân núi.  D. Hướng ngược chiều tia bức xạ.  Câu 61. Nhiệt lượng Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất luôn thay đổi theo vĩ  độ là do  A. góc chiếu của tia bức xạ.         B. mặt đất bức xạ càng mạnh khi lên  cao.  C. mặt đất nhận nhiệt nhanh.       D. mặt đất tỏa nhiệt nhanh. Câu 62. Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa vì   A. Đất hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt nhanh hơn nước.  B. Nhiệt độ trung bình của lục địa lớn hơn đại dương.  C. Đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.  D. Bề mặt lục địa trồi lên nhận nhiều nhiệt hơn đại dương. Câu 63. Khí áp giảm khi nhiệt độ 
  18. A. tăng lên.             B. giảm đi.         C. không tăng.       D. không giảm. Câu 64. Gió Mậu dịch ở nửa cầu Bắc thổi theo hướng  A. Đông Bắc.        B. Đông Nam.       C. Tây Bắc.        D. Tây Nam.  Câu 65. Gió mùa là loại gió  A. thổi theo mùa.   B. thổi quanh năm.    C. thổi trên cao.  D. thổi ở mặt  đất.  Câu 66. Gió nào sau đây thay đổi hướng theo ngày đêm?  A. Gió Tây ôn đới.  B. Gió Mậu dịch.    C. Gió đất, gió biển.     D. Gió fơn.  Câu 67. Gió Mậu dịch có tính chất  A. khô, ít mưa.       B. ẩm, mưa nhiều.      C. lạnh, ít mưa.      D. nóng, mưa  nhiều. Câu 68. Yếu tố nào không ảnh hưởng nhiều đến lượng mưa là  A. dòng biển.                   B. địa hình.             C. khí áp.          D. sinh vật.  Câu 69. Ở địa hình núi cao, sườn đón gió là sườn có lượng mưa  A. nhiều.            B. ít mưa.             C. không mưa.        D. khô ráo.  Câu 70. Các khu áp thấp thường là nơi có lượng mưa  A. lớn.             B. nhỏ.               C. rất nhỏ.          D. trung bình.  Câu 71. Khu vực xích đạo có lượng mưa  A. ít nhất.          B. nhiều nhất.        C. trung bình.          D. khá nhiều. Câu 72. Khu vực nào có lượng mưa nhiều nhất trên bề mặt Trái Đất theo chiều  vĩ tuyến là  A. vùng xích đạo.      B. vùng chí tuyến.        C. vùng ôn đới.     D. vùng  cực. Câu 73. Nhân tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến chế độ nước sông?  A. Chế độ mưa.            B. Băng tuyết.             C. Địa thế.        D. Dòng  biển.  Câu 73. Sông ngòi ở vùng khí hậu nóng hoặc những nơi địa hình thấp của khí  hậu ôn đới thì nguồn cung nước chủ yếu là  A. nước mưa.      B. băng tuyết.      C. nước ngầm.      D. các hồ chứa.  Câu 75. Ở miền ôn đới lạnh, sông thường lũ lụt vào mùa nào trong năm?  A. Mùa hạ.               B. Mùa đông.                 C. Mùa xuân.          D. Mùa  thu. 
  19. Câu 76. Sông ngòi ở miền khí hậu nào dưới đây có đặc điểm là nhiều nước  quanh năm?  A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.  B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.  C. Khí hậu ôn đới lục địa.  D. Khí hậu xích đạo.  Câu 77. Nhận định nào sau đây đúng về thuỷ quyển?  A. Nước trong các đại dương và hơi nước trong khí quyển.  B. Nước trong các sông, hồ, ao, nước biển, hơi nước, băng tuyết.  C. Nước trong các biển, đại dương, nước trên lục địa, nước ngầm.  D. Nước trong các biển, đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong  khí quyển.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2